intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại trên phần mềm kế toán MiSa (Nghề: Kế toán - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:256

53
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại trên phần mềm kế toán MiSa với mục tiêu giúp các bạn có thể vận dụng được các kiến thức đã học về kế toán doanh nghiệp thương mại đã học trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp toàn doanh nghiệp. Vận dụng được các kiến thức kế toán đã học vào ứng dụng các phần mềm kế toán Misa. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 2 giáo trình!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại trên phần mềm kế toán MiSa (Nghề: Kế toán - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

  1. BÀI 4 KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Mã Bài 4: MĐ21KX6340301-04 1. Nguyên tắc hạch toán: 1.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí: - Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, đƣợc ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tƣơng đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tƣơng lai không phân biệt đã chi tiền hay chƣa. - Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chƣa đến kỳ hạn thanh toán nhƣng có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo toàn vốn. Chi phí và khoản doanh thu do nó tạo ra phải đƣợc ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trƣờng hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý. - Mỗi doanh nghiệp chỉ có thể áp dụng một trong hai phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho:Kê khai thƣờng xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. Doanh nghiệp khi đã lựa chọn phƣơng pháp kế toán thì phải áp dụng nhất quán trong một năm tài chính. Trƣờng hợp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kế toán phải kiểm kê để xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. - Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố, tiền lƣơng, nguyên vật liệu, chi phí mua ngoài, khấu hao TSCĐ… - Các khoản chi phí không đƣợc coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhƣng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không đƣợc ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. - Các tài khoản phản ánh chi phí không có số dƣ,cuối kỳ kế toán phải kết chuyển tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. 1.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu - Doanh thu bán hàng chỉ hạch toán vào tài khoản 511 số doanh thu sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ. - Giá bán đƣợc hạch toán là giá thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn. - Trƣờng hợp chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thì theo dõi riêng trên các tài khoản 5211, 5212, 5213. 138
  2. - TK 515 phản ánh doanh thu từ các hoạt động tài chính đƣợc coi là đã thực hiện trong kỳ của doanh nghiệp, không phân biệt là thực tế đã thu đƣợc tiền hay chƣa. - Trong hoạt động đầu tƣ chứng khoán, doanh thu đƣợc ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, lãi về trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu. - Trong hoạt động đầu tƣ ngoại tệ, doanh thu đƣợc ghi nhận là số chênh lệch giữa giá ngoại tệ bán ra và mua vào. - Trong nhƣợng bán các khoản đầu tƣ thì doanh thu là số chênh lệch giữa giá bán với giá gốc. - Trong hoạt động đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại các khoản đầu tƣ này mới đƣợc ghi nhận là số phát sinh trong kỳ. Các khoản lãi dồn ở các kỳ trƣớc đƣợc ghi là giảm giá gốc khoản đầu tƣ đó. 2. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, xác định kết quả kinh doanh: 2.1. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán: TK 155,156 TK 632 TK 911 Giá trị hàng hóa đã Kết chuyển giá vốn trong kỳ hàng bán TK 2294 TK 2294 Trích lập dự Hoàn nhập dự phòng phòng Giảm giá hàng tồn Giảm giá hàng tồn TK 157 kho kho Kết chuyển giá trị hàng gửi đi bán đã tiêu thụ hóa 139
  3. 2.2. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính: TK 111, 112 TK 635 TK 911 Chi phí tài chính Kết chuyển chi phí TK 131 tài chính phát sinh Chiết khấu thanh toán trong kỳ TK 221 cho ngƣời mua Đầu tƣ tài chính dài hạn 2.3. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng: TK 152, 153 TK 138, 111 TK 641 Chi phí vật liệu Các khoản giảm chi phí dụng cụ TK 911 TK 334, 338 Kết chuyển chi phí Chi phí nhân viên TK 335 phát sinh trong kỳ TK 242 Trƣớc khi chi phí sữa Chờ phân Phân bổ chữa lớn TSCĐ ở bộ Chi phí phận bán hàng bổ nếu kết chuyển TK 214 cuối kỳ từ kỳ khác chƣa có Chi phí khấu hao TSCĐ doanh thu TK 111,112 112,331 Các chi phí khác 140
  4. 2.4. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: TK 333, 334, 338 TK 642 TK 111, 138 Tiền lƣơng, các khoản Các khoản ghi giảm phải trả, phải nộp chi phí TK 911 TK214 Khấu hao tài sản Kết chuyển chi phí TK 111 cố định phát sinh trong kỳ TK 242 Chi phí dịch vụ Chờ Phân bổ mua ngoài phân TK 153 bổ nếu Chi phí Công cụ, dụng cụ xuất cuối kỳ k/c từ kỳ chƣa có khác dùng tại văn phòng doanh thu 2.5. Sơ đồ hạch toán chi phí khác: TK 111, 112 TK 811 TK 911 Chi phí khác phát sinh khi TK 211 thanh lý, nhƣợng bán Chi phí khác khi thanh lý Nhƣợng bán TSCĐ dùng Kết chuyển chi phí trong kinh doanh khác TK 333, 338 Tiền phạt vi phạm hợp đồng phạt thuế , truy nộp thuế 141
  5. 2.6. Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp: TK 3334 TK 8211 TK 911 Kết chuyển chi phí Kết chuyển chi phí thuế thuế TNDN hiện hành TNDN hiện hành phải nộp 2.7. Sơ đồ hạch toán doanh thu: TK 111, 112, 131 TK 333 TK 511 Thuế TTĐB, Thuế Doanh thu bán hàng, sản phẩm XK,Thuế GTGT vvdịchvụvụ vvụ TK 3331 TK 155, 156 (trự tiếp) phải nộp Bán theo phƣơng thức TK 131 TK 5212, 5213 5213 K/C hàng bán trả Khi lại Giảm giá hàng đổi hàng Nhận hàng nhậ TK 133 bán TK 5211 hanhàn n g Kết chuyển TK 111,112 TK 3387 Chiết khấu TM Kết chuyển Doanh thu chƣa TK 911 thực hiện Kết chuyển TK 3331 doanh thu thuần 142
  6. 2.8. Sơ đồ hạch toán các khoản làm giảm trừ doanh thu: TK 111, 112 TK 5211 TK 511 Chiết khấu thƣơng mại K/C chiết khấu thƣơng mại để giảm doanh thu TK 5212 Hàng bán bị trả lại Kết chuyển BHTL TK 5213 Giảm giá hàng bán Kết chuyển GGHB TK 3331 Thuế GTGT của các khoản giảm trừ DT 2.9. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính: TK 911 TK51 TK 111, 112 5 Đầu tƣ NH TK 138 Kết chuyển Lãi cho vay doanh thu hoạt động tài TK 515 lãi tiền chính gửi Chênh lệch giá khi thu về vốn TK 331 góp liên Chiết khấu doanh TM TMththƣơng TK 3387 K/C doanh thu CTH 143
  7. 2.10. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác: TK 911 TK 711 TK 111, 112,131 K/C thu nhập khác Thu nhập khác do thanh lý, nhƣợng bán TK 338 TK 3331 Thu nhập khác do thu từ Thuế GTGT phải nộp tiền phạt vi phạm TK 3331 HĐ của thu nhập khác Thu do giảm thuế GTGT trừ vào thuế GTGT phải 2.11. Sơ đồ hạch toán xác định kết nộp qủa kinh doanh: TK TK 632 632 TK TK 911 911 TK TK 511 511 Kết chuyển chuyểnGVHB GVHB Kết chuyển chuyểnDTBH DTBH TK TK 635 635 TK 515 TK 515 bánhàng chuyểnCPTC Kết chuyển CPTC chuyểnDTHĐTC Kết chuyển DTHĐTC TK TK 641, 641,642 642 TK TK 711 711 Kết chuyển chuyểnCPBH, CPBH,QLDN QLDN Kết chuyển K/C thu nhậpthu nhập khác khác TK TK 421 421 TK 811, 811, 8211 8211 Kết chuyển K/C lợi nhuận lợi Kết chuyển chuyểnchi chiphí phíkhác nhuận khác chi phí chi phí thuế thu thu nhập nhập chƣa chƣa phân phânphối phối(lỗ) (lỗ) TK TK 421 421 doanh nghiệp doanh nghiệp chuyểnlợi Kết chuyển lợinhuận nhuận chƣa phân chƣa phânphối phối(lời) (lời) 3. Hƣớng dẫn nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 3.1. Tổng hợp các loại doanh thu: 3.1.1. Doanh thu nhận trƣớc: 144
  8. - Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Doanh thu nhận trƣớc\Doanh thu nhận trƣớc. . - Khai báo các Thông tin chung của Doanh thu nhận trƣớc. - Thiết lập phân bổ doanh thu nhận trƣớc: + Nếu phân bổ chi tiết theo đối tƣợng như đố i tượng tập hợp chi phí/công trình/đơn hàng/hợp đồ ng/đơn vi ̣: 145
  9. + Nếu không phân bổ chi tiết theo đối tƣợng: - Tập hợp tất cả các chứng từ hình thành nên doanh thu nhận trƣớc (là các chứng từ hạch toán Phát sinh Có TK 3387) => Giúp Kế toán kiểm soát chặt chẽ việc xác định doanh thu chƣa thực hiện, đảm bảo doanh thu chƣa thực hiện đƣợc xác định đúng và đủ. 146
  10. - Nhấn Cất. Lưu ý: - Định kỳ cần thực hiện phân bổ các khoản doanh thu nhận trƣớc. - Với đơn vị sử dụng 2 hệ thống sổ , có thể lấy các khoản Doanh thu nhận trƣớc đã khai báo từ sổ này sang sổ khác bằng cách nhấ n Lấy từ hệ thống sổ tài chính (hoă ̣c ngƣơ ̣c la ̣i). 3.1.2. Phân bổ doanh thu nhận trƣớc: - Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Doanh thu nhận trƣớc\tab Phân bổ doanh thu nhận trƣớc. Nhấn Thêm. 147
  11. - Chọn kỳ phân bổ doanh thu nhận trƣớc, nhấn Đồng ý - Chƣơng trình sẽ tự động xác định và thực hiện phân bổ các khoản doanh thu nhận trƣớc: + Xác định các khoản Doanh thu nhận trƣớc cần phân bổ và Số tiền phân bổ trong kỳ. 148
  12. + Phân bổ doanh thu cho các đối tƣợng đã đƣợc thiết lập khi khai báo doanh thu nhận trƣớc. + Ghi nhận bút toán hạch toán doanh thu phân bổ. (Bút toán này sẽ được ghi vào sổ cái của các tài khoản tương ứng) 149
  13. - Nhấn Cất Lưu ý: - Cách tính Số tiền phân bổ của tháng đầu tiên phụ thuộc vào thiết lập ở menu: Hệ thống\Tùy chọn\Tùy chọn chung\Khác\Cách phân bổ CCDC, chi phí trả trƣớc, doanh thu nhận trƣớc tháng đầu tiên - Có thể tự nhập tay số tiền phân bổ trong kỳ (nếu muốn). - Nếu không muốn tiếp tục phân bổ Doanh thu nhận trƣớc cho các kỳ tiếp theo thì thiết lập ngừng phân bổ Doanh thu nhận trƣớc trên tab Doanh thu nhận trƣớc. 150
  14. - Có thể xuất khẩu bảng phân bổ ra file excel bằng cách nhấn xuất khẩu bảng phân bổ. 3.2. Tổng hợp các loại giảm trừ doanh thu: 3.2.1. Hàng bán bị trả lại: - Vào phân hệ Bán hàng, chọn Trả lại hàng bán (hoặc vào tab Trả lại hàng bán, nhấn Thêm). 151
  15. - Chọn loại chứng từ bán hàng có hàng bị trả lại. - Lựa chọn phƣơng thức giảm trừ cho chứng từ trả lại. - Chọn chứng từ bán hàng có mặt hàng đƣợc giảm giá theo một trong hai cách sau: + Cách 1: Nhấn vào biểu tƣợng để chọn chứng từ bán hàng từ trong danh sách. 152
  16. + Cách 2: Nhấn vào biểu tƣợng để tìm kiếm và chọn chứng từ bán hàng:  Thiết lập điều kiện để tìm kiếm chứng từ bán hàng, nhấn Lấy dữ liệu.  Tích chọn mặt hàng bị trả lại và nhập số lƣợng hàng trả lại.  Nhấn Đồng ý  Khai báo thêm các thông tin trên chứng từ trả lại hàng bán . 153
  17.  Tích chọn ô Kiêm phiếu nhập kho, nếu muốn lập luôn phiếu nhập kho cho hàng bán bị trả lại  Khai báo thông tin hóa đơn trả lại hàng bán của khách hàng 154
  18.  Nhấn Cất Lưu ý: - Nếu lựa chọn phƣơng thức thanh toán là Trả lại tiền mặt và trƣờng hợp Thủ quỹ có tham gia sử dụng phần mềm, chƣơng trình sẽ tự động sinh ra phiếu chi trên tab Đề nghị thu, chi của Thủ quỹ. Thủ quỹ sẽ thực hiện ghi sổ phiếu chi vào sổ qũy. - Sau khi chứng từ hàng bán bị trả lại có tích chọn Kiêm phiếu nhập kho đƣợc lập và trƣờng hợp Thủ kho có tham gia sử dụng phần mềm, chƣơng trình sẽ tự động sinh phiếu nhập kho trên tab Đề nghị nhập, xuất kho của Thủ kho. Thủ kho hiện việc ghi sổ phiếu nhập kho vào sổ kho. - Trƣờng hợp đơn vị thực hiện lập chứng từ hàng bán bị trả lại trƣớc, lập phiếu nhập kho sau thì có thể lập nhanh phiếu nhập kho bằng cách sử dụng chức năng lập phiếu nhập kho. 3.2.2. Giảm giá hàng bán: - Vào phân hệ Bán hàng, chọn Giảm giá hàng bán (hoặc vào tab Giảm giá hàng bán, nhấn Thêm). 155
  19. - Chọn loại chứng từ bán hàng cần giảm giá. - Lựa chọn phƣơng thức giảm trừ cho chứng từ giảm giá. - Chọn chứng từ bán hàng có mặt hàng đƣợc giảm giá theo một trong hai cách sau: + Cách 1: Nhấn vào biểu tƣợng để chọn chứng từ bán hàng từ trong danh sách. 156
  20. + Cách 2: Nhấn vào biểu tƣợng để tìm kiếm và chọn chứng từ bán hàng:  Thiết lập điều kiện để tìm kiếm chứng từ bán hàng, nhấn Lấy dữ liệu.  Tích chọn mặt hàng đƣợc giảm giá và nhấn Đồng ý.  Khai báo thêm các thông tin trên chứng từ giảm giá hàng bán nhƣ : số lƣợng hàng đƣợc giảm, giá trị giảm,... 157
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2