intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch - khách sạn (Ngành: Quản trị khách sạn - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch - khách sạn (Ngành: Quản trị khách sạn - Trình độ Cao đẳng) được biên soạn nhằm giới thiệu một số kiến thức về quản trị tài chính doanh nghiệp, với nội dung các chương như sau: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản trị tài chính doanh nghiệp; Chương 2: Một số khái niệm kế toán cơ bản trong doanh nghiệp du lịch - khách sạn; Chương 3: Phân tích tài chính doanh nghiệp du lịch- khách sạn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch - khách sạn (Ngành: Quản trị khách sạn - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP DU LỊCH- KHÁCH SẠN NGÀNH: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân lộc ) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Hoạt động quản trị tài chính đóng vai trò rất quan trọng trong các doanh nghiệp khách sạn, cụ thể như Quản lý vốn và nguồn vốn: Xác định nhu cầu vốn cho các hoạt động kinh doanh, đầu tư, phát triển khách sạn. Tìm kiếm và quản lý các nguồn vốn phù hợp như vay nợ, phát hành cổ phiếu, v.v. Quản lý cơ cấu vốn tối ưu, đảm bảo thanh khoản và khả năng trả nợ. Quản lý dòng tiền: Lập kế hoạch dòng tiền, dự báo và quản lý các luồng thu, chi tiền mặt. Tối ưu hóa quản lý tiền mặt, tài khoản ngân hàng để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Quản lý đầu tư và rủi ro: Đánh giá các cơ hội đầu tư, lựa chọn các dự án đầu tư mang lại hiệu quả cao. Xác định, đánh giá và quản lý các rủi ro tài chính như rủi ro lãi suất, tỷ giá, thanh khoản, v.v. Lập kế hoạch tài chính: Xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn, trung hạn và ngắn hạn cho khách sạn. Lập ngân sách, dự toán tài chính, theo dõi, kiểm soát và đánh giá thực hiện. Quản lý chi phí và lợi nhuận: Phân tích, kiểm soát và quản lý các khoản chi phí hoạt động của khách sạn. Tối ưu hóa chi phí, nâng cao biên lợi nhuận. Phân tích các chỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả kinh doanh. Báo cáo tài chính và tuân thủ: Lập, phân tích và cung cấp báo cáo tài chính phục vụ quản trị và báo cáo bên ngoài. Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, thuế. Như vậy, hoạt động quản trị tài chính đóng vai trò then chốt trong việc huy động, sử dụng và quản lý hiệu quả các nguồn tài chính, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp khách sạn. Để đáp ứng nhu cầu giáo trình giảng dạy, Nhóm tác giả đã biên soạn ra cuốn giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch – khách sạn nhằm giới thiệu một số kiến thức về quản trị tài chính doanh nghiệp, với nội dung các chương như sau: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản trị tài chính doanh nghiệp Chương 2: Một số khái niệm kế toán cơ bản trong doanh nghiệp du lịch - khách sạn Chương 3: Phân tích tài chính doanh nghiệp du lịch- khách sạn Trong quá trình biên soạn, tác giả có tham khảo sách của trường cao đẳng nghề nhà hàng khách sạn, đồng thời cũng cố gắng chọn lọc những nội dung cơ bản nhất để giới thiệu với người học. Sách được dùng là cẩm nang cho sinh viên các trường cao đẳng nghề quản trị 2
  4. khách sạn – nhà hàng, Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Nguyễn Xuân Khuê 2. ThS. Hoàng Văn Đức 3. TS. Nguyễn Văn Thuân 4.Ths. Đinh Thị Hoàng Hà 5. Ths. Triệu Huỳnh Mai Hương 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 5 BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 12 BÀI 2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM KẾ TOÁN CƠ BẢN TRONG DOANH NGHIỆP DU LỊCH- KHÁCH SẠN ................................................................................................... 17 BÀI 3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP DU LỊCH - KHÁCH SẠN 23 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 29 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch- khách sạn 2. Mã môn học: MH20 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở chuyên môn nghề bắt buộc + Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch và khách sạn là môn học thuộc nhóm kiến thức chuyên ngành trong chương trình khung đào tạo trình độ cao đẳng nghề “Quản trị khách sạn“. + Môn học lý thuyết cơ bản trong nghề phục vụ du lịch nói chung và nghề Quản trị khách sạn nói riêng. Là môn học lý thuyết, đánh giá kết thúc môn học bằng hình thức kiểm tra hết môn. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Quản trị khách sạn. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Môn học nhằm cung cấp cho người học những kiến thức về tài chính và quản trị tài chính trong doanh nghiệp du lịch và khách sạn. Cũng như thực hiện được quản lý tài chính trong các doanh nghiệp du lịch khách sạn nói chung và liên hệ với nghề khách sạn nói riêng. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A.1 Hiểu được các nguyên tắc cơ bản và các khái niệm liên quan đến quản trị tài chính trong doanh nghiệp du lịch - khách sạn. A.2 Nắm vững các phương pháp và công cụ phân tích tài chính, bao gồm phân tích báo cáo tài chính, dự báo tài chính, và đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính. A.3 Biết cách lập kế hoạch tài chính và ngân sách cho doanh nghiệp du lịch - khách sạn, bao gồm quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận. A.4 Hiểu rõ các nguồn vốn và chiến lược huy động vốn, bao gồm vốn chủ sở hữu, vay nợ và các hình thức tài trợ khác. A.5 Nắm vững các quy định pháp lý và thuế liên quan đến tài chính trong lĩnh vực du lịch - khách sạn. 4.2. Về kỹ năng: B.1 Sử dụng thành thạo các công cụ và kỹ thuật phân tích tài chính để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. 5
  7. B.2 Xây dựng và quản lý ngân sách hiệu quả, đảm bảo cân đối giữa doanh thu và chi phí. B.3 Thực hiện các báo cáo tài chính chi tiết và chính xác, phục vụ cho việc ra quyết định của lãnh đạo doanh nghiệp. B.4 Phân tích và dự báo các xu hướng tài chính, từ đó đề xuất các chiến lược tài chính phù hợp cho doanh nghiệp. B.5 Quản lý và kiểm soát các nguồn vốn một cách hiệu quả, tối ưu hóa cấu trúc vốn của doanh nghiệp. 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C.1 Tự chủ trong việc nghiên cứu, cập nhật các thông tin và kiến thức mới về quản trị tài chính trong lĩnh vực du lịch - khách sạn. C.2 Chịu trách nhiệm về việc thực hiện và kiểm soát các hoạt động tài chính trong doanh nghiệp, đảm bảo tuân thủ các quy định và nguyên tắc kế toán tài chính. C.3 Đưa ra các quyết định tài chính dựa trên sự phân tích và đánh giá khoa học, góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. C.4 Thể hiện tính chuyên nghiệp, đạo đức và trách nhiệm cao trong công việc, đặc biệt trong việc xử lý các thông tin tài chính nhạy cảm. C.5 Hợp tác và làm việc hiệu quả trong nhóm, đóng góp vào việc quản lý tài chính tổng thể của doanh nghiệp du lịch - khách sạn. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Mã Số Tổng Lý Thực Kiểm MH, Tên môn học/ Mô đun tín số thuyết hành tra MĐ chỉ tiết I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH01 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 MH02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH04 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 4 75 36 35 4 MH05 Tin học 3 75 15 58 2 6
  8. MH06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 II Môn học, mô đun cơ sở, chuyên môn 97 2265 770 1409 86 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 14 240 154 71 15 MH07 Kinh tế vi mô 3 45 28 14 3 MH08 Tổng quan du lịch 2 30 28 0 2 MH09 Cơ sở VH VN 2 30 28 0 2 MH10 Quản trị học 2 30 14 14 2 MĐ11 Kỹ năng giao tiếp 1 30 14 14 2 MĐ12 Tin học ứng dụng 2 45 14 29 2 MH13 Pháp luật du lịch 2 30 28 0 2 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 70 1740 518 1165 57 MĐ14 Tiếng anh chuyên ngành 1 8 180 56 116 8 MĐ15 Tiếng anh chuyên ngành 2 8 180 56 116 8 MH16 Quan hệ và chăm sóc khách hàng 2 30 14 14 2 MH17 Marketing du lịch 2 30 14 14 2 MH18 Nghiệp vụ thanh toán 2 30 28 0 2 MH19 Kế toán du lịch - khách sạn 2 30 28 0 2 Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch MH20 3 45 42 0 3 - khách sạn Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật MH21 2 30 28 0 2 khách sạn MH22 Quản trị nguồn nhân lực 2 45 14 29 2 MH23 Thống kê kinh doanh 3 45 28 14 3 7
  9. MH24 Lễ tân ngoại giao 2 30 28 0 2 MH25 Văn hóa doanh nghiệp 2 30 28 0 2 MH26 Quản lý chất lượng dịch vụ 3 45 42 0 3 MH27 An ninh - an toàn trong khách sạn 2 45 14 29 2 MĐ28 Nghiệp vụ lễ tân 2 45 14 29 2 MĐ29 Nghiệp vụ phục vụ buồng khách sạn 4 90 28 58 4 MĐ30 Nghiệp vụ nhà hàng 3 60 28 29 3 MĐ31 Nghiệp vụ chế biến món ăn 4 90 28 58 4 MĐ32 Thực hành nghiệp vụ 2 60 0 59 1 MĐ33 Thực tập Tốt nghiệp 12 600 0 600 0 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 13 285 98 173 14 MĐ34 Quản trị buồng 2 45 14 29 2 MH35 Văn hóa ẩm thực 2 45 14 29 2 MĐ36 Quản trị lễ tân 2 45 14 29 2 MĐ37 Quản trị tiệc 1 30 14 14 2 MĐ38 Quản trị nhà hàng 2 45 14 29 2 MH39 Nghiệp vụ văn phòng 2 30 14 14 2 MĐ40 Quản trị các dịch vụ giải trí 2 45 14 29 2 Tổng cộng 118 2700 942 1649 109 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 8
  10. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Phòng học thực hành máy tính với các trang thiết bị, bảng, bút lông 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về kế toán trong hoạt động kinh doanh khách sạn 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 9
  11. 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, A3,A4, A5 Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, B3,B4,B5 1 Sau 12 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, C2,C3,C4,C5 Định kỳ Viết Viết A4, B4, C3, C4 3 Sau 30 giờ A1, A2, A3, A4, A5, Kết thúc môn Viết Viết B1, B2, B3, B4, 1 Sau 45 giờ học B5, C1, C2, C3, C4, C5 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Quản trị khách sạn 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, câu hỏi thảo luận, làm mẫu, học nhóm, giải quyết vấn đề * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. 10
  12. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 4-6 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. Giáo trình Quản trị kinh doanh khách sạn TS. Nguyễn Văn Mạnh, ThS. Hoàng Thị Lan Hương, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân 2013 2. Giáo Trình Nghiệp Vụ Kinh Doanh Du Lịch Lữ Hành TS. Trần Nhoãn, NXB Chính Trị, 2002 11
  13. BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP  GIỚI THIỆU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng trình bày được các loại hình và hoạt động của doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp; Nhận biết được bộ máy quản trị tài chính; Liệt kê được mục tiêu và nhiệm vụ quản trị tài chính. MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày được các loại hình và hoạt động của doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp; - Nhận biết được bộ máy quản trị tài chính; - Liệt kê được mục tiêu và nhiệm vụ quản trị tài chính.  Về kỹ năng: - Thực hiện được nhiệm vụ quản trị tài chính trong doanh nghiệp khách sạn  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề, làm mẫu, học nhóm); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận, làm bài tập thực hành (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập thựchành theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Có - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: 12
  14.  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 13
  15.  NỘI DUNG BÀI 1 1.1 Doanh Nghiệp và Hoạt Động Tài Chính Doanh Nghiệp 1.1.1. Các Loại Hình Doanh Nghiệp và Tài Chính Doanh Nghiệp Các Loại Hình Doanh Nghiệp: Doanh Nghiệp Tư Nhân: Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công Ty Hợp Danh: Có ít nhất hai thành viên hợp danh cùng góp vốn và chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty. Công Ty Cổ Phần: Được thành lập bởi nhiều cổ đông, các cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi vốn góp của mình. Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn: Các thành viên góp vốn chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn góp của mình. Ví dụ: Một công ty cổ phần có nhiều cổ đông, mỗi cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn mà họ đã góp vào công ty. Tài Chính Doanh Nghiệp: Là quá trình lập kế hoạch, kiểm soát và quản lý tài chính của doanh nghiệp nhằm đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính và tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. 1.1.2. Hoạt Động Tài Chính Doanh Nghiệp Hoạt Động Huy Động Vốn: Bao gồm các hoạt động tìm kiếm, thu hút và quản lý các nguồn vốn từ các nguồn khác nhau như vốn chủ sở hữu, vay nợ, và các nguồn tài trợ khác. Ví dụ: Công ty phát hành cổ phiếu để thu hút vốn từ các nhà đầu tư. Hoạt Động Đầu Tư: Liên quan đến việc sử dụng vốn để đầu tư vào các dự án, tài sản, và hoạt động kinh doanh nhằm tạo ra lợi nhuận. Ví dụ: Công ty đầu tư vào một dự án mở rộng nhà máy sản xuất để tăng công suất và doanh thu. Hoạt Động Quản Lý Tài Sản: Quản lý và kiểm soát các tài sản của doanh nghiệp nhằm tối đa hóa hiệu quả sử dụng tài sản. Ví dụ: Công ty thực hiện bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị để đảm bảo hoạt động liên tục và hiệu quả. 14
  16. Hoạt Động Phân Phối Lợi Nhuận: Quản lý việc phân phối lợi nhuận giữa các cổ đông, tái đầu tư vào doanh nghiệp và các quỹ dự phòng. Ví dụ: Công ty quyết định chia cổ tức cho các cổ đông và giữ lại một phần lợi nhuận để tái đầu tư vào các dự án mới. 1.2 Nội Dung Quản Trị Tài Chính Doanh Nghiệp 1.2.1. Bộ Máy Quản Trị Tài Chính Doanh Nghiệp Giám Đốc Tài Chính (CFO): Người đứng đầu bộ phận tài chính, chịu trách nhiệm tổng thể về các chiến lược và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ: CFO sẽ lập kế hoạch tài chính, dự báo và quản lý dòng tiền của doanh nghiệp. Kế Toán Trưởng: Chịu trách nhiệm về kế toán, lập báo cáo tài chính và đảm bảo tính minh bạch, chính xác của các số liệu tài chính. Ví dụ: Kế toán trưởng sẽ đảm bảo rằng các báo cáo tài chính tuân thủ các quy định và chuẩn mực kế toán hiện hành. Bộ Phận Kế Toán: Thực hiện các công việc liên quan đến ghi chép, kiểm soát, và báo cáo tài chính. Ví dụ: Bộ phận kế toán sẽ thực hiện việc ghi nhận các giao dịch tài chính, lập các báo cáo thuế và báo cáo tài chính định kỳ. 1.2.2. Mục Tiêu Của Quản Trị Tài Chính Tối Đa Hóa Giá Trị Doanh Nghiệp: Mục tiêu chính của quản trị tài chính là tăng cường giá trị của doanh nghiệp đối với các cổ đông và nhà đầu tư. Ví dụ: Công ty thực hiện các chiến lược đầu tư hiệu quả để tăng giá trị cổ phiếu và thu hút thêm nhà đầu tư. Đảm Bảo Khả Năng Thanh Khoản: Quản trị tài chính cần đảm bảo doanh nghiệp có đủ tiền mặt để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Ví dụ: Công ty duy trì một lượng tiền mặt dự trữ đủ để thanh toán các khoản nợ đến hạn và chi phí hoạt động hàng ngày. Tối Thiểu Hóa Chi Phí Vốn: Quản trị tài chính cần lựa chọn các nguồn vốn với chi phí thấp nhất để tối ưu hóa lợi nhuận. Ví dụ: Công ty lựa chọn vay nợ với lãi suất thấp hơn so với phát hành cổ phiếu để giảm chi phí tài chính. 15
  17. Quản Lý Rủi Ro Tài Chính: Nhận diện, đánh giá và quản lý các rủi ro tài chính có thể ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Ví dụ: Công ty sử dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro như hợp đồng tương lai, quyền chọn để giảm thiểu tác động của biến động tỷ giá và lãi suất. Tối Đa Hóa Lợi Nhuận: Đảm bảo doanh nghiệp đạt được lợi nhuận cao nhất có thể từ các hoạt động kinh doanh và đầu tư. Ví dụ: Công ty cải tiến quy trình sản xuất để giảm chi phí và tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chính.  TÓM TẮT BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng trình bày được các loại hình và hoạt động của doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp; Nhận biết được bộ máy quản trị tài chính; Liệt kê được mục tiêu và nhiệm vụ quản trị tài chính.  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 Câu hỏi 1. Giá trị hiện tại của 1.000 USD nhận được sau 10 năm là 810 USD. Nếu cùng lãi suất chiết khấu thì 5.000 USD nhận được sau 10 năm là bao nhiêu? Câu hỏi 2: Hiện tại, anh trai bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng, với lãi suất 5%/năm, theo phương pháp tính lãi kép. Năm năm sau, anh ấy gửi thêm 100. Hỏi sau mười năm, anh trai bạn sẽ nhận được bao nhiêu? Câu hỏi 3: Từ 01/01/N tới 01/01/(N+5), hàng năm ông A gửi 20 triệu đồng vào đầu năm vào tài khoản ngânhàng của mình. Vào ngày 31/12/(N+5), ông A rút 90 triệu đồng khỏi tài khoản. Số dư tài khoản ngân hàng của ông X cuối ngày 31/12/(N+5) là bao nhiêu nếu lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 8%/năm? 16
  18. BÀI 2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM KẾ TOÁN CƠ BẢN TRONG DOANH NGHIỆP DU LỊCH- KHÁCH SẠN  GIỚI THIỆU BÀI 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng trình bày được các khái niệm và kiến thức cơ bản về tài chính kế toán trong doanh nghiệp du lịch khách sạn như các hệ thống kế toán, vốn cố định, vốn lưu động, chi phí và giá thành sản phẩm, dịch vụ; nắm và vận dụng được cách hạch toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp du lịch- khách sạn.  MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày được các khái niệm và kiến thức cơ bản về tài chính kế toán trong doanh nghiệp du lịch khách sạn như các hệ thống kế toán, vốn cố định, vốn lưu động, chi phí và giá thành sản phẩm, dịch vụ; - Nắm được cách hạch toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp du lịch- khách sạn.  Về kỹ năng: - Vận dụng được cách hạch toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp du lịch- khách sạn.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tậi (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Có - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 17
  19. - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 18
  20.  NỘI DUNG BÀI 2 2.1. Các Hệ Thống Kế Toán Trong Doanh Nghiệp Du Lịch - Khách Sạn 2.1.1. Kế Toán Tài Chính Khái Niệm: Kế toán tài chính là quá trình ghi chép, phân loại, tổng hợp và báo cáo các giao dịch tài chính của doanh nghiệp để cung cấp thông tin tài chính chính xác và minh bạch cho các bên liên quan. Mục Đích: Cung cấp thông tin tài chính cho các cổ đông, nhà đầu tư, cơ quan thuế, và các bên thứ ba khác. Ví Dụ: Lập báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo kết quả kinh doanh, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 2.1.2. Kế Toán Quản Trị Khái Niệm: Kế toán quản trị tập trung vào việc cung cấp thông tin cho các nhà quản lý trong doanh nghiệp để hỗ trợ quá trình ra quyết định và hoạch định chiến lược. Mục Đích: Giúp các nhà quản lý lập kế hoạch, kiểm soát, và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Ví Dụ: Lập dự toán chi phí, phân tích lợi nhuận theo sản phẩm hoặc dịch vụ, và đánh giá hiệu suất hoạt động. 2.2. Vốn Trong Doanh Nghiệp Du Lịch - Khách Sạn 2.2.1. Vốn Cố Định và Tài Sản Cố Định Khái Niệm và Phân Loại Vốn Cố Định: Khái Niệm: Vốn cố định là phần vốn đầu tư vào tài sản cố định để sử dụng lâu dài trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân Loại: Vốn cố định có thể được phân loại theo nguồn gốc hình thành (vốn tự có, vốn vay), theo tính chất tài sản (tài sản hữu hình, tài sản vô hình), và theo thời gian sử dụng (ngắn hạn, dài hạn). Khái Niệm, Đặc Điểm và Phân Loại Tài Sản Cố Định: Khái Niệm: Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài (thường trên một năm) trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc Điểm: Giá trị tài sản giảm dần theo thời gian do hao mòn vật chất và tinh thần. Phân Loại: Tài sản cố định hữu hình (máy móc, thiết bị, nhà xưởng), tài sản cố định vô hình (bằng sáng chế, thương hiệu), và tài sản cố định thuê tài chính. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2