intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thiết kế mẫu công nghiệp (Ngành: May thời trang - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cuốn giáo trình Thiết kế mẫu công nghiệp có thể dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên cao đẳng, làm tài liệu tham khảo cho cán bộ kỹ thuật ngành may và những người quan tâm đến lĩnh vực này. Giáo trình bao gồm các chương sau: Bài 1: Thiết kế mẫu khảo sát; Bài 2: Khảo sát, hiệu chỉnh mẫu và thiết kế mẫu chuẩn; Bài 3: Nhảy mẫu; Bài 4: Nhân mẫu, cắt mẫu cứng, mẫu phụ trợ; Bài 5: Nhân mẫu, cắt mẫu cứng, mẫu phụ trợ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thiết kế mẫu công nghiệp (Ngành: May thời trang - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THIẾT KẾ MẪU CÔNG NGHIỆP NGÀNH: MAY THỜI TRANG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Hiện nay, ngành may mặc đang đòi hỏi phát triển với tốc độ cao về năng suất và chất lượng để đáp ứng cho xuất khẩu và thị trường tiêu dùng trong nước. Vì vậy ngoài việc khai thác, sử dụng hiệu quả các trang thiết bị hiện có, chúng ta cần phải nâng cao trình độ của cán bộ kỹ thuật và tay nghề của người công nhân trong quá trình sản xuất. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về tài liệu học tập và giảng dạy của ngành may trong trường Cao đẳng nghề, chúng tôi tổ chức biên soạn giáo trình Thiết kế mẫu công nghiệp. Đây là cuốn giáo trình cung cấp các kiến thức gồm thiết kế rập mẫu trong công nghiệp, nhảy cỡ vóc, giác sơ đồ. Cuốn giáo trình Thiết kế mẫu công nghiệp có thể dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên cao đẳng, làm tài liệu tham khảo cho cán bộ kỹ thuật ngành may và những người quan tâm đến lĩnh vực này Bài 1: Thiết kế mẫu khảo sát Bài 2: Khảo sát, hiệu chỉnh mẫu và thiết kế mẫu chuẩn Bài 3: Nhảy mẫu Bài 3: Nhân mẫu, cắt mẫu cứng, mẫu phụ trợ Bài 4: Nhân mẫu, cắt mẫu cứng, mẫu phụ trợ Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Dương Cao Thanh 2. KS. Trần Thị Trang Thanh 3. KS. Nghiêm Thị Nhung 4. KS. Nguyễn Thị Hạt 5. KS. Trương Thị Nhật Lệ 2
  4. MỤC LỤC Contents LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 2 MỤC LỤC ........................................................................................................................ 3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................. 4 BÀI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 9 BÀI 1: THIẾT KẾ MẪU KHẢO SÁT ........................................................................... 13 BÀI 2: KHẢO SÁT, HIỆU CHỈNH MẪU VÀ THIẾT KẾ MẪU CHUẨN .................43 BÀI 3: NHẢY MẪU .......................................................................................................50 BÀI 4: NHÂN MẪU, CẮT MẪU CỨNG, MẪU PHỤ TRỢ ........................................63 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: THIẾT KẾ MẪU CÔNG NGHIỆP 2. Mã môn học: MĐ20 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ cao đẳng tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Thiết kế mẫu công nghiệp mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành May thời trang. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực May thời trang: Thiết kế và cắt được các loại mẫu đảm bảo hình dáng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật; Thực hiện được các phương pháp nhảy mẫu khác nhau 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Thiết kế và cắt được các loại mẫu đảm bảo hình dáng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật; 4.2. Về kỹ năng: B1. Biết đánh giá, nhận xét và hiệu chỉnh mẫu; B2. Thực hiện được các phương pháp nhảy mẫu khác nhau 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tác phong công nghiệp. C2. Ý thức tiết kiệm nguyên liệu trong quá trình học tập. C3. Cẩn thận, thao tác nhanh chuẩn xác, tự giác trong học tập. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung 4
  6. Thời gian của môn học, mô đun (giờ) Trong đó MÃ Thực hành/ MH, Tên môn học, tên mô đun Số Tổng thực tập/ Thi/ Lý MĐ tín số thí nghiệm/ Kiểm thuyết chỉ bài tập/ tra thảo luận I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 Giáo dục Quốc phòng và An 2 MH04 45 21 21 3 ninh MH05 Tin học 2 45 15 29 1 MH06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Các môn học, mô đun II 57 1430 391 990 49 chuyên môn nghề II.1 Các môn học, mô đun cơ sở 11 180 123 46 11 MH07 Vẽ kỹ thuật ngành may 1 30 12 17 1 MH08 Cơ sở thiết kế trang phục 1 15 12 2 1 MH09 Vật liệu may 3 45 32 10 3 MH10 Thiết bị may 2 30 18 10 2 MH11 An toàn lao động 2 30 24 4 2 MH12 Nhân trắc học 2 30 25 3 2 Các môn học, mô đun II.2 46 1250 268 944 38 chuyên môn MĐ13 Thiết kế trang phục 1 3 60 30 27 3 MĐ14 May áo sơ mi nam, nữ 6 150 30 114 6 MĐ15 May quần âu nam, nữ 6 150 30 114 6 MĐ16 Thiết kế trang phục 2 2 45 15 28 2 MĐ17 May áo jacket 6 150 30 114 6 MĐ18 Tiếng Anh chuyên ngành 2 45 25 18 2 MĐ19 Quản lý chất lượng sản phẩm 2 30 28 0 2 MĐ20 Thiết kế mẫu công nghiệp 2 45 15 28 2 MĐ21 Thiết kế trang phục 3 2 45 15 28 2 Chuyên đề - kiến tập doanh MĐ22 5 5 nghiệp MĐ23 Đọc hiểu tài liệu kỹ thuật 2 45 20 23 2 MĐ24 May đầm, váy 5 120 30 85 5 MĐ25 Thực tập tốt nghiệp 8 360 360 Tổng cộng 70 1685 497 1124 64 5
  7. 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Xưởng may. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Phòng máy vi tính, bảng, phấn, tô vít. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra 6
  8. Tự luận/ Viết/ A1, A2, A3, Thường xuyên Trắc nghiệm/ 1 Sau … giờ. Thuyết trình A1,B1 Báo cáo Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ ,B2,B3, C1 2 Sau… giờ Thuyết trình Báo cáo A1 Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2 1 Sau… giờ học trắc nghiệm C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng cao đẳng May thời trang 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. 7
  9. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: …. 8
  10. BÀI MỞ ĐẦU  GIỚI THIỆU BÀI MỞ ĐẦU Bài : Thiết kế mẫu khảo sát Thời gian: 16 giờ 1. Đặc điểm kiểu mẫu 2. Xác định thông số và các yêu cầu kỹ thuật 2.1. Xác định các thông số thiết kế 2.2. Các yêu cầu kỹ thuật 3. Quy trình thiết kế mẫu 4.Thiết kế bộ mẫu mỏng cỡ trung bình 4.1. Nghiên cứu sản phẩm mẫu 4.2. Thiết kế các chi tiết 4.3. Kiểm tra, khớp các chi tiết 5. Cắt các chi tiết Bài 2: Khảo sát, hiệu chỉnh mẫu và thiết kế mẫu chuẩn Thời gian: 28 giờ 1. Khái niệm quá trình khảo sát 2. Mục đích 3. Các bước may khảo sát sản phẩm 3.1. Cắt bán thành phẩm 3.2. May lắp ráp sản phẩm 4. Kiểm tra, đánh giá và hiệu chỉnh mẫu mỏng 4.1. Kiểm tra, đánh giá 4.2. Hiệu chỉnh mẫu mỏng 5. Thống kê những chi tiết cần hiệu chỉnh 6. Thiết kế bộ mẫu chuẩn Bài 3: Nhảy mẫu Thời gian: 23 giờ 1. Khái niệm nhảy mẫu 2. Cơ sở để thực hiện nhảy mẫu 3. Các nguyên tắc nhảy mẫu 4. Các yêu cầu kỹ thuật khi nhảy mẫu 5. Các phương pháp nhảy mẫu 5.1. Nhảy mẫu theo phương pháp tia 5.2. Nhảy mẫu theo phương pháp ghép nhóm 5.3. Nhảy mẫu theo phương pháp tỷ lệ 5.4. Nhảy mẫu theo phương pháp công thức thiết kế Bài 4: Nhân mẫu, cắt mẫu cứng, mẫu phụ trợ Thời gian: 6 giờ 1. Khái niệm các loại mẫu dùng trong sản xuất 2. Yêu cầu kỹ thuật đối với các loại mẫu 3. Các phương pháp thiết kế 3.1. Thiết kế, cắt mẫu cứng 3.2. Thiết kế, cắt các loại mẫu phụ trợ Bài 5: Giác sơ đồ Thời gian: 16 giờ 1. Khái niệm chung 2. Yêu cầu kỹ thuật khi giác sơ đồ 3. Các hình thức giác sơ đồ 4. Các nguyên tắc chung khi giác sơ đồ 5. Phương pháp giác sơ đồ 9
  11.  MỤC TIÊU BÀI MỞ ĐẦU Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật và mô tả được kiểu mẫu của sản phẩm cần thiết kế; Xác định đầy đủ và chính xác các thông số, kích thước để thiết kế;  Về kỹ năng: - Trình bày được qui trình thiết kế mẫu công nghiệp; - Tính toán, thiết kế và cắt đầy đủ các chi tiết của sản phẩm đảm bảo hình dáng, kích thước theo tài liệu kỹ thuật (hoặc sản phẩm mẫu);  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và có ý thức tiết kiệm nguyên liệu, đảm bảo định mức thời gian  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI MỞ ĐẦU (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI MỞ ĐẦU) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI MỞ ĐẦU theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI MỞ ĐẦU - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI MỞ ĐẦU - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. 10
  12.  Năng lực tực chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ: không có 11
  13.  NỘI DUNG BÀI MỞ ĐẦU  Giới thiêu chủ đề Bài 1: Thiết kế mẫu khảo sát Giải quyết vấn đề Bài 1: Thiết kế mẫu khảo sát 1.1 Các yêu cầu kỹ thuật 1.2 Quy trình thiết kế mẫu  Kết thúc vấn đề - Củng cố kiến thức trong bài học. - Củng cố kỹ năng rèn luyện (Nhận xét kết quả rèn luyện, lưu ý các sai sót và cách khắc phục, kế hoạch hoạt động tiếp theo).  TÓM TẮT BÀI MỞ ĐẦU Trong Bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: - Giới thiệu môn học - Tổng quan nội dung bài học  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI MỞ ĐẦU 12
  14.  BÀI 1: THIẾT KẾ MẪU KHẢO SÁT  GIỚI THIỆU BÀI 1 Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật và mô tả được kiểu mẫu của sản phẩm cần thiết kế; Xác định đầy đủ và chính xác các thông số, kích thước để thiết kế; Trình bày được qui trình thiết kế mẫu công nghiệp; Tính toán, thiết kế và cắt đầy đủ các chi tiết của sản phẩm đảm bảo hình dáng, kích thước theo tài liệu kỹ thuật (hoặc sản phẩm mẫu); Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và có ý thức tiết kiệm nguyên liệu, đảm bảo định mức thời gian.  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật và mô tả được kiểu mẫu của sản phẩm cần thiết kế; - Xác định đầy đủ và chính xác các thông số, kích thước để thiết kế;  Về kỹ năng: - Trình bày được qui trình thiết kế mẫu công nghiệp; - Tính toán, thiết kế và cắt đầy đủ các chi tiết của sản phẩm đảm bảo hình dáng, kích thước theo tài liệu kỹ thuật (hoặc sản phẩm mẫu);  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong công nghiệp và có ý thức tiết kiệm nguyên liệu, đảm bảo định mức thời gian  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 1(cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởn may. 13
  15. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ: Không có.  NỘI DUNG BÀI 1 1.Đặc điểm kiểu mẫu Trong sản xuất may công nghiệp, khi nhận được đơn đặt hàng thì nhà sản xuất phải nghiên cứu, phân tích đặc điểm kiểu mẫu để xác định loại sản phẩm cần sản xuất, đáp ứng nhu cầu đặt hàng của khách hàng. Mặt hàng may mặc bao gồm nhiều loại, phòng phú và đa dạng. Hiện nay, phần lớn các doanh nghiệp may Việt Nam chỉ chuyên may gia công cho nước ngoài. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có một số doanh nghiệp tự tiến hành thiết kế và sản xuất. Do đó việc tìm hiểu đặc điểm kiểu mẫu cũng khác nhau. 1.1. Khái niệm nghiên cứu mẫu : nghiên cứu mẫu là chúng ta tìm hiểu, xem xét các điều kiện để sản xuất mẫu theo phương thức sản xuất hàng may mặc công nghiệp. 1.2. Cơ sở để nghiên cứu mẫu: Trước khi tiến hành nghiên cứu mẫu, đòi hỏi chúng ta phải lưu ý đến các yếu tố sau: 1.2.1. Tìm hiểu về sản phẩm sẽ sản xuất Các vấn đề liên quan đến sản phẩm sắp được đưa vào sản xuất ở xí nghiệp của mình là điều không thể bỏ qua đối với mọi xí nghiệp may. Khi nghiên cứu mẫu, cần tìm hiểu lần lượt theo các điểm chính sau: - Nguyên phụ liệu (cách phối màu, tính chất cơ lý) - Thông số kích thước. - Kết cấu của sản phẩm - Qui trình lắp ráp sản phẩm - Qui cách may sản phẩm 14
  16. - Công tác chuẩn bị sản xuất; tay nghề công nhân, trang thiết bị,... 1.2.2. Tìm hiểu vê đối tượng sử dụng Vấn đề này tuy không mang tính bắt buộc, nhưng nếu ta có những hiểu biết nhất định về đối tượng sử dụng thì hiệu quả sản xuất sẽ tăng lên rõ rệt. Đồng thời, những hiểu biết này sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng làm việc, ký kết hợp đồng với khách và đó cũng là những kiến thức rất quan trọng trong quá trình chọn mẫu, sản xuất hàng xuất khẩu của chính doanh nghiệp của mình. Việc tìm hiểu đối tượng sử dụng bao gồm: - Đối tượng sử dụng sản phầm: cần tìm hiểu kỹ về tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội, thị hiếu và phong tục tập quán, xu hướng thời trang,... - Đối tượng đặt hàng: trình độ chuyên môn, khiếu thầm mỹ, phong cách làm việc, thời gian làm việc, thói quen, các yêu cầu đặc biệt,... 1.2.3. Người nghiên cứu Phải có đủ các tố chất cần thiết để có thể làm tốt công tác nghiên cứu mẫu như: kiến thức chuyên môn, tổ chức quản lý, tâm lý xã hội, khả năng giao tiếp, khả năng ngoại ngữ, khả năng làm việc độc lập,.... 1.3. Phân loại nghiên cứu mẫu 1.3.1.Nghiên cứu mẫu theo thị hiếu người tiêu dùng Muốn nghiên cứu mẫu hợp thời trang theo xu hướng hiện đại, cần có quá trình nghiên cứu mẫu mốt trên toàn thế giới; tìm hiểu quan niệm về màu sắc của từng quốc gia, của từng dân tộc; các lựa chọn và sử dụng nguyên phụ liệu theo phong tục tập quán của từng nước; điều kiện sử dụng trang phục; điều kiện địa lý; kiểu dáng và kết cấu sản phẩm truyền thống,... của từng quốc gia mà ta sắp tiến hành sản xuất chào hàng sản phẩm của mình. Một yếu tố nữa cũng hết sức quan trọng trong nghiên cứu mẫu là phải lưu ý đến giá thành sản phẩm. Yếu tố này lại phụ thuộc vào một số yếu tố nhỏ hơn như: nguyên phụ liệu do ta sản xuất hay nhập về từ nước ngoài, chất lượng nguyên phụ liệu ra sao, quá trình gia công có thuận lợi hay không, có phù hợp với tay nghề công nhân và trang thiết bị của xí nghiệp hay không,... Trước khi tiến hành thiết kế mẫu, người nghiên cứu mẫu phải tiến hành nghiên cứu mẫu trên giấy trước, sau đó phác họa hình dáng, kích thước, cách phối màu, cách cắt nguyên phụ liệu,...rồi đưa ra bàn bạc trước ban giám đốc. Chỉ với những sản phẩm đã được ban giám đốc ký duyệt, ta mới sản xuất thử và đem đi chào hàng. Nói tóm lại, mẫu nghiên cứu phải đạt được 2 tiêu chuẩn lớn: - Phù hợp với kiểu dáng, điều kiện của từng nước và xu hướng thời trang thế giới. - Mang đầy đủ đặc điểm của hàng may mặc công nghiệp 1.3.2. Nghiên cứu mẫu theo đơn đặt hàng Hiện nay, ngành may nước ta chủ yếu vẫn là đang gia công cho khách hàng là người nước ngoài. Do đó, việc nghiên cứu mẫu phải được tiến hành thật kỹ càng, tuyệt đối không được sai sót. Cần so sánh, đối chiếu giữa yêu cầu và điều kiện thực có của doanh nghiệp về kỹ thuật, phương tiện thiết bị,... để lên kế hoạch sản xuất từ khâu nguyên phụ liệu đến khâu hoàn tất. Có như thế, sản phẩm làm ra mới hợp qui cách, đạt yêu cầu và đảm bảo uy tín của doanh nghiệp truớc khách hàng. Tùy theo đặc điểm của từng doanh nghiệp may, việc nghiên cứu mẫu sẽ có thể bao gồm các bước sau: - Nghiên cứu trên mẫu chuẩn (hay còn gọi là mẫu hiện vật, mẫu trực quan): cần chú ý một số vấn đề sau: 15
  17. Hình 1.1: Mẫu trực quan - Sử dụng nguyên phụ liệu gì, tính chất cơ lý của chúng. - Cần những thiết bị sản xuất gì, khả năng sản xuất của xí nghiệp, trình độ của công nhân. - Kiểu dáng của sản phẩm. - Nghiên cứu cách ra mẫu: + Thống kê toàn bộ số chi tiết của sản phẩm + Xác định vị trí đo và thông số kích thước của sản phẩm, tìm biết được cách ra mẫu với tất cả các chi tiết. + Nghiên cứu cách ra mẫu chuẩn (mẫu ủi, mẫu thành phẩm, mẫu chấm dấu,...) - Qui trình may của sản phẩm, đặc biệt là các thao tác may tiên tiến. - Thời gian hoàn tất sản phẩm. Ngoài ra, qua mẫu chuẩn, ta còn hiểu thêm được tâm lý của người sử dụng và người đặt hàng. - Nghiên cứu trên tài liệu kỹ thuật: trong tài liệu kỹ thuật, ta có thể nghiên cứu những văn bản sau: - Hình vẽ và mô tả mẫu, đặc biệt là các chi tiết khuất. - Bảng thông số kích thước bán thành phẩm và thành phẩm. - Qui cách đo và các vị trí đo cụ thể đối với từng chi tiết sản phẩm. - Cách sử dụng và định mức nguyên phụ liệu. - Qui cách lắp ráp sản phẩm. - Qui cách bao gói sản phẩm. - Qui trình kiểm tra chất luợng sản phẩm. - Nghiên cứu trên bộ mẫu mềm của khách hàng cung cấp: trong nhiều trường hợp, khách hàng cho ta bộ mẫu mềm đã được thiết kế sẵn. Qua bộ mẫu này, ta có thể tìm hiểu thêm về cách thiết kế mẫu, kiểu dáng của sản phẩm, thông số kích thước, các ký hiệu ghi trên mẫu cùng các vị trí bấm dấu,... Nếu bộ mẫu mềm chỉ là bộ mẫu size trung bình và được sắp xếp trên một cuộn giấy dài thì ta có thể khảo sát thêm về phương pháp giác sơ đồ cũng như định mức vải cho phép. Nếu khách hàng đã tiến hành nhảy mẫu sẵn toàn bộ bộ mẫu, ta có thể học hỏi thêm về phương pháp của họ. - Tóm lại: qua nghiên cứu mẫu, ta cần chú ý: - Phải xác định được điều kiện thực tế của xí nghiệp (thiết bị, lao động, mặt bằng, năng suất,..) có đáp ứng được yêu cầu sản xuất của mã hàng hay không. - Phải phát hiện kịp thời những mâu thuẫn giữa mẫu hiện vật và tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc bộ mẫu mềm để làm cơ sở làm việc lại với khách hàng. Cụ thể là những vấn đề sau: + Kết cấu của sản phẩm. + Số lượng chi tiết của sản phẩm 16
  18. + Qui cách lắp ráp của sản phẩm + Thông số kích thước. + Định mức và cách sử dụng nguyên phụ liệu. 1.4. Cách giải quyết mâu thuẫn khi tiến hành nghiên cứu mẫu Thông thường, ta hay gặp một trong 2 trường hợp sau: - Trường hợp 1: mâu thuẫn lớn: phải chờ gặp cho được khách hàng để cùng thống nhất ý kiến, cho dù thời gian giao hàng có gấp đến đâu. - Trường hợp 2: mâu thuẫn nhỏ: + Nếu có thể gặp và trao đổi trực tiếp với khách hàng, thì sau khi đã thống nhất ý kiến, ta phải yêu cầu khách hàng ký xác nhận vào những nội dung đã sửa đổi để làm cơ sở pháp lý cho quá trình sản xuất sau này. + Nếu không thể liên lạc với khách để trao đổi lại, ta có thể làm theo tài liệu kỹ thuật đã có vì đây là văn bản pháp lý duy nhất để ta tuân theo. - Sau khi nghiên cứu mẫu, cần viết các thông tin đã ghi nhận được trong biên bản nghiên cứu mẫu, ký tên và photo gửi cho các bộ phận liên quan. 2. Xác định thông số và các yêu cầu kỹ thuật J B N C M H E K I D G F S A Hình 1.2: Cách xác định thông số 2.1. Bảng thông số thành phẩm: (tính bằng cm) STT CHI TIẾT ĐO/ SIZE XS S M L XL A Vòng cổ từ tâm khuy tới tâm 36.5 38.5 40.5 42.5 44.5 nút B Dài vai con ngay ráp vai 16.3 16.7 17.1 17.5 17.9 C Vòng nách đo thẳng 21.5 22.5 23.5 24.5 25.5 D Dài sườn áo (đo từ nách áo 44.5 46.2 48.5 50 52 đến lai áo) 17
  19. E Vòng ngực (đo từ nách trái 47 51 55 59 63 sang nách phải) F Vòng lai (đo từ lai bên trái 46 50 54 58 62 sang lai bên phải) G Dài thân trước đo từ chồm 69.5 72.2 75.5 78 81 vai đến lai H Rộng đô sau ngay ráp đô 41.8 44.2 46.6 49 51.4 I Dài giữa thân sau (đo từ giữa 69.5 72.2 75.5 78 81 cổ sau đến lai) J Dài tay (đo từ đỉnh tay đến 25 26 27 28 29 lai tay) K Cửa tay 18 19 20 21 22 L Khoảng cách từ đường ráp 19 20 21 22 23 vai tới túi Dài túi 13 13 13 14 14 Rộng túi 11.5 11.5 11.5 12.5 12.5 M Khoảng cách từ mép nẹp tới 7 7.5 7.5 8 8.5 túi N Cao giữa đô sau 10 10 10 10 10 Dài nhọn cổ 6.5 6.5 6.5 6.5 6.5 Cao bản cổ 4.6 4.6 4.6 4.6 4.6 Cao chân cổ 3.5 3.5 3.5 3.5 3.5 2.2.Những tiêu chuẩn kỹ thuật cần lưu ý trong sản xuất 2.2.1. Cự ly các đường may: mật độ mũi chỉ phải đồng bộ trên sản phẩm, không được nối chỉ trên bề mặt sản phẩm. Mật độ mũi chỉ máy mặt bằng + chuyên dùng = 5 nũi / cm Vai con diễu 1 Vòng nách cuốn móc xích. kim= 0.1cm Diễu 1kim = 1cm Đô sau diễu 1 lớp 1 kim= 0.1cm 8cm Bên trong nẹp khuy Từ tâm nút chân cổ đến tâm Bên trong nẹp nút khuy thứ nhất =6.5cm (tất cả Tâm khuy các size) 1.25cm K/cách các nút còn lại là 9cm. Lưu ý: Nhãn Barcode 2.5cm Nẹp khuy rời 2,5cm Từ size: S+M+L+XL khuy nẹp =6 Diễu 2 mép nẹp 03cm Cuốn sườn móc có dựng bên trong. 2.5 cm xích Nhãn 3/16” 2kim TP 18 8 cm 14L Tâm nẹp nút 1.25cm 7 cm 18L
  20. Hình 1.3: Một số tiêu chuẩn kỹ thuật trên áo sơ mi nam 1) QUY CÁCH 6.5cm 4.6cm Diễu 0.3 cm Chần giữa cổ 0,1cm Bọc chân cổ 0.6cm 3,5cm 1.0 cm 1.25 cm 2cm Tâm nút Đầu khuy NHÃN CHÍNH CÓ SIZE Nút chân cổ phải thẳng Đầu khuy cách May 4 caïnh 1 lôùp ñoâ hàng với nút nẹp đường tâm nẹp1/8” 1cm Đỉnh nhọn cổ nằm giữa to bản hộc palem 1.1cm (iii) (ii) (iv) Hình 1.4: Quy cách may cổ 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2