intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:239

18
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Lập và xử lý chứng từ kế toán; Ghi sổ kế toán chi tiết; Ghi sổ kế toán tổng hợp; Lập báo cáo tài chính; Ứng dụng kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế toán. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THỰC HÀNH KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: / QĐ-CĐCG ngày … tháng.... năm…… của Trường cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi, năm 2022 (Lưu hành nội bộ) 2
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 3
  3. LỜI NÓI ĐẦU Để cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nhiệm vụ và công việc của một nhân viên kế toán trong doanh nghiệp, đồng thời cung cấp cho sinh viên những kiến thức thực tế về đọc, phân tích phương pháp lập, ghi sổ kế toán trong doanh nghiệp trong phần mềm kế toán, cùng với các kiến thức liên quan đến việc lập, kiểm tra Báo cáo tài chính thông qua số liệu thực tế của các doanh nghiệp đang hoạt động. Sinh viên sẽ được thực hành kế toán doanh nghiệp dưới sự chỉ dẫn của giảng viên có trình độ chuyên môn và các kế toán trưởng doanh nghiệp có kinh nghiệm lâu năm để nâng cao kiến thức làm việc trong môi trường thực tế. Để sinh viên nắm rõ các nhu cầu thực sự muốn làm kế toán và tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cả về mặt thủ công và kế toán máy. Để giúp các em học sinh/sinh viên có tài liệu tham khảo, nghiên cứu và thực hành kế toán doanh nghiệp. Chúng tôi trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc quấn giáo trình thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại được ghi sổ kế toán theo các hình thức kế toán. Nội dung của giáo trình bao gồm 5 bài thực hành Bài 1: Lập và xử lý chứng từ kế toán Bài 2: Ghi sổ kế toán chi tiết Bài 3: Ghi sổ kế toán tổng hợp Bài 4: Lập báo cáo tài chính Bài 5: Ứng dụng kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế toán Trong quá trình biên soạn giáo trình không tránh được những sai sót rất mong được sự góp ý của người đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Quảng Ngãi, ngày .... tháng .... năm 20..... Tham gia biên soạn 1. Đoàn Thị Vy Sa Chủ biên 2. ………….............. 3. ……….............…. 4
  4. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU… ....................................................................................................................... 4 Bài 1: Lập và xử lý chứng từ kế toán ....................................................................................... 11 1. Hướng dẫn ban đầu .............................................................................................................. 12 2. Thực tập kế toán viên ........................................................................................................... 58 Bài 2: Ghi sổ kế toán chi tiết..................................................................................................... 61 1. Hướng dẫn ban đầu .............................................................................................................. 62 2. Thực tập kế toán viên ........................................................................................................... 81 Bài 3: Ghi sổ kế toán tổng hợp… ............................................................................................. 83 1. Hướng dẫn ban đầu .............................................................................................................. 84 2. Thực tập kế toán viên ......................................................................................................... 140 Bài 4: Lập báo cáo tài chính… ............................................................................................... 142 1. Hướng dẫn ban đầu ............................................................................................................ 143 2. Thực tập kế toán viên ........................................................................................................ 193 Bài 5: Ứng dụng kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế toán............................................ 196 1. Hướng dẫn ban đầu ............................................................................................................ 197 2. Thực tập kế toán viên ......................................................................................................... 234 5
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Thực hành kế toán trong doanh nghiệp sản xuất Mã mô đun: MĐ 21 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại là một bộ phận của kế toán doanh nghiệp cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính, là một mô đun chuyên ngành bắt buộc, được học sau các môn các mô đun kế toán doanh nghiệp 1, 2. - Tính chất: là mô đun tổng hợp và cho ra sản phẩm cuối cùng của công tác kế toán - Vị trí và vai trò của mô đun: + Mô đun thực hành kế toán doanh nghiệp thương mại cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế toán tổng hợp trong doanh nghiệp hoạt động tại doanh nghiệp thương mại, xâu chuỗi các phần hành kế toán và lập báo cáo tài chính, cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng + Thông qua kiến thức chuyên môn của mô đun này, người học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp thương mại một cách tổng hợp, lập được báo cáo tài chính. tài chính của loại hình kế toán doanh nghiệp thương mại Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: A1. Vận dụng được các kiến thức đã học về thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại kế toán doanh nghiệp trong các mô đun kế toán đã học trong việc thực hiện thực hiện nghiệp vụ kế toán tổng hợp toàn doanh nghiệp A2. Vận dụng được các kiến thức kế toán đã học vào ứng dụng các phần mềm kế toán. - Kỹ năng: B1. Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán; B2. Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp; B3. Lập được các báo cáo tài chính theo quy định B4. Sử dụng thành thạo phần mềm kế toán vào thực tiễn công tác kế toán. B5. Kiểm tra đánh giá được công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành C2. Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật, sức khỏa giúp cho người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm kiếm việc làm tại các doanh nghiệp 1. Chương trình khung nghề Kế toán doanh nghiệp 6
  6. Thời gian đào tạo (giờ) Số Trong đó Tên môn học, mô đun tín Tổng chỉ Lý Thực hành /thực Kiểm số thuyết tập /bài tập tra Các môn học chung/đại 18 435 157 255 23 I cương 3 75 41 29 5 MH 01 Chính trị MH 02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH 03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 Giáo dục quốc phòng – An 3 75 36 35 4 MH 04 ninh MH 05 Tin học 3 75 15 58 2 MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn) 5 120 42 72 6 II Các môn học, mô đun đào tạo 107 2365 886 1361 118 nghề MH 07 Kinh tế chính trị 3 60 40 16 4 MH 08 Luật kinh tế 2 30 20 8 2 MH 09 Soạn thảo văn bản 2 45 27 15 3 MH 10 Anh văn chuyên ngành 3 60 40 16 4 MH 11 Kinh tế vi mô 3 60 40 17 3 MH 12 Nguyên lý thống kê 3 45 30 13 2 MH 13 Lý thuyết tài chính tiền tệ 3 45 31 11 3 MH 14 Lý thuyết kế toán 4 75 50 20 5 MH 15 Quản trị doanh nghiệp 3 60 40 17 3 MH 16 Thống kê doanh nghiệp 3 60 30 26 4 MH 17 Thuế 3 60 30 26 4 MH 18 Tài chính doanh nghiệp 6 120 70 42 8 MĐ 22 Kế toán doanh nghiệp 1 6 120 55 57 8 MĐ 20 Kế toán doanh nghiệp 2 7 150 70 72 8 MĐ 21 Thực hành kế toán trong doanh 3 85 0 77 8 nghiệp thương mại MĐ 22 Thực hành kế toán trong doanh 5 150 0 140 10 nghiệp sản xuất MH 23 Phân tích hoạt động kinh doanh 3 60 30 26 4 MH 24 Kế toán quản trị 3 60 30 26 4 MĐ 25 Kế toán hành chính sự nghiệp 4 75 30 40 5 MH 26 Kiểm toán 3 60 30 26 4 MĐ 27 Tin học kế toán 2 60 13 45 2 MĐ 28 Thực tập nghề nghiệp 7 200 0 200 0 MĐ 29 Thực tập tốt nghiệp 10 310 0 310 0 MH 30 Toán kinh tế 4 75 49 22 4 MH 31 Kinh tế vĩ mô 3 45 30 12 3 MH 32 Kinh tế phát triển 2 45 25 17 3 MH 33 Quản lý ngân sách 2 45 25 17 3 MH 34 Kế toán thương mại dịch vụ 3 60 26 30 4 MH 35 Quản trị văn phòng 2 45 25 17 3 Tổng cộng 125 2800 1043 1616 141 7
  7. 2. Chương trình chi tiết mô đun: Thời gian (giờ) Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra 1 Lập và xử lý chứng từ kế toán 10 10 2 Ghi sổ kế toán chi tiết 20 18 2 3 Ghi sổ kế toán tổng hợp 20 18 2 4 Lập báo cáo tài chính 15 13 2 5 Ứng dụng kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế 25 23 2 toán Cộng 85 77 8 3. Điều kiện thực hiện môn học: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Ti vi, máy vi tính, bảng, phấn, bộ mẫu sổ kế toán, phần mềm kế toán.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mẫu sổ, chứng từ kế toán, máy tính cầm tay… 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về chứng từ kế toán tại doanh nghiệp. 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy mô đun như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. 8
  8. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc mô đun 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra đánh Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra giá cột kiểm tra Thường xuyên Vấn đáp Phát vấn/Tự A1, A2, A3, A4, B1, luận/ B2, B3, B4, B5, C1, 2 Sau 5 giờ. Báo cáo C2 Định kỳ Viết và Tự luận/ A1, A2, A3, A4, B1, thực hành thực hành/Báo B2, B3, B4, B5, C1, 4 Sau 28 giờ cáo C2 Kết thúc mô Viết và thực Viết và thực A1, A2, A3, A4, B1, đun hành hành trên sổ B2, B3, B4, B5, C1, 1 Sau 85 giờ kế toán/ Báo C2 cáo 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 5. Hướng dẫn thực hiện mô đun 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Kế toán doanh nghiệp 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. - Sử dụng các chứng từ, mẫu sổ kế toán để minh họa các bài tập ứng dụng. 9
  9. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và làm bài tập nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 6. Tài liệu tham khảo: - Chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính - Các văn bản sửa đổi thông tư 200/2014/TT-BTC - TS. Nguyễn Phú Giang, Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính, NXB tài chính - Học viện tài chính, Kế toán tài chính, NXB tài chính - Chuẩn mực kế toán, các thông tư điều chỉnh bổ sung kế toán doanh nghiệp của bộ tài chính ban hành. - Các tài liệu sách, báo về kế toán, kiểm toán, tài chính. 10
  10. BÀI 1: LẬP VÀ XỬ LÝ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Mã bài: MĐ21-01 Giới thiệu Trong bài 1 bao gồm các nội dung: Hướng dẫn tạo lập và xử lý chứng từ kế toán, Thực hành lập chứng từ kế toán bao gồm các loại chứng từ tiền tệ, hàng tồn kho, TSCĐ, lao động tiền lương, bán hàng, xác định kết quả kinh doanh. Mục tiêu: - Xác đinh được chứng từ theo từng phần hành kế toán - Lập được các chứng từ theo nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Phân loại và định khoản trên chứng từ kế toán - Trung thực, cẩn thận, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp Phương pháp giảng dạy và học tập bài 1 - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các đại lượng. - Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn - Trang thiết bị máy móc: Ti vi, máy tính và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 cột điểm (hình thức: vấn đáp)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  Kiểm tra định kỳ thực hành: không có 11
  11. Nội dung chính: 1. Hướng dẫn ban đầu 1.1. Chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ 1.1.1. Phiếu thu Đơn vị:............................ Mẫu số 01 – TT Địa chỉ:......................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU THU Quyển số:....... Ngày .......tháng .......năm ....... Số:....... Nợ:........... Có:........... Họ, tên người nộp tiền:................................................................................. Địa chỉ:.......................................................................................................... Lý do nộp:..................................................................................................... Số tiền:...............................(Viết bằng chữ):................................................. ....................................................................................................................... Kèm theo:..........................................................................Chứng từ gốc. Ngày ......tháng ......năm ..... Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):........................................................................ + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):............................................................ + Số tiền quy đổi:.......................................................................................... (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) a. Mục đích Phiếu thu xác định số tiền mặt ngoại tệ ...thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ đều phải có phiếu thu. Đối với ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập bảng kê ngoại tệ đính kèm phiếu thu. b. Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Góc trên bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. - Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu và thu tiền. 12
  12. - Ghi rõ họ tên địa chỉ người nộp tiền - Dòng "Lý do nộp" ghi rõ nội dung nộp tiền. - Dòng " Số tiền" Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, USD... - Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo. Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ bằng chữ vào phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. 1.1.2. Phiếu chi Đơn vị:.............................. Mẫu số 02 - TT Địa chỉ:............................ (Ban hành theo Thông tư sô 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU CHI Quyển số :.......... Ngày .....tháng .....năm ....... Số :........ Nợ :......... Có :.......... Họ, tên người nhận tiền:................................................................................ Địa chỉ:.......................................................................................................... Lý do chi:...................................................................................................... Số tiền:........................(Viết bằng chữ):........................................................ ........................................................................................................................ Kèm theo .............................................................. Chứng từ kế toán Ngày ......tháng ......năm ..... Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp tiền Người lập phiếu (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):........................................................................ + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):............................................................ + Số tiền quy đổi:.......................................................................................... (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) a. Mục đích Phiếu chi nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ... thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ kế toán. 13
  13. b. Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Góc trên bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. - Phiếu chi phải đóng thành quyển. Trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu và thu tiền. - Ghi rõ họ tên địa chỉ người nhận tiền - Dòng "Lý do nộp" ghi rõ nội dung chi tiền. - Dòng " Số tiền" Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, USD... - Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo. Phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên, và chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu. Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán. Liên 3 giao cho người nhận tiền. 1.1.3. Giấy đề nghị tạm ứng Đơn vị:................................... Mẫu số 03 – TT Bộ phận:................................. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày ..... tháng ..... năm ...... Số : .......................... Kính gửi :...................................................................................................... Tên tôi là :..................................................................................................... Bộ phận (hoặc địa chỉ) :................................................................................ Đề nghị cho tạm ứng số tiền :.........................(Viết bằng chữ)..................... ........................................................................................................................ Lý do tạm ứng :............................................................................................. Thời hạn thanh toán :.................................................................................... Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách Người đề nghị (Ký,họ tên, (Ký, họ tên) bộ phận tạm ứng đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 14
  14. a. Mục đích Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục nhập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. b. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi: Góc trên bên trái của giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Giấy đề nghị tạm ứng do người xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh nghiệp( người xét duyệt tạm ứng). - Người xin tạm ứng phải ghi rõ tên, đơn vị, tên bộ phận và số tiền xin tạm ứng. - Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng như tiền công tác phí, mua văn phòng phẩm.... - Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng. Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc duyệt chi . Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ 1.1.4. Giấy thanh toán tiền tạm ứng Đơn vị:.................................. Mẫu số 04 – TT Bộ phận:................................ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG Ngày ..... tháng ..... năm ....... Số :............... Nợ :.............. Có:............... - Họ tên người thanh toán:............................................................................ - Bộ phận (hoặc địa chỉ):............................................................................... - Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây: Diễn giải Số tiền A 1 I - Số tiền tạm ứng ........................... 1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết 2. Số tạm ứng kỳ này: - Phiếu chi số .............ngày ......... - Phiếu chi số .............ngày ......... - ... II - Số tiền đã chi 1. Chứng từ số ...........ngày................. 15
  15. 2. ......................................................... III - Chênh lệch 1. Số tạm ứng chi không hết ( I - II ) 2. Chi quá số tạm ứng ( II - I ) Giám đốc Kế toán Kế toán Người đề nghị (Ký, họ tên, trưởng thanh toán thanh toán đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) a. Mục đích: Giấy thanh toán tiền tạm ứng là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản đã chi của người nhận tạm ứng, làm căn cứ tính toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán. b. Phương pháp và trách nhiệm ghi. Góc bên trái của giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Phần đầu ghi rõ ngày, tháng, năm, số hiệu của giấy thanh toán tiền tạm ứng, họ tên, đơn vị người thanh toán. - Mục I: Số tiền tạm ứng: Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm ứng kỳ này gồm: + Mục 1: Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết: Căn cứ vào dòng số dư tạm ứng tính đến ngày lập phiếu thanh toán trên sổ thanh toán để ghi. + Mục 2: Số tạm ứng kỳ này: Căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng để ghi, mỗi phiếu chi ghi 1 dòng - Mục II: Số tiền đã chi: Căn cứ vào các chứng từ chi tiêu của người nhận tạm ứng để ghi vào mục này. - Mục III: Chênh lệch: Là số chênh lệch giữa mục I và mục II Nếu số tạm ứng chi không hết ghi vào dòng 1 của mục III Nếu chi quá số tạm ứng ghi vào dòng 2 của mục III. Sau khi lập xong giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán thanh toán tiền cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Giấy thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán. 16
  16. 1.1.5. Bảng kiểm kê quỹ Đơn vị:................................. Mẫu số: 08a – TT Bộ phận:............................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) BẢNG KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho VNĐ) Số:............ Hôm nay, vào........ giờ.........ngày.........tháng......... năm ....... Chúng tôi gồm: - Ông/Bà ........................................ đại diện kế toán - Ông/Bà ........................................ đại diện thủ quĩ - Ông/Bà:........................................đại diện ............. Cùng tiến hành kiểm kê quĩ tiền mặt, kết quả như sau: Số TT Diễn giải Số lượng ( tờ ) Số tiền A B 1 2 I Số dư theo sổ quỹ x ..... II Số kiểm kê thực tế: x ..... 1 - Loại ................ ................ ..... 2 - Loại ............... ................ ..... 3 - Loại ............... ................ ..... 4 - Loại ............... ................ ..... 5 - ... ................ ..... Cộng số tiền đã kiểm kê ................ ..... thực tế III Chênh lệch: (III = I – II) x - Lý do: + Thừa:.......................................................................................... + Thiếu:.......................................................................................... - Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: .................................................................... ........................................................................................................................ Kế toán trưởng Thủ quĩ Người chịu trách nhiệm kiểm kê quĩ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 17
  17. a. Mục đích: Bảng kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền bằng VNĐ tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch. b. Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Góc bên trái của biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt phải ghi rõ tên đơn vị, bộ phận. - Việc kiểm kê quỹ được tiến hành vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. - Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ. - Dòng "Số dư theo sổ quỹ": Căn cứ vào số tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày, giờ cộng sổ kiểm kê quỹ để ghi vào cột 2. - Dòng "Số kiểm kê thực tế": Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại tiền vào cột 1 và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột 2. - Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế. Trên bảng kiểm kê quỹ phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của ban kiểm kê. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết. Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản: - 1 bản lưu ở thủ quỹ. - 1 bản lưu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán. 18
  18. 1.1.6. Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý) Đơn vị:.................................. Mẫu số 08b – TT Bộ phận:................................ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) BẢNG KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí) Số:................ Hôm nay, vào ........giờ .........ngày .........tháng ..........năm.... ..... Chúng tôi gồm: - Ông/Bà ........................................ đại diện kế toán - Ông/Bà ........................................ đại diện thủ quĩ - Ông/Bà:........................................đại diện ............. Cùng tiến hành kiểm kê quỹ (ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí), kết quả như sau: Đơn Số Tính ra tiền VN Ghi STT Diễn giải Đơn giá vị tính lượng Tỷ giá Tiền VN chú A B C 1 2 3 4 D I Số dư theo sổ quỹ x x ........... ......... ........... ...... II Số kiểm kê thực tế x x ........... ......... ........... ...... 1 - Loại ........... ......... ........... ......... ........... ...... 2 - Loại ........... ......... ........... ......... ........... ...... ...... ........... ........ ........... ......... ........... ...... III Chênh lệch x x ........... ......... ........... ...... (III = I – II) ........... ......... ........... ...... - Lý do : + Thừa : .................................................................................... + Thiếu :...................................................................................... - Kết luận sau khi kiểm kê quĩ: .................................................................. ..................................................................................................................... Kế toán trưởng Thủ quĩ Người chịu trách nhiệm kiểm kê quĩ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) a. Mục đích: Bảng kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch. b. Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Góc bên trái của biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt phải ghi rõ tên đơn vị, bộ phận. - Việc kiểm kê quỹ được tiến hành vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. - Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ như tiền ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý... 19
  19. - Dòng "Số dư theo sổ quỹ": Căn cứ vào sổ quỹ tại ngày, giờ cộng sổ kiểm kê quỹ để ghi vào cột 2,4. - Dòng "Số kiểm kê thực tế": Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý - Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế. Trên bảng kiểm kê quỹ phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của ban kiểm kê. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết. Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản: - 1 bản lưu ở thủ quỹ. - 1 bản lưu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán. 1.1.7. Giấy đề nghị thanh toán Đơn vị:................................ Mẫu số 05- TT Bộ phận:.............................. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày.......tháng........năm... Số:.............. Kính gửi:......................................................................................................... Họ và tên người đề nghị thanh toán:................................................................. Bộ phận (Hoặc địa chỉ):.................................................................................... Nội dung thanh toán:........................................................................................ Số tiền:....................Viết bằng chữ:.................................................................. (Kèm theo. .......... chứng từ gốc) Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 20
  20. a. Mục đích: Giấy đề nghị thanh toán dùng trong trường hợp đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ để làm thủ tục thanh toán, làmcăn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán. b. Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Góc trên bên trái của giấy đề nghị thanh toán ghi rõ tên đơn vị bộ phận. - Giấy đề nghị thanh toán do người đề nghị thanh toán viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốcdoanh nghiệp hoặc người xét duyệt chi. - Người đề nghị thanh toán phải ghi rõ họ tên địa chỉ (đơn vị, bộ phận) và số tiền đề nghịthanh toán. - Nội dung thanh toán: Ghi rõ nội dung đề nghị thanh toán. - Giấy đề nghị thanh toán phải ghi rõ số lượng chứng từ gốc kèm theo. Sau khi mua hàng hoặc sau khi chi tiêu cho những nhiệm vụ được giao, người mua hàng hoặcchi tiêu lập giấy đề nghị thanh toán. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền duyệt chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị thanh toán và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. 1.1.8. Biên lai thu tiền: Đơn vị:................................... Mẫu số 06 – TT Địa chỉ:................................... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) BIÊN LAI THU TIỀN Ngày .....tháng .....năm.......... Quyển số:............ Số:............. - Họ, tên người nộp:................................................................................ - Địa chỉ:................................................................................................. - Nội dung thu:........................................................................................ - Số tiền thu: ...........................(Viết bằng chữ): ................................... ................................................................................................................ Người nộp tiền Người thu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2