intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thiết kế đồ hoạ bằng Corel Darw (Nghề: Tin học văn phòng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

14
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Thiết kế đồ hoạ bằng Corel Darw (Nghề: Tin học văn phòng - Trung cấp) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được chức năng của từng công cụ vẽ; Trình bày được các cách sử dụng công cụ vẽ để tạo ảnh Vector và ảnh Bitmap. Phân tích sự khác nhau và phạm vi ứng dụng của ảnh Vector và ảnh Bitmap;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thiết kế đồ hoạ bằng Corel Darw (Nghề: Tin học văn phòng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

  1. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  2. LỜI MỞ ĐẦU Công nghệ thông tin ngày càng phát triển và đồ họa máy tính là một lĩnh vực công nghệ phát triển rất nhanh. Đồ họa đã được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau từ khoa học, công nghệ, y tế, kỹ thuật đến giải trí...CorelDRAW là một chương trình đồ hoạ vi tính chuyên nghiệp, vẽ hình theo dạng vectơ, là một phần mềm vẽ minh hoạ rất mạnh và rất phổ dụng hiện nay, với các công cụ vẽ dễ sử dụng cùng với bộ lệnh mang lại mang hiệu quả cao, rất thích hợp cho việc tạo ra các bản vẽ thiết kế mỹ thuật như nhãn hiệu, bao bì, logo, quảng cáo và các tranh minh hoạ kỹ thuật...Đặc biệt, phiên bản CorelDRAW X5 đã có nhiều bổ sung, cải tiến theo hướng tiện dụng cho người dùng nên dễ dàng và nhanh chóng tạo ra những sản phẩm đẹp mắt. Giáo trình này được sử dụng cho người mới bắt đầu sử dụng CorelDRAW trong thiết kế, được minh họa bằng hình ảnh cả lý thuyết và thực hành sẽ giúp người học dễ dàng tìm hiểu và khám phá các đặc tính của CorelDRAW X5 để ứng dụng trong thực tế hiệu quả nhất. Hướng sắp tới, tác giả sẽ biên soạn giáo trình cập nhật theo phiên bản CorelDraw mới nhất để học viên có điều kiện tiếp cận và sử dụng trên giao diện mới của phần mềm. Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian, bổ sung những kiến thức mới và trang thiết bị phù hợp với điều kiện giảng dạy. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được góp ý của bạn đọc nhằm hoàn thiện hơn. Quảng Ngãi, ngày ..... tháng ...... năm 2019 Tham gia biên soạn 1. LÊ QUANG HOÀNG HÂN Chủ biên 2. …………............................. 3. ……….............…………… 2
  3. MỤC LỤC Tuyên bố bản quyền .......................................................................................... 1 Lời mở đầu ........................................................................................................ 2 Giáo trình mô đun ............................................................................................. 4 Bài 1 : Giới thiệu phần mền corel và thiết kế vẽ cơ bản ................................. 11 Bài 2: Thiết kế nâng cao.................................................................................. 23 Bài 3 : Văn bản và các hiệu ứng ..................................................................... 39 Bài 4 : Xử lý các đối tượng nhúng .................................................................. 44 Bài 5 : Giới thiệu một số bộ ứng dụng của corel ............................................ 50 Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 56 3
  4. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: THIẾT KẾ ĐỒ HOẠ BẰNG COREL DRAW Mã mô đun: MĐ 19 Thời gian thực hiện mô đun : 90giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 56 giờ; Kiểm tra: 4 giờ) I. Vị trí, tính chất mô đun Vị trí: Là mô đun chuyên ngành của nghề tin học văn phòng, được thực hiện vào kỳ thứ 2. Mô đun được thực hiện sau khi học song các mô đun kỹ thuật cơ sở. Tính chất: Môdun Corel Darw giới thiệu các công cụ vẽ đồ hoạ vector. Sử dụng và biên tập các mẫu màu trên đối tượng vector. Ngoài ra Corel Draw hỗ trợ xử lý các ảnh Bitmap và trao đổi dữ liệu với các ứng dụng khác. Đối tượng: Hệ Trung cấp II. Mục tiêu mô đun Kiến thức A1. Trình bày được chức năng của từng công cụ vẽ; A2. Trình bày được các cách sử dụng công cụ vẽ để tạo ảnh Vector và ảnh Bitmap. Phân tích sự khác nhau và phạm vi ứng dụng của ảnh Vector và ảnh Bitmap; Kỹ năng B1. Thực hiện được các bước tạo và hiệu chỉnh hiệu ứng; B2. Vận dụng thành thạo các công cụ vẽ để tạo ảnh vector và áp dụng thành thục các hiệu ứng lên đối tượng; Năng lực tự chủ và trách nhiệm C1. Có phẩm chất đạo đức, kỷ luật tốt, có ý thức tự rèn luyện để nâng cao trình độ C2. Hình thành ý thức lao động là phải khẩn trương có kỷ luật, có trách nhiệm và sáng tạo. III. Nội dung mô đun 4
  5. 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Mã Thời gian đào tạo (giờ) MH/ Tên môn học, mô đun Số Trong đó MĐ tín Tổng Thực chỉ số Lý hành/thực Kiểm thuyết tập/thí tra nghiệm/bài tập I Các môn học chung/ đại 12 255 94 148 13 cương MH 01 Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Ngoại ngữ 4 90 30 56 4 II Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề MĐ 07 Kỹ thuật sử dụng bàn phím 2 45 13 30 2 MH 08 Văn bản pháp qui 2 45 15 28 2 MĐ 09 Soạn thảo văn bản điện tử 4 90 30 55 5 MĐ 10 Hệ điều hành windows 3 75 30 42 3 Thiết kế trình diễn trên máy MĐ 11 4 90 30 56 4 tính MĐ 12 Bảng tính điện tử 4 90 30 55 5 MĐ 13 Lập trình cơ bản và nâng cao 5 135 45 83 7 MĐ 14 Tiếng Anh chuyên ngành 3 60 26 30 4 Cài đặt, sử dụng và vận hành MĐ 15 các phần mềm văn phòng thông 3 90 20 67 3 dụng MĐ 16 Phần cứng máy tính 2 60 17 40 3 MĐ 17 Xử lý ảnh bằng Photoshop 4 110 30 75 5 Mạng căn bản, cài đặt thiết lập MĐ 18 4 90 30 55 5 quản lý và VH mạng LAN Thiết kế đồ hoạ bằng Correl MĐ 19 4 90 30 56 4 draw MĐ 20 Internet 2 30 10 18 2 MĐ 21 Bảo trì hệ thống máy tính 4 90 30 54 6 Kỹ năng giao tiếp và nghệ thuật MĐ 22 2 60 15 40 5 ứng xử MĐ 23 Thực tập tốt nghiệp 5 200 0 200 MĐ 24 Thiết kế Web 4 120 30 84 6 MĐ 25 Autocad 3 75 30 41 4 Tổng cộng 76 1900 555 1.257 88 5
  6. 2. Chương trình chi tiết mô đun/môn học Thời gian (giờ) Thực hành, ST Lý Tên các bài trong mô đun Tổng thí nghiệm, Kiểm T thuyế số thảo luận, tra t bài tập 1 Bài mở đầu 1 1 1. Ảnh vector và ảnh đồ hoạ 2. Phần mền đồ hoạ cho ảnh vector 3. Trình tự cài đặt Corel 2 Bài 1.Giới thiệu phần mềm Corel và thiết kế 19 6 13 vẽ cơn bản 1. Giới thiệu Corel Draw 1.1 Các thành phần cơ bản của màn hình 1.2 Các chế độ quan sát 2. Hộp công cụ của Draw 2.1 Công cụ chọn 2.2 Công cụ định dạng 2.3 Công cụ bút chì 2.4 Công cụ hình chữ nhật 2.5 Công cụ văn bản 3. Công cụ đường viền và tô màu 3.1 Công cụ đường viền 3.2 Công cụ tô màu nền 4. Quản lý tập tin 4.1 Mở và lưu tệp tin 4.2 Nhập và xuất tệp tin 4.3 In ảnh 5. Công cụ Hỗ trợ thiết kế 5.1 Thiết lập chế độ quan sát 5.2 Hỗ trợ thiết kế 6. Thực hành 6.1 Thao tác các công cụ vẽ. 6.2 Đổ đường viền và màu nền cho hình vẽ 6.3 Vẽ biểu tượng Windown XP 6.4 Vẽ Logo trường CĐCN Việt – Hung 7. Kiểm tra 3 Bài 2.Thiết kế nâng cao 30 10 19 1 1. Hiệu ứng cơ bản 1 1.1 Cửa sổ cuốn Transfrom Roll-up 1.2 Các hình bao 1.3 Chuyển tiếp giữa các đối tượng trung gian 1.4 Tạo bóng đổ trên đối tượng 1.5 Tạo hình khối 3 chiều 6
  7. 2. Hiệu ứng cắt Power line - Power lip – Lens 2.1 Trang cửa sổ Preset 2.2 Lens Roll-up 2.3 Power Elip 3. Hiệu chỉnh nhóm đối tượng vẽ 3.1 Sắp xếp các đối tượng vẽ 3.2 Căn chỉnh các đỗi tượng vẽ. 3.3 Nhân bản đối tượng 3.4 Các phép tính trên đối tượng vẽ. 4. Hiệu ứng 2 4.1 Hiệu ứng Blen 4.2 Hiệu ứng Contour 4.3 Hiệu ứng Transparesy 4.4 Hiệu ứng Distortion 5. Thực hành 5.1 Thực hiện các thao tác tạo hiệu ứng. 5.2 Thiết kế hiệu ứng NEON. 5.3 Thiết kế vòng tròn thể thao. 5.4 Thiết kế Logo cho Công ty giải khát 6. Kiểm tra 4 Bài 3.Văn Bản và các hiệu ứng 10 3 6 1 1. Tạo văn bản 1.1 Các dạng văn bản 1.2 Tạo và hiệu chỉnh văn bản nghệ thuật 1.3 Tạo và hiệu chỉnh văn bản đoạn 2 Hiệu ứng trên văn bản 2.1 Tạo văn bản theo đường dẫn 2.2 Tạo văn bản theo khung 3 áp dụng các hiệu ứng lên văn bản. 4. Thực hành 4.1 Tạo văn bản dạng đoạn và văn bản nghệ thuật 4.2 Thiết kế một biển hiệu quảng cáo cho cửa hàng máy tính 4.3 Tạo chữ 3 chiều và bóng đổ. 5. Kiểm tra 5 Bài 4.Xử lý các đối tượng nhúng 20 5 14 1 1. Xử lý ảnh trong Corel draw 1.1 Chèn tranh 1.2 Hiệu chỉnh đối tượng tranh 2. Các hiệu ứng trên ảnh 2.1 Biên tập ảnh 2.2 Quốn góc ảnh 2.3 Co giãn ảnh 7
  8. 4. Hiệu ứng trong suốt trên ảnh 5. Thực hành 5.1 Chèn ảnh vào trang vẽ 5.2 Hiệu chỉnh chất lượng ảnh 5.3 Tạo khung ảnh. 6. Kiểm tra 6 Bài 5.Bộ công cụ hỗ trợ Corel Draw 10 5 4 1 1. Corel PotoPaint 1.1 Các tính năng của Corel PotoPaint 1.2 Giao diện làm và nhập ảnh xử lý 1.3 Các thao tác hiệu chỉnh ảnh 2. Corel Capture 2.1 Các tính năng của Corel Capture 2.2 Các thao tác trên Corel Capture 3. Thực hành 3.1 Thực hiện các thao tác trên Corel PotoPaint 3.2 Thực hiện các thao tác trên Corel Capture 4. Kiểm tra Cộng 90 30 56 4 3. Điều kiện thực hiện mô đun/môn học: - Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn - Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn - Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: + Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: - Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. - Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. - Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. - Nghiêm túc trong quá trình học tập. + Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 8
  9. - Cách đánh giá Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao Đẳng Cơ Giới như sau Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% - Phương pháp đánh giá Phương phápPhương phápHình thứcChuẩn đầuSố Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra ra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/Thuyết Tự luận/ A1, A2, 1 Sau 5 giờ. trình Trắc nghiệm/ B1, B2, C1, Báo cáo C2 Định kỳ Vấn đáp/ThựcTự luận/ThựcA1, A2,B1, 4 Sau 30 giờ hành hành trên B2,C1 máy tính Kết thúc môn Vấn đáp/ThựcTự luận/ThựcA1, A2, 1 Sau 90 giờ học hành hành trên B1,B2 ,C1, máy tính C2 - Cách tính điểm Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 5. Hướng dẫn thực hiện môn học 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 9
  10. 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun/môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 10
  11. BÀI 1 : GIỚI THIỆU PHẦN MỀN COREL VÀ THIẾT KẾ VẼ CƠ BẢN Mã bài: MĐ 19 - 01 Thời gian : 19 giờ Giới thiêu: CorelDraw là một phần mềm đồ họa vector tương tự Adobe illustrator như được nhiều nhà thiết kế sử dụng để tạo ra những tác phẩm sáng tạo, độc đáo. Nhà thiết kế thường dùng CorelDraw để thiết kế bảng quảng cáo, tranh ảnh, bộ nhận diện thương hiệu, in ấn, thiết kế thời trang,… So với ảnh bitmap (pixel) và ảnh vector thì ảnh vector thường được sử dụng trong thiết kế chuyên nghiệp hơn, bởi bạn có thể gửi, chia sẻ file, thu phóng hình ảnh thoải mái mà không sợ bể ảnh, giảm chất lượng hình ảnh. Mục tiêu của bài - Trình bày được các công cụ vẽ và pha màu của Corel Draw; - Nêu được các cách đổ màu cho đối tượng vẽ; - Vận dụng thành thạo vào thiết kế các ảnh vector và các bài tập thực tiễn; - Hình thành ý thức lao động là phải khẩn trương có kỷ luật, có trách nhiệm và sáng tạo. Phương pháp giảng dạy và học tập bài 1 - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề, thao tác mẫu, uốn nắn và sửa sai tại chỗ cho người học); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại lượng. Các bước quy trình thực hiện. - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học, thực hiện thao tác theo hướng dẫn. Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởng chuyên môn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy tính và các thiết bị dạy học khác, mô hình thực hành. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, tài liệu tham khảo, Máy tính, phần mềm ứng dụng… - Các điều kiện khác: Không có 11
  12. Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  Kiểm tra định kỳ thực hành: không có (hình thức: thực hành) Nội dung chính 1.1. Giới thiệu Corel Draw 1.1.1 Các thành phần cơ bản của màn hình - Thành tiêu đề (Title bar): thể hiện tên chương trình, đường dẫn và tên file bản vẽ hiện hành. - Menu thanh ngang (menu bar): chứa các lệnh và nhóm lệnh. - Thanh công cụ chuẩn (standard toolbar): thể hiện các lệnh dưới dạng biểu tượng (icon) giúp truy xuất nhanh các lệnh thông thường của Windows như: New, Open, Save,..... 12
  13. Hình 1-01 - Thanh thuộc tính (Properties bar): các biểu tượng và hộp danh sách thể hiện trên thanh thuộc tính phụ thuộc vào công cụ hoặc đối tượng đang được chọn. Thanh này cho phép truy xuất nhanh các lệnh quan trọng, thường dùng nhất, liên quan tới công cụ và đối tượng đang chọn. Hình 1-02 - Ý nghĩa: + Ô 1 (Paper Type/Size): chọn khổ giấy trong danh sách xuất hiện. 13
  14. + Ô 2 (Paper width and height): chiều ngang và chiều cao trang giấy trong trường hợp cần có 1 trang thiết kế kích thước khác không có sẵn trong danh sách khổ giấy. + Ô 3 và 4: chọn hướng giấy đứng (Portrait) hoặc ngang (Landscape). + Ô 5: khai báo trang giấy là mặc định (chọn nút trên) hoặc chỉ riêng cho bản vẽ hiện hành (nút dưới). + Ô 6: đơn vị đo lường áp dụng cho bản vẽ (Ví dụ: inches, centimeters…) + Ô 7 (nudge offset): độ di chuyển của đối tượng khi nó được chọn và gõ một trong các phím mũi tên. + Ô 8 (Duplicate distance): khoảng cách giữa một đối tượng gốc và đối tượng được nhân bản ra từ nó bằng lệnh Duplicate (Ctrl + D). + Ô 9 (Snap to grid): lệnh bắt vào lớp dưới nền, hỗ trợ khi vẽ sử dụng đường hướng dẫn (đường lưới). Không nên chọn lệnh này thường trực vì nó sẽ cản trở các thao tác vẽ tự do. + Ô 10 (Snap to guidelines): lệnh bắt vào đường hướng dẫn, lệnh này giúp vẽ chính xác khi sử dụng các đường hướng dẫn, nên chọn lệnh này thường trực. + Ô 11 (Snap to object): lệnh bắt vào một đối tượng đứng gần. Khi rê 1 đối tượng đến gần 1 đối tượng khác thì nó bị hút vào đối tượng kia. Không nên chọn lệnh này thường trực. + Ô 12 (Draw complex object…): khi rê đối tượng đi, quay, nghiêng… thì vẫn thấy hình dáng của đối tương bằng một đường chấm hoặc có màu. Nên chọn lệnh này thuờng trực. + Ô 13 (Treat as filled): Lệnh này giúp ta chọn 1 đối tượng kín nhưng không tô màu bằng cách bấm bất kỳ vào bên trong đối tượng. - Thước (Rule): thể hiện vị trí của con trỏ hiện hành được thể hiện bằng đường đứt đoạn trên thước ngang và thước đứng. - Hộp công cụ (Toolbox): chứa các công cụ để tạo, định dạng và chỉnh sửa đối tượng. Bao gồm các công cụ: Pick, Shape, Zoom… - Các cửa sổ Docker: mỗi cửa sổ docker có liên quan tới một lệnh hoặc một mục đích nhất định. Vào menu Window/ Dockers/ chọn cửa sổ. - Đường chỉ dẫn (guiderline): không in ra được và được dùng để hỗ trợ sắp xếp các đối tượng. - Bộ chọn trang và các tab trang: dùng bộ chọn trang có thể thêm các trang mới, chuyển qua lại giữa các trang, hoặc chuyển tới trang đầu hoặc cuối của file vẽ hiện hành. - Thanh trạng thái (Status bar): thể hiện thông tin về vị trí con trỏ, danh sách các phím tắt và các thông tin về đối tượng như: kích cỡ, vị trí và màu sắc. 14
  15. - Thanh cuộn (scroll bar): thanh cuộn đứng và thanh cuộn ngang dùng để định vị trí của trang, thể hiện trong cửa sổ bản vẽ. - Nút View Navigator: tương tự thanh cuộn, dùng để định vị trí của trang vẽ thể hiện trong cửa sổ vẽ. - Bảng màu (color palette): dùng để chọn màu cho đường biên, vùng màu tô của các đối tượng. 1.1.2 Các chế độ quan sát 1.2. Hộp công cụ của Draw 1.2.1 Công cụ chọn Công cụ Pick được sử dụng để chọn, thay đổi kích thước theo tỷ lệ và không theo tỷ lệ, xoay một đối tượng. Công cụ này là công cụ được sử dụng nhiều nhất trong CorelDRAW. Hình 1-03 1.2.2 Công cụ định dạng Công cụ Shape là một công cụ rất mạnh cho phép bạn chỉnh sửa đối tượng và đây là công cụ được sử dụng nhiều nhất trong nhóm Shape Edit Tools. Hình 1-04 1.2.3 Công cụ bút chì Công cụ Pen cho phép bạn vẽ đường cong và đường thẳng. 1.2.4 Công cụ hình chữ nhật Công cụ Rectangle Tools cho phép bạn vẽ hình chữ nhật và hình vuông 15
  16. Hình 1-05 1.2.5 Công cụ văn bản Công cụ Text cho phép bạn nhập văn bản vào CorelDRAW dưới dạng một Paragraph Text hoặc một Artistic Text Hình 1-06 1.3. Công cụ đường viền và tô màu 1.3.1 Công cụ đường viền Công cụ Contour cho phép bạn tạo hiệu ứng viền Outline cho một đối tượng. Hình 1-07 1.3.2 Công cụ tô màu nền Công cụ Interactive Fill cho phép bạn tô một màu, nhiều màu, tô họa tiết… cho đối tượng. 16
  17. Hình 1-08 Công cụ Smart Fill cho phép bạn tô màu cho các đối tượng và đối tượng hoặc vùng được tô màu sẽ trở thành một đối tượng độc lập 1.4. Quản lý tập tin 1.4.1 Mở và lưu tệp tin Để mở các file hình ta làm như sau: - C1: Mở bằng menu File: +B1: Chọn File/Open, xuất hiện hộp thoại. +B2: Tìm và chọn thư mục có chứa file hình vẽ muốn mở. +B3: Chọn một file hình vẽ và nhấn nút Open. - C2: Nhấn biểu tượng trên thanh công cụ chuẩn: +B1: Nhấn biểu tượng trên thanh công cụ chuẩn. +B2 và B3: tương tự như cách 1. Lưu một bản vẽ mới: - File/Save (hoặc Ctrl + S) hoặc File/ Save As hoặc nhấn vào biểu tượng trên thanh công cụ chuẩn. Hộp thoại Save sẽ xuất hiện: + Nhập tên cho file sẽ lưu ở hộp nhập File Name. + Tuỳ chọn: mặc định, định dạng file sẽ là CDR. Nếu lưu với kiểu khác thì chọn định dạng này trong danh sách Save As Type. + Tuỳ chọn: để giúp cho việc nhận diện bản vẽ sau này, ta có thể nhập từ khung ở hộp nhập Keywords ở hộp nhập notes. Cuối cùng chọn Save để lưu lại. 1.4.2 Nhập và xuất tệp tin - B1: File/Import (hoặc Ctrl + I hoặc nhấn nút( ) trên thanh công cụ chuẩn) hộp thoại xuất hiện. - B2: Tìm chọn thư mục và chọn file muốn nhập. - B3: Xem lại và xác lập lại các tuỳ chọn khác ở phần dưới và bên phải hộp thoại (nếu có). - B4: Nhấn nút Import. - B5: Có thể xuất hiện các hộp thoại trung gian, tuỳ theo định dạng file nhập và tuỳ chọn đã chọn ở bước 3. Nhấn OK để đồng ý. - B6: Con trỏ Import sẽ xuất hiện với tên file nhập, di chuyển chon trỏ tới vị trí muốn đặt hình và nhấn chuột. 17
  18. 1.4.3 In ảnh Mở file bản vẽ mà ta muốn xuất. - B2: Chọn File/Export (Ctrl + E) hoặc biểu tượng Export ( ) trên thanh công cụ chuẩn. Hộp thoại Export xuất hiện: - B3: Tìm và chọn thư mục sẽ lưu file xuất và nhập tên file xuất ở hộp nhập File name. - B4: Chọn một định dạng cho file xuất ở hộp danh sách Save As Type. - B5: Tuỳ chọn: Trong hộp thoại Export tuỳ theo định dạng đã chọn, một số tuỳ chọn có thể xuất hiện hoặc không, có hoặc không có hiệu lực. - B6: Nhấn chọn nút Export. - B7: Tuỳ chọn: tuỳ theo định dạng đã chọn ở B4, có thể xuất hiện các hộp thoại trung gian của bộ lọc xuất tương ứng. Xác lập các tuỳ chọn này nếu cần và nhấn OK. 1.5. Công cụ Hỗ trợ thiết kế 1.5.1 Thiết lập chế độ quan sát Mở các công cụ hỗ trợ - Thước: vào View\ Ruler - cho phép bạn xem và đo kích thước các đối tượng đang hiển thị trên màn hình làm việc. - Đường lưới: Vào View\ Grid/Document Grid - khi bạn nhấp chọn công cụ hỗ trợ này thì vùng làm việc sẽ được chia nhỏ bới một hệ thống đường lưới, điều này giúp cho bạn có thể làm việc một cách chính xác hơn với các đối tượng. - Đường hướng dẫn vị trí: vào View\ Guidelines - đường dẫn, nằm ở vị trí thanh thước, để có guidelines, nhấp chuột và thanh thước rồi rê vào vùng làm việc. Để xóa, nhấp chọn và nhấn Delete. 1.5.2 Hỗ trợ thiết kế Định dạng trang thiết kế Cách 1: Chọn công cụ Pick tool, không chọn đối tượng nào, trên thanh Property chúng ta có: 18
  19. Hình 1-09 Cách 2: Vào menu Layout/ chọn Page setup Tô màu nền cho trang thiết kế: Nhấp menu Layout\ Page Background - No back ground: không có màu nền - Solid: tô một màu - Bitmap: tô nền trang thiết kế bằng hình ảnh 1.6. Thực hành 1.6.1 Thao tác các công cụ vẽ. - Tập với các thao tác đã học 1.6.2 Đổ đường viền và màu nền cho hình vẽ - Đổ đường viền và màu nền cho hình vẽ cho sẵn trên lớp 1.6.3 Vẽ biểu tượng Windown XP 19
  20. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2