Giáo trình Thực hành Kế toán máy (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên
lượt xem 9
download
Giáo trình Thực hành Kế toán máy (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) giúp người học hiểu được quy trình xử lý của phần mềm kế toán nói chung và phần mềm kế toán MISA nói riêng; Đặc biệt Giáo trình này tập trung vào việc hướng dẫn người học biết cài đặt và sử dụng thành thạo phần mềm kế toán MISA SME.NET giúp học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường tiếp cận nhanh với phần mềm MISA cũng như các phần mềm kế toán khác sẵn có tại doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Thực hành Kế toán máy (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên
- BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: THỰC HÀNH KẾ TOÁN MÁY NGÀNH/NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 406/QĐ-CĐKT ngày 05 tháng 07 năm 2022 của Trường Cao đẳng Thương mại & Du lịch) Thái Nguyên, năm 2022 (Lưu hành nội bộ) 1
- LỜI MỞ ĐẦU Trong các hoạt động kinh tế, chất lượng hệ thống thông tin kế toán có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh. Vì thế một hệ thống quản lý tài chính kế toán cung cấp một cách chính xác và kịp thời thông tin, làm cơ sở cho nhà lãnh đạo ra các quyết định quản trị một cách nhanh chóng, hiệu quả là vô cùng cần thiết. Ngày nay, do tính đa dạng và phức tạp của các hoạt động kinh doanh, cùng với sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin, các phần mềm kế toán đang trở thành công cụ hỗ trợ hiệu quả và chính xác. Các phần mềm kế toán giúp các doanh nghiệp xử lý thông tin nhanh, an toàn; cung cấp các báo cáo kế toán kịp thời, hiệu quả. Để đáp ứng nhu cầu trên, bộ môn Kế toán biên soạn Giáo trình Kế toán máy nhằm phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập môn học Kế toán máy thuộc chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp trình độ cao đẳng tại trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch. Cuốn giáo trình này giúp người học hiểu được quy trình xử lý của phần mềm kế toán nói chung và phần mềm kế toán MISA nói riêng; Đặc biệt Giáo trình này tập trung vào việc hướng dẫn người học biết cài đặt và sử dụng thành thạo phần mềm kế toán MISA SME.NET giúp học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường tiếp cận nhanh với phần mềm MISA cũng như các phần mềm kế toán khác sẵn có tại doanh nghiệp. Từ đó, họ có thể làm việc một cách hiệu quả, mang lại lợi ích cao nhất cho doanh nghiệp. Nội dung Giáo trình gồm 10 chương: Chương 1: Tổng quan về phần mềm kế toán Chương 2: Thiết lập thông tin ban đầu Chương 3: Kế toán vốn bằng tiền Chương 4: Kế toán mua hàng và công nợ phải trả Chương 5: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu Chương 6: Kế toán kho Chương 7: Kế toán tài sản cố định Chương 8: Kế toán tiền lương Chương 9: Kế toán thuế GTGT Chương 10: Các bút toán cuối kỳ và báo cáo tài chính Tuy nhóm tác giả đã rất cố gắng song giáo trình không tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Tập thể tác giả rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp chân thành của các đồng nghiệp và bạn đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về hòm thư: ketoancdtmdl@gmail.com Trân trọng cảm ơn! 2
- Thái Nguyên, ngày 15 tháng 06 năm 2022 Nhóm tác giả 3
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 2 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM KẾ TOÁN ................................................. 12 1. Khái niệm phần mềm kế toán ................................................................................13 2. Mô hình hoạt động của phần mềm kế toán ........................................................... 14 3. Tính ưu việt của phần mềm kế toán so với kế toán thủ công ................................ 15 3.1. Tính chính xác ................................................................................................ 15 3.2. Tính hiệu quả ..................................................................................................15 3.3. Tính chuyên nghiệp.........................................................................................15 3.4. Tính cộng tác ..................................................................................................16 4. Lợi ích của việc ứng dụng phần mềm kế toán .......................................................16 4.1. Đối với doanh nghiệp .....................................................................................16 4.2. Đối với cơ quan thuế và kiểm toán .................................................................16 5. Phân loại phần mềm kế toán ..................................................................................17 5.1. Phân loại theo bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh......................................17 5.2. Phân loại theo hình thức sản phẩm ................................................................ 17 6. Các tiêu chuẩn và điều kiện của một phần mềm kế toán ......................................18 6.1. Tiêu chuẩn của phần mềm kế toán .................................................................18 6.2. Điều kiện của phần mềm kế toán ....................................................................19 7. Giới thiệu một số phần mềm kế toán thông dụng hiện nay ...................................20 7.1. Phần mềm kế toán MISA ................................................................................20 7.2. Phần mềm kế toán FAST ................................................................................21 7.3. Phần mềm kế toán 3TSOFT ............................................................................22 Chương 2: THIẾT LẬP THÔNG TIN BAN ĐẦU ......................................................... 23 1. Giới thiệu tổng quan về phần mềm MISA SME.NET và hướng dẫn cài đặt. .......24 1.1. Giới thiệu tổng quan về phần mềm MISA SME.NET .....................................24 1.2. Hướng dẫn cài đặt .......................................................................................... 25 2. Các bước tiến hành tạo bộ số liệu..........................................................................31 2.1. Thông tin dữ liệu ........................................................................................... 33 2.2. Thông tin doanh nghiệp ..................................................................................34 2.3. Lĩnh vực hoạt động .........................................................................................34 2.4. Dữ liệu kế toán ............................................................................................... 35 2.5. Phương pháp tính giá xuất kho ......................................................................35 2.6. Phương pháp tính thuế GTGT ........................................................................36 2.7. Thực hiện: .......................................................................................................36 3. Thiết lập thông tin ban đầu. ...................................................................................39 3.1. Danh mục Hệ thống tài khoản ........................................................................39 3.2. Danh mục Cơ cấu tổ chức ..............................................................................40 3.3. Danh mục Đối tượng ......................................................................................41 3.4. Danh mục Vật tư hàng hóa .............................................................................44 3.5. Danh mục Ngân hàng .....................................................................................45 3.6. Nhập số dư ban đầu ........................................................................................46 Chương 3: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ....................................................................... 50 1. Kế toán tiền mặt .....................................................................................................51 1.1. Thu tiền ...........................................................................................................51 1.2. Chi tiền ...........................................................................................................53 1.3. Một số nghiệp vụ cụ thể ..................................................................................53 2. Kế toán tiền gửi .....................................................................................................59 4
- 2.1. Thu tiền ...........................................................................................................59 2.2. Chi tiền ...........................................................................................................60 2.3. Một số nghiệp vụ cụ thể ..................................................................................62 3. Xem và in báo cáo .................................................................................................66 3.1. Xem và in báo cáo tiền mặt tại quỹ ................................................................ 66 3.2. Xem và in báo cáo tiền gửi ngân hàng ........................................................... 66 Chương 4: KẾ TOÁN MUA HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI TRẢ ................................... 67 1. Nghiệp vụ mua hàng .............................................................................................. 68 1.1. Mua hàng trong nước nhập kho .....................................................................68 1.2. Mua hàng hóa trong nước không qua kho .....................................................71 1.3. Mua dịch vụ ....................................................................................................71 1.4. Trả lại hàng mua đã nhập kho .......................................................................72 1.5. Giảm giá hàng mua đã về nhập kho ............................................................... 74 1.6. Mua hàng nhập khẩu nhập kho ......................................................................76 2. Nghiệp vụ công nợ phải trả ...................................................................................79 2.1. Quản lý công nợ phải trả................................................................................79 2.2. Trả nợ nhà cung cấp .......................................................................................80 3. Cách xem và in chứng từ, báo cáo.........................................................................84 3.1. Cách xem và in chứng từ ................................................................................84 3.2. Cách xem báo cáo .......................................................................................... 86 Chương 5: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI THU ................................... 87 1. Nghiệp vụ bán hàng ............................................................................................... 88 1.1. Bán hàng chưa thu tiền...................................................................................88 1.2. Bán hàng thu tiền ngay ..................................................................................91 1.3. Bán hàng có chiết khấu thương mại: ............................................................. 93 1.4. Giảm giá hàng bán .........................................................................................96 1.5. Hàng bán bị trả lại .........................................................................................98 1.6. Bán hàng xuất khẩu ......................................................................................100 2. Nghiệp vụ công nợ phải thu ................................................................................101 2.1. Quản lý công nợ phải thu .............................................................................101 2.2. Thu nợ của khách hàng ................................................................................103 3. Cách xem báo cáo ................................................................................................106 Chương 6: KẾ TOÁN KHO ........................................................................................... 108 1. Nhập chứng từ vào phần mềm kế toán ................................................................109 1.1. Nhập kho hàng mua đang đi dường: ............................................................109 1.2. Nhập kho thành phẩm ...................................................................................111 1.3. Kế toán công cụ dụng cụ ..............................................................................112 1.4. Xuất kho sản phẩm, hàng hóa để biếu, tặng: ...............................................116 2. Xem và in báo cáo kho ........................................................................................116 2.1. Xem báo cáo cáo ..........................................................................................116 2.2. In báo cáo .....................................................................................................117 Chương 7: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH .................................................................. 119 1. Nhập chứng từ vào phần mềm kế toán ................................................................120 1.1. Kế toán tăng tài sản cố định .........................................................................120 1.2. Kế toán giảm tài sản cố định ........................................................................128 2. Xem và in báo cáo tài sản cố định .......................................................................130 2.1. Xem báo cáo .................................................................................................130 2.2. In báo cáo .....................................................................................................131 5
- Chương 8: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG ........................................................................... 132 1. Nhập chứng từ vào phần mềm kế toán ................................................................133 1.1. Khai báo các danh mục liên quan ................................................................133 1.2. Nhập chứng từ vào phần mềm kế toán ........................................................135 2. Xem và in các báo cáo .........................................................................................145 2.1. Xem báo cáo .................................................................................................145 2.2. In báo cáo .....................................................................................................146 Chương 9: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ..................................................... 147 1. Hướng dẫn lập hồ sơ kê khai thuế và nộp thuế ...................................................148 1.1. Lập tờ khai thuế GTGT lần đầu ...................................................................148 1.2. Lập tờ khai thuế GTGT bổ sung ...................................................................151 1.3. Thực hiện khấu trừ thuế................................................................................155 1.4. Nộp thuế đầu ra ............................................................................................156 2. Xem và in các báo cáo .........................................................................................157 2.1. Xem báo cáo .................................................................................................157 2.2. In báo cáo .....................................................................................................157 Chương 10: CÁC BÚT TOÁN CUỐI KỲ VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ....................... 160 1. Tính giá xuất kho .................................................................................................161 2. Tính khấu hao tài sản cố định ..............................................................................162 3. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................................163 4. Kết chuyển lãi lỗ ..................................................................................................164 4.1. Thiết lập tài khoản kết chuyển......................................................................164 4.2. Kết chuyển lãi lỗ ...........................................................................................165 5. Báo cáo tài chính .................................................................................................166 5.1. Nội dung báo cáo tài chính ...........................................................................166 5.2. Lập báo cáo tài chính ....................................................................................166 5.3. Kiểm tra báo cáo tài chính ............................................................................171 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 174 6
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: THỰC HÀNH KẾ TOÁN MÁY 2. Mã môn học: MH24 3. Vị trí, tính chất của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình Thực hành kế toán máy dành cho người học trình độ cao đẳng ngành Kế toán doanh nghiệp tại trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch. 3.2. Tính chất: Giáo trình cung cấp kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách nhiệm cho người học liên quan đến thực hành kế toán trên phần mềm kế toán thông dụng. Qua đó, người học đang học tập tại trường sẽ: (1) có bộ giáo trình phù hợp với chương trình đào tạo của trường; (2) dễ dàng tiếp thu cũng như vận dụng các kiến thức và kỹ năng được học vào thực hành kế toán trên máy vi tính thông qua việc ứng dụng phần mềm kế toán chuyên dụng. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: - Trình bày được quy trình thực hành kế toán trên máy tính; - Mô tả được các bước nhập liệu phân hệ kế toán tiền, - Mô tả được các bước nhập liệu phân hệ kế toán mua hàng và nợ phải trả, - Mô tả được các bước nhập liệu phân hệ kế toán bán hàng và nợ phải thu, - Mô tả được các bước nhập liệu phân hệ kế toán hàng tồn kho, - Mô tả được các bước nhập liệu phân hệ kế toán tiền lương, - Mô tả được các bước nhập liệu phân hệ kế toán tài sản cố định, - Trình bày được các bút toán cuối kỳ và báo cáo tài chính. 4.2. Về kỹ năng: - Biết cài đặt phần mềm kế toán; - Sử dụng chứng từ kế toán nhập liệu phân hệ kế toán tiền, - Nhập liệu vào phân hệ kế toán mua hàng và nợ phải trả, - Nhập liệu vào phân hệ kế toán bán hàng và nợ phải thu, - Nhập liệu vào phân hệ kế toán hàng tồn kho, - Nhập liệu vào phân hệ kế toán tiền lương, - Nhập liệu vào phân hệ kế toán tài sản cố định, - Thực hiện các bút toán tổng hợp cuối kỳ và lập báo cáo tài chính. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; - Có ý thức học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn; - Có ý thức trách nhiệm trong công việc, trong sử dụng, bảo quản tài sản trong doanh nghiệp. 5. Nội dung của môn học 7
- 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập (giờ) Trong đó Mã Số tín Thực Tên môn học, mô đun Tổng MH chỉ Lý hành/thực Kiểm số thuyết tập/BT/thảo tra luận I Các môn học chung 20 435 157 255 23 MH1 Chính trị 4 75 41 29 5 MH2 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH3 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH4 Giáo dục QPAN 4 75 36 35 4 MH5 Tin học 3 75 15 58 2 MH6 Tiếng Anh 5 120 42 72 6 Các môn học, mô đun II chuyên môn ngành, 87 2100 724 1303 73 nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 15 225 211 0 14 MH7 Phân tích hoạt động KD 2 30 28 - 2 MH8 Pháp luật kinh tế 2 30 28 - 2 MH9 Soạn thảo văn bản 2 30 28 - 2 MH10 Thống kê kinh doanh 2 30 28 - 2 MH11 Tài chính - Tiền tệ 2 30 28 - 2 MH12 Nguyên lý kế toán 3 45 43 - 2 Tín dụng và thanh toán MH13 2 30 28 - 2 QT Môn học, mô đun chuyên II.2 68 1815 457 1303 55 môn ngành, nghề Tiếng Anh chuyên ngành MH14 4 60 57 3 TM MH15 Thuế 4 60 57 - 3 MH16 Tài chính doanh nghiệp 4 60 57 - 3 MH17 Kế toán doanh nghiệp I 3 45 43 - 2 MH18 Kế toán doanh nghiệp II 3 45 43 - 2 MH19 Kế toán TM - dịch vụ 3 45 43 - 2 MH20 Kế toán sản xuất xây lắp 3 45 43 - 2 MH21 Kế toán HCSN 3 45 43 - 2 MH22 Kế toán DN vừa và nhỏ 3 45 43 - 2 MH23 Kế toán quản trị 2 30 28 - 2 MH24 Thực hành Kế toán máy 3 90 84 6 MH25 Thực hành kê khai thuế 2 60 54 6 MH26 Thực hành tổng hợp I 7 210 200 10 8
- MH27 Thực hành tổng hợp II 7 210 200 10 MH28 Thực tập tốt nghiệp 17 765 765 0 Môn học tự chọn (chọn 2 II.3 4 60 56 0 4 trong 4) MH29 Thương mại điện tử 2 30 28 - 2 Quản lý chất lượng dịch MH30 2 30 28 - 2 vụ MH31 Marketing căn bản 2 30 28 - 2 Kế toán ngân sách xã MH32 2 30 28 - 2 phường Tổng cộng 107 2535 881 1558 96 5.2. Chương trình chi tiết môn học Thời gian (giờ) Thực hành, Số thí Tên chương, mục Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập Chương 1: Tổng quan về phần 1 4 4 mềm kế toán Chương 2: Thiết lập thông tin 2 8 8 ban đầu Chương 3: Kế toán vốn bằng 3 8 8 tiền Chương 4: Kế toán mua hàng 4 16 16 và công nợ phải trả Chương 5: Kế toán bán hàng 5 16 14 2 và công nợ phải thu 6 Chương 6: Kế toán kho 8 8 Chương 7: Kế toán tài sản cố 7 12 12 định 8 Chương 8: Kế toán tiền lương 8 8 9 Chương 9: Kế toán thuế gtgt 4 4 Chương 10: Các bút toán cuối 10 6 4 2 kỳ và báo cáo tài chính Cộng 90 86 4 9
- 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, bộ tài liệu thực hành, ,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học đã học xong các môn ly thuyết thuộc các môn học chuyên môn. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế tổ chức đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng ban hành kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-LĐTBXH, ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra kiểm tra Thường xuyên Kiểm tra từng Vấn đáp, thực hành trên Trong buổi thực học sinh máy hành Định kỳ Kiểm tra từng Vấn đáp, thực hành trên máy Sau 40 giờ; 88 giờ học sinh Kết thúc môn Vấn đáp từng Vấn đáp, thực hành trên Sau 90 giờ học học sinh máy 7.2.3. Cách tính điểm 10
- - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Kế toán doanh nghiệp 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Thực hành: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: hướng dẫn ban đầu, nêu vấn đề, hướng dẫn từng bước cụ thể, chỉ ra sai hỏng thường gặp và cách khắc phục…. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm theo từng vị trí kế toán để thực hành công việc kế toán như trong doanh nghiệp thật. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Chuẩn bị đầy đủ tài liệu và vật dụng thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. - Tham dự ít nhất 80% thời gian học tập. Nếu người học vắng > 20% thời gian học theo CTMH phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: [1] Thông tư 200/2014/TT-BTC, ngày 22 tháng 12 năm 2014 [2] Luật kế toán 2015 [3] Một số trang web: • https://ketoanthienung.net/ • https://ketoanviethung.vn/hoc-ke-toan-tong-hop-online-mien-phi.html • https://www.wikihow.vn/T%E1%BB%B1-h%E1%BB%8Dc-k%E1%BA%BF- to%C3%A1n • https://vinatrain.edu.vn/lo-trinh-hoc-ke-toan-cho-nguoi-moi-bat-dau/ 11
- Chương 1: TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM KẾ TOÁN ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương 1 giới thiệu tổng quan về phần mềm kế toán: khái niệm, mô hình hoạt động, lợi ích, tác dụng, phân loại phần mềm kế toán, các phần mềm kế toán thông dụng hiện nay. ❖ MỤC TIÊU Sau khi học xong chương này người học có khả năng: * Về kiến thức: - Mô tả được khái niệm của phần mềm kế toán; - Mô tả mô hình hoạt động của phần mềm kế toán; - Trình bày được tác dụng của phần mềm kế toán. * Về kỹ năng: - Biết tên một số phân mềm kế toán thông dụng; - Biết các tiêu chuẩn và điều kiện của một phần mềm kế toán. * Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: - Làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; - Có ý thức học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn; - Có ý thức trách nhiệm trong công việc, trong sử dụng, bảo quản tài sản trong doanh nghiệp. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề, hướng dẫn tỉ mỉ); yêu cầu người học thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành nội dung giáo viên giao nhiệm vụ theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng thực hành chuyên dụng. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy tính và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: 12
- + Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức + Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. + Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: + Điểm kiểm tra thường xuyên: không có + Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1. Khái niệm phần mềm kế toán Phần mềm kế toán: Là hệ thống các chương trình máy tính dùng để tự động xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu lập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, ghi chép sổ sách, xử lý thông tin trên các chứng từ, sổ sách theo quy định của chế độ kế toán đến khâu in ra sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị và các báo cáo thống kê phân tích tài chính khác. Tóm lại: - Phần mềm kế toán đơn thuần là một công cụ ghi chép, lưu trữ, tính toán, tổng hợp trên cơ sở các dữ liệu đầu vào là các chứng từ gốc. - Quá trình xử lý phải tuân thủ các chuẩn mực kế toán và chế độ ban hành. - Độ chính xác của đầu ra báo cáo phụ thuộc vào yếu tố con người như kế toán thủ công. 13
- 2. Mô hình hoạt động của phần mềm kế toán Thông thường hoạt động của một phần mềm kế toán được chia làm 3 công đoạn: Công đoạn 1: Nhận dữ liệu đầu vào - Trong công đoạn này người dùng phải tự phân loại các chứng từ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh tế sau đó nhập bằng tay vào hệ thống tùy theo đặc điểm của từng phần mềm cụ thể. - Các chứng từ sau khi được nhập vào phần mềm sẽ được lưu trữ vào trong máy tính dưới dạng một hoặc nhiều tệp dữ liệu. Công đoạn 2: Xử lý - Công đoạn này thực hiện việc lưu trữ, tổ chức thông tin, tính toán các thông tin tài chính kế toán dựa trên thông tin của các chứng từ đã nhập trong công đoạn 1 để làm căn cứ kết xuất báo cáo, sổ sách, thống kê trong công đoạn sau. - Trong công đoạn này sau khi người dùng quyết định ghi thông tin chứng từ đã nhập vào nhật ký (đưa chứng từ vào hạch toán) phần mềm sẽ tiến hành trích lọc các thông tin cốt lõi trên chứng từ để ghi vào các nhật ký, sổ chi tiết liên quan, đồng thời ghi các bút toán hạch toán lên sổ cái và tính toán, lưu giữ kết quả cân đối của từng tài khoản. Công đoạn 3: Kết xuất dữ liệu đầu ra - Căn cứ trên kết quả xử lý dữ liệu kế toán trong công đoạn 2, phần mềm tự động kết xuất báo cáo tài chính, báo cáo thuế, sổ chi tiết, báo cáo thống kê, phân tích,... Từ đó, người dùng có thể xem, lưu trữ, in ấn hoặc xuất khẩu dữ liệu,… để phục vụ cho các mục đích phân tích, thống kê, quản trị hoặc kết nối với các 14
- hệ thống phần mềm khác. - Tùy theo nhu cầu của người dùng thực tế cũng như khả năng của từng phần mềm kế toán, người dùng có thể thêm, bớt hoặc chỉnh sửa các báo cáo nhằm đáp ứng được yêu cầu quản trị của đơn vị. - Tóm lại, mô hình hoạt động trên cho thấy các chứng từ mặc dù có thể được nhập vào hệ thống nhưng có được đưa vào hạch toán hay không hoàn toàn là do con người quyết định. Điều này dường như đã mô phỏng lại được khá sát với quy trình ghi chép của kế toán thủ công. 3. Tính ưu việt của phần mềm kế toán so với kế toán thủ công 3.1. Tính chính xác Nếu như trước đây khi kế toán viên cộng sổ kế toán sai thì toàn bộ các báo cáo tài chính, quản trị có liên quan đều phải được lập lại từ đầu và thời gian tiêu tốn cho việc này có thể mất vài ngày, thậm chí tới một tuần để hoàn thành; thì nay với sự hỗ trợ của phần mềm, người dùng có thể giảm tối đa thời gian lãng phí vào việc chỉnh sửa dữ liệu, sổ sách, báo cáo từ vài ngày xuống còn vài phút. Do dữ liệu tính toán kết xuất ra báo cáo đều căn cứ vào một nguồn duy nhất là các chứng từ gốc được nhập vào nên dữ liệu được cung cấp bằng phần mềm kế toán mang tính nhất quán cao. Trong khi đó, với công tác kế toán thủ công, thông tin trên một chứng từ có thể do nhiều kế toán viên ghi chép trên nhiều sổ sách theo bản chất nghiệp vụ mà mình phụ trách, nên dễ dẫn tới tình trạng sai lệch dữ liệu trên các sổ khi tổng hợp, kéo theo công tác kế toán tổng hợp bị sai lệch. 3.2. Tính hiệu quả Trong xã hội cạnh tranh hiện nay thông tin chính là sức mạnh, ai có thông tin nhanh hơn thì người đó có khả năng chiến thắng nhanh hơn. Với khả năng cung cấp thông tin tài chính và quản trị một cách đa chiều và nhanh chóng, phần mềm kế toán giúp cho chủ doanh nghiệp ra quyết định nhanh hơn, chính xác hơn và hiệu quả hơn. Mặt khác, công tác kế toán thủ công đòi hỏi cần nhiều nhân sự làm kế toán. Trong khi phần mềm kế toán, do tự động hóa hoàn toàn các công đoạn tính toán, lưu trữ, tìm kiếm và kết xuất báo cáo nên tiết kiệm được nhân sự và thời gian, chính điều này đã góp phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. 3.3. Tính chuyên nghiệp Bằng việc sử dụng phần mềm kế toán, toàn bộ hệ thống sổ sách của doanh nghiệp được in ấn sạch sẽ (không bị tẩy xóa), đẹp và nhất quán theo các chuẩn mực quy định. Điều này giúp doanh nghiệp thể hiện được tính chuyên nghiệp của mình với các khách hàng, đối tác và đặc biệt là các nhà tài chính, kiểm toán 15
- và đầu tư. Đây là một yếu tố có giá trị khi xây dựng một thương hiệu cho riêng mình. 3.4. Tính cộng tác Các phần mềm kế toán ngày nay đều cung cấp đầy đủ các phần hành kế toán từ mua hàng, bán hàng,... cho tới lương, tài sản cố định và cho phép nhiều người làm kế toán cùng làm việc với nhau trên cùng một dữ liệu kế toán. Như vậy, trong môi trường làm việc này số liệu đầu ra của người này có thể là số liệu đầu vào của người khác và toàn bộ hệ thống tích hợp chặt chẽ với nhau tạo ra một môi trường làm việc cộng tác và cũng biến đổi cả văn hóa làm việc của doanh nghiệp theo chiều hướng chuyên nghiệp và tích cực hơn. 4. Lợi ích của việc ứng dụng phần mềm kế toán 4.1. Đối với doanh nghiệp + Đối với kế toán viên: - Không phải thực hiện việc tính toán bằng tay. - Không yêu cầu phải nắm vững từng nghiệp vụ chi tiết mà chỉ cần nắm vững được quy trình hạch toán, vẫn có thể cho ra được báo cáo chính xác. Điều này rất hữu ích đối với các kế toán viên mới ra trường chưa có kinh nghiệm về nghiệp vụ. + Đối với kế toán trưởng: - Tiết kiệm thời gian trong việc tổng hợp, đối chiếu các sổ sách, báo cáo - Cung cấp tức thì được bất kỳ số liệu kế toán nào, tại bất kỳ thời điểm nào cho người quản lý khi được yêu cầu. + Đối với giám đốc tài chính: - Cung cấp các phân tích về hoạt động tài chính của doanh nghiệp theo nhiều chiều khác nhau một cách nhanh chóng. - Hoạch định và điều chỉnh các kế hoạch hoạt động tài chính của doanh nghiệp một cách chính xác và nhanh chóng. + Đối với giám đốc điều hành - Có được đầy đủ thông tin tài chính kế toán của doanh nghiệp khi cần thiết để phục vụ cho việc ra quyết định đầu tư, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh một cách kịp thời, nhanh chóng và hiệu quả. - Tiết kiệm được nhân lực, chi phí và tăng cường được tính chuyên nghiệp của đội ngũ, làm gia tăng giá trị thương hiệu trong con mắt của đối tác, khách hàng và nhà đầu tư. 4.2. Đối với cơ quan thuế và kiểm toán Dễ dàng trong công tác kiểm tra chứng từ kế toán tại doanh nghiệp. 16
- 5. Phân loại phần mềm kế toán 5.1. Phân loại theo bản chất nghiệp vụ kinh tế phát sinh a) Phần mềm kế toán bán lẻ Phần mềm kế toán bán lẻ (còn gọi là hệ thống POS - Point Of Sales hoặc hệ thống kế toán giao dịch trực tiếp với khách hàng - Front Office Accounting) là các phần mềm hỗ trợ cho công tác lập hóa đơn, biên lai kiêm phiếu xuất bán và giao hàng cho khách hàng. Tùy từng lĩnh vực và phần mềm cụ thể mà phần mềm này có thể hỗ trợ thêm phần kiểm tra hàng tồn kho. Nhìn chung phần mềm này có tính năng đơn giản và các báo cáo do phần mềm cung cấp chỉ là các báo cáo tổng hợp tình hình bán hàng và báo cáo tồn kho. Loại phần mềm này chủ yếu phục vụ cho các doanh nghiệp có siêu thị, nhà hàng hoặc kinh doanh trực tuyến trên Internet. Kết quả đầu ra của phần mềm này sẽ là đầu vào cho phần mềm kế toán tài chính quản trị. b) Phần mềm kế toán tài chính quản trị Phần mềm kế toán tài chính quản trị (hay phần mềm kế toán phía sau văn phòng - Back Office Accounting) dùng để nhập các chứng từ kế toán, lưu trữ, tìm kiếm, xử lý và kết xuất báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và báo cáo phân tích thống kê tài chính. 5.2. Phân loại theo hình thức sản phẩm a) Phần mềm đóng gói Phần mềm đóng gói là các phần mềm được nhà cung cấp thiết kế sẵn, đóng gói thành các hộp sản phẩm với đầy đủ tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử dụng và bộ đĩa cài phần mềm. Loại phần mềm kế toán này thường được bán rộng rãi và phổ biến trên thị trường. * Ưu điểm: - Giá thành rẻ: Do được bán và sử dụng rộng rãi cho nhiều doanh nghiệp nên chi phí phát triển được chia đều cho số lượng người dùng. - Tính ổn định của phần mềm cao - Nâng cấp, cập nhật nhanh chóng: Do nhà cung cấp phần mềm đóng gói chỉ quản lý một bộ mã nguồn duy nhất nên việc cập nhật sửa lỗi hoặc cập nhật, nâng cấp khi có sự thay đổi của chế độ kế toán sẽ rất nhanh chóng và đồng loạt cho các công ty đang sử dụng tại một thời điểm. - Chi phí triển khai rẻ: Phần mềm đóng gói bao giờ cũng có đầy đủ tài liệu hướng dẫn, tài liệu giảng dạy và rất nhiều các tài liệu khác kèm theo giúp người dùng có thể tự cài đặt và đưa vào sử dụng mà không cần phải qua đào tạo từ phía nhà cung cấp, nên sẽ giảm thiểu được chi phí triển khai cho NSD. - Thời gian triển khai ngắn và dễ dàng. 17
- * Nhược điểm: Do được phát triển với mục đích sử dụng cho nhiều doanh nghiệp hoạt động trong nhiều loại hình khác nhau mà vẫn bảo đảm được tính đơn giản, nhỏ gọn và dễ sử dụng nên một số các yêu cầu nhỏ đặc thù của doanh nghiệp sẽ không có trong phần mềm. b) Phần mềm đặt hàng Phần mềm kế toán đặt hàng là phần mềm được nhà cung cấp phần mềm thiết kế riêng biệt cho một doanh nghiệp hoặc một số nhỏ các doanh nghiệp trong cùng một tập đoàn theo đơn đặt hàng, dựa trên các yêu cầu cụ thể. Đặc điểm chung của loại phần mềm này là không phổ biến và có giá thành rất cao. * Ưu điểm: Đáp ứng được yêu cầu đặc thù, cụ thể của doanh nghiệp. * Nhược điểm: - Chi phí cao: Do toàn bộ chi phí đầu tư và phát triển phần mềm đều đổ dồn vào một doanh nghiệp nên giá thành của phần mềm sẽ rất cao. Ngoài chi phí lớn đầu tư ban đầu, loại phần mềm này còn phải chịu thêm các chi phí khác như chi phí bảo hành, bảo trì, nâng cấp phát triển sau này. - Khó cập nhật và nâng cấp: Khi chế độ kế toán thay đổi, do nhà cung cấp phần mềm theo đơn đặt hàng phải tiến hành cập nhật nâng cấp cho hàng trăm và thậm chí cả ngàn khách hàng một cách tuần tự, lần lượt, nên doanh nghiệp đầu tư sử dụng phần mềm đặt hàng phải chờ đợi rất lâu mới tới mình. - Tính ổn định của phần mềm kém - Tính rủi ro cao: Không thể kiểm chứng được lịch sử về uy tín chất lượng đối với các sản phẩm phần mềm kế toán theo đơn đặt hàng một cách dễ dàng, nên rất có thể là sau khi nhận bàn giao không như ý. Không thể đưa vào sử dụng hoặc đưa vào sử dụng nhưng không hiệu quả. 6. Các tiêu chuẩn và điều kiện của một phần mềm kế toán Theo Thông tư 103/2005/TT -BTC của Bộ Tài chính ký ngày 24 tháng 11 năm 2005 về việc "Hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán", một phần mềm phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện cốt lõi như sau: 6.1. Tiêu chuẩn của phần mềm kế toán - Phần mềm kế toán phải hỗ trợ cho người dùng tuân thủ các quy định của Nhà nước về kế toán. Khi sử dụng phần mềm kế toán không làm thay đổi bản chất, nguyên tắc và phương pháp kế toán được quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành về kế toán. - Phần mềm kế toán phải có khả năng nâng cấp, có thể sửa đổi, bổ sung phù hợp với những thay đổi nhất định của chế độ kế toán và chính sách tài chính mà không ảnh hưởng đến dữ liệu đã có. 18
- - Phần mềm kế toán phải tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số liệu kế toán. - Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu. 6.2. Điều kiện của phần mềm kế toán a) Đảm bảo điều kiện kỹ thuật - Lựa chọn phần mềm phù hợp với hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp. - Trang bị hệ thống thiết bị về tin học phù hợp với yêu cầu, trình độ quản lý, trình độ tin học của cán bộ quản lý, đội ngũ nhân viên kế toán. - Sử dụng thử nghiệm phần mềm mới. Sau quá trình thử nghiệm, nếu phần mềm đáp ứng được tiêu chuẩn của phần mềm kế toán và yêu cầu kế toán của đơn vị thì đơn vị mới triển khai áp dụng chính thức. - Xây dựng quy chế sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính như: quản lý máy chủ (nếu có); quản lý dữ liệu; kiểm tra, kiểm soát việc đưa thông tin từ ngoài vào hệ thống; thực hiện công việc sao lưu dữ liệu định kỳ; phân quyền đối với các máy nhập và xử lý số liệu… - Tổ chức trang bị và sử dụng các thiết bị lưu trữ an toàn cho hệ thống, bố trí và vận hành theo đúng yêu cầu kỹ thuật. b) Đảm bảo điều kiện về con người và tổ chức bộ máy kế toán * Điều kiện con người - Lựa chọn hoặc tổ chức đào tạo cán bộ kế toán có đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán và tin học, được tấp huấn sử dụng thành thạo phần mềm. - Người làm kế toán đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định luật kế toán. * Tổ chức bộ máy kế toán - Lập kế hoạch và tổ chức bố trí kế toán viên thực hiện các khâu công việc: lập chứng từ vào máy; kiểm tra việc nhập số liệu vào máy; thực hiện các thao tác trên máy theo yêu cầu của phần mềm kế toán; phân tích các số liệu trên sổ kế toán và báo cáo tài chính, quản trị mạng và quản trị thông tin kế toán. - Quy định rõ trách nhiệm, yêu cầu bảo mật dữ liệu trên máy tính; chức năng, nhiệm vụ của từng người dùng trong hệ thống; ban hành quy chế quản lý dữ liệu, quy định chức năng, quyền hạn của từng nhân viên; quy định danh mục thông tin không được phép lưu chuyển. c) Đảm bảo tính thống nhất trong công tác kế toán Đối với các đơn vị kế toán có các đơn vị kế toán trực thuộc (Tổng Công ty, Công ty mẹ,…) phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính 19
- hợp nhất, thì cần chỉ đạo cho các đơn vị kế toán trực thuộc sử dụng phần mềm kế toán sao cho thuận tiện trong việc kết nối thông tin, số liệu báo cáo. 7. Giới thiệu một số phần mềm kế toán thông dụng hiện nay 7.1. Phần mềm kế toán MISA Là một trong những phần mềm kế toán phổ biến nhất Việt Nam với hơn 130.000 doanh nghiệp đang sử dụng, MISA SME.NET hiện đang là sự lựa chọn của nhiều doanh nghiệp hiện nay bởi những tính năng kế toán ưu việt, đầy đủ, chính xác và hệ sinh thái hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử giúp doanh nghiệp tiết kiệm nhiều chi phí, thời gian. Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ tài chính – kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC và 200/2014/TT-BTC của các DN thuộc mọi lĩnh vực: Thương mại, Sản xuất, Xây lắp và dịch vụ. Được phát triển bởi Công ty Cổ phần MISA với hơn 25 năm kinh nghiệm, phần mềm kế toán MISA SME.NET được hơn 130.000 doanh nghiệp Việt tin dùng. MISA SME.NET đạt chuẩn ISO 9000, ISO 27000, CSA Star và không ngừng tích hợp những tính năng tối ưu nhất cho người kế toán: - Phần mềm tự động cập nhật phiên bản mới nhất giúp doanh nghiệp kịp thời cập nhật các quy định, thông tư mới nhất của Bộ tài chính. Do đó, kế toán viên sẽ không bỏ sót bất cứ điều khoản cũng như gặp phải những sai sót không đáng có trong quá trình thực hiện công việc. - MISA SME.NET là phần mềm kế toán đầu tiên có thể quản lý tình hình tài chính – kế toán thông qua mobile. Thông qua MISA SME.NET Mobile, kế toán hay chủ doanh nghiệp có thể truy cập và nắm bắt tức thời mọi hoạt động tài chính kế toán của doanh nghiệp mình. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp thương mại (Nghề: Kế toán doanh nghiệp): Phần 2 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
149 p | 57 | 13
-
Giáo trình Thực hành kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
152 p | 42 | 12
-
Giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
221 p | 41 | 12
-
Giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp 2 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
81 p | 19 | 11
-
Giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp 1 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
220 p | 13 | 10
-
Giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp 1 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
220 p | 21 | 9
-
Giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp sản xuất (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
173 p | 18 | 9
-
Giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp 2 (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
81 p | 11 | 7
-
Giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp trên phần mềm Misa (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
80 p | 11 | 7
-
Giáo trình Thực hành kế toán máy (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên
173 p | 11 | 6
-
Giáo trình Thực hành kế toán doanh nghiệp thương mại (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
107 p | 11 | 5
-
Giáo trình Thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
141 p | 7 | 5
-
Giáo trình Thực hành kế toán excel (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
87 p | 10 | 5
-
Giáo trình Thực hành kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
256 p | 4 | 3
-
Giáo trình Thực hành kế toán chứng từ sổ sách (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng/Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
133 p | 6 | 3
-
Giáo trình Thực hành kế toán excel (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
87 p | 4 | 2
-
Giáo trình Thực hành kế toán chứng từ sổ sách (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
133 p | 3 | 1
-
Giáo trình Thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
141 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn