Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Hàn - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
lượt xem 5
download
Giáo trình "Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Hàn - Trình độ: Trung cấp)" được biên soạn với mục đích giúp sinh viên trình bày được quy trình, kế hoạch và tổ chức trong sản xuất; thiết kế quy trình công nghệ gia công kết cấu hàn hợp lý; lập kế hoạch sản xuất phù hợp với cơ sở vật chất, mặt bằng, quy mô sản xuất và nhân lực của nhóm tổ sản xuất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Hàn - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
- LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể. Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Mô đun 23: Thực tập tốt nghiệp là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất. Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Cần thơ, ngày .... tháng .... năm 2021 Nhóm biên soạn 1. Nguyễn Nhật Minh 2. Hồ Anh Sĩ
- MỤC LỤC Trang TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................................................................................. 1 LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................. 2 MỤC LỤC ............................................................................................................................ 3 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC ........................................................................................... 4 BÀI 1. NGHIÊN CƯU BẢN VE KẾT CẤU HÀN ............................................................. 5 Bài 2. THIẾT KẾ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ HÀN ........................................................ 13 Bài 3. LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT ............................................................................... 46 BÀI 4. TỔ CHỨC SẢN XUẤT ......................................................................................... 67 BÀI 5. SẢN XUẤT THỬ .................................................................................................. 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 76
- CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên mô đun: MÔ-ĐUN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Mã số mô đun: MĐ 23 1. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí của mô đun: Được bố trí năm thứ ba. - Tính chất : Là mô-đun nâng cao trình độ kỹ năng. 2. Mục tiêu mô đun: - Trình bày được quy trình, kế hoạch và tổ chức trong sản xuất - Thiết kế quy trình công nghệ gia công kết cấu hàn hợp lý. - Lập kế hoạch sản xuất phù hợp với cơ sở vật chất, mặt bằng, quy mô sản xuất và nhân lực của nhóm tổ sản xuất. - Tổ chức sản xuất đúng quy trình kỹ thuật, đúng kế hoạch đảm bảo chất lượng sản phẩm, năng suất, an toàn lao động. - Sản xuất thử. - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng. 3. Nội dung mô đun: Số Tên các bài trong mô đun Thời gian TT Tổn Lý Thực Kiểm g số thuyết hành tra* 1 Nghiên cứu bản vẽ kết cấu hàn 15 1 14 0 2 Thiết kế quy trình công nghệ hàn 15 1 14 0 3 Lập kế hoạch sản xuất 15 1 14 0 4 Tổ chức sản xuất 15 1 14 0 5 Sản xuất thử 75 1 74 0 6 Kiểm tra kết thúc mô đun 1 7 Cộng 135 5 129 1
- BÀI 1. NGHIÊN CƯU BẢN VE KẾT CẤU HÀN Mã bài : MĐ 23 - 01 Giới thiệu: - Bài học này giúp người học có khả năng đọc và nghiên cứu phân tích bản vẽ thành thạo, xác định chính xác kích thước của các chi tiết hàn, mối hàn. Gia công chi tiết đúng yêu cầu kỹ thuật. Mục tiêu: - Trình bày đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ kết cấu hàn. - Xác định chính xác kích thước của các chi tiết hàn, mối hàn. - Vẽ tách đúng hình dạng, kích thước, yêu cầu kỹ thuật của các chi tiết trong kết cấu. - Có ý thức tự giác nghiên cứu tài liệu. - Đọc và nghiên cứu phân tích bản vẽ. - Xác định kích thước và yêu cầu kỹ thuật. - Vẽ tách các chi tiết. 1. Nhận bản vẽ và yêu cầu công việc. Các Tiêu Dụng cụ Kiến thức Kỹ Thái độ Các quyết bước chuẩn và trang cần có năng cần có định, tín thực thực hiện thiết bị, cần có hiệu lỗi hiện vật liệu thường gặp công việc 1. - Đảm bảo - Bản vẽ - Kiến thức - Đọc - Cẩn - Nhầm Nghiên đúng hình chi tiết, về vẽ kỹ bản vẽ thận kích thước cứu bản dáng, kích - Tài liệu thuật. thành chính bản vẽ, vị vẽ. thước và tra cứu. - Kiến thức thạo. xác. trí hàn đặc tính kỹ - Bàn đọc về vật liệu thuật của bản vẽ, bút - Kiến thức kết cấu. Chì… về dung sai đo lường. 2. Đầy đủ - Xe vận - Kiến thức - Nhận - Cẩn - Nhầm lẫn Chuẩn đúng chuyển. về thiết bị biết, thận các mác bị vật chủng loại. - Phôi hàn. vận chuyển phân chính thép, chiều tư. - Vật liệu - Kiến thức biệt các xác an dày chi hàn. về vật liệu loại vật toàn. tiết, góc cơ khí. tư. vát, vật - Kiến thức liệu hàn về vật liệu hàn. - Kiến thức về an toàn lao động khi vận chuyển cất dữ phôi 3. Đầy đủ - Dụng cụ - Kiến thức Phân Cẩn Nhầm lẫn Chuẩn hợp lý gá kẹp. về đồ gá biệt thận công dụng đúng được của đồ gá.
- bị dụng chủng loại, - Kính hàn, - Kiến thức công chính cụ. phù hợp kìm hàn, về công dụng xác. với công búa gõ xỷ nghệ hàn của từng việc - Thước hồ quang loại dây,thước tay dụng cụ dẹt, thước - Kiến thức hàn, đồ đo vạn về dụng cụ gá hàn. năng hàn hồ quang - Kiến thức về dung sai đo lường. 4. Chọn máy - Thiết bị - Kiến thức Phân Cẩn Nhầm lẫn Chuẩn hàn, dụng gá kẹp. về đồ gá biệt thận công dụng bị thiết cụ hàn, đồ - Máy hàn - Kiến thức được chính của đồ gá, bị. gá hồ quang về công công xác cách đấu hàn hợp lý tay. nghệ hàn dụng kìm hàn hồ quang của từng tay loại máy - Kiến thức hàn hồ về máy hàn quang hồ quang tay - Kiến thức về dung sai đo lường. 2. Đọc và nghiên cứu phân tích bản vẽ. + Phân tích bản vẽ: - Đọc bản vẽ kỹ thuật cơ khí là hiểu rõ hình dạng Khối của chi tiết theo các hình biểu diễn trên bản vẽ, xác định kích thước của chi tiết, dung sai kích thước lắp ghép, nhám bề mặt, Vật liệu chế tạo chi tiết, số lượng, các số liệu khác có trên bản vẽ.
- Bước 1: Đọc khung tên của bản vẽ: xác định được các thông số như tên gọi chi tiết, vật liệu chế tạo, Số lượng, tỷ lệ biểu diễn, ký hiệu bản vẽ. Bước 2: Đọc và phân tích hình biểu diễn: Xác định xem bản vẽ có những hình chiếu nào và hình chiếu nào là hình chiếu chính. Phân tích hình chiếu trong sự liên quan giữa chúng và xác định hình dạng của chi tiết một cách tỉ mỉ. Bước 3: Đọc và phân tích các thông số kích thước: Phân tích theo bản vẽ kích thước của chi tiết và các phần tử của nó. xác định đâu là kích thước lắp ghép, kích thước yêu cầu gia công chính xác, các chuỗi kích thước... Bước 4: Xác định độ nhám bề mặt của chi tiết gia công nếu hình biểu diễn không ghi độ nhám thì chúng được ghi ở góc trên bên phải của bản vẽ. Việc xác định các thông số dung sai kích thước và độ nhám bề mặt là rất quan trọng, Thông qua đó ta phải chọn các phương pháp gia công và biện pháp công nghệ để gia công đảm bảo kích thước và độ nhám yêu cầu. Bước 5: Đọc các yêu cầu kỹ thuật. Bước 6: Mục tiêu cuối cùng của việc đọc một bản vẽ kỹ thuật là chúng ta xác định được hình dáng thực của chi tiết, các bước chế tạo, các biện pháp công nghệ, các phương pháp gia công để đạt được các thông số mà bản vẽ yêu cầu. Trong quá trình đọc bản vẽ lên tự đặt câu hỏi rằng chi tiết này dùng để làm gì, tại sao các vị trí đó có dung sai kích như vậy, tại sao lại yêu cầu dung sai vị trí tương quan, tại sao độ nhám tại vị trí đó là như vậy. và làm thể nào để chế tạo được chi tiết này. Khi đi giải quyết được những câu hỏi đó, thì chúng ta mới thực sự hiểu hết các yêu cầu bản vẽ kỹ thuật. + Phân tích các hình vẽ trên bản vẽ lắp
- Bước 1: Tìm hiểu cơ bản và khái quát về bản vẽ - Xét phương pháp sử dụng, khung tên, bảng kê và các yêu cầu kỹ thuật, để bước đầu nắm được nguyên lý, tính năng làm việc của vật lắp. Bước 2: Phân tích các hình vẽ trên bản vẽ lắp - Nghiên cứu các hình biểu diễn trình bày trên bản vẽ lắp qua các hình cắt, mặt cắt… hiểu rõ quan hệ lắp ráp và làm việc của chi tiết máy. Từ đó bước đầu hình dung hình dạng cơ bản của chi tiết lắp. Bước 3: Nghiên cứu kỹ chi tiết cần phải vẽ tách - Từ ký hiệu vị trí, các kích thước lắp chung với các phân tử lắp, cùng các hình dạng sẵn có tương đương trên bản lắp, kết hợp với các tài liệu tra khảo, thiết kế (sổ tay)… vẽ phác các chi tiết cần tách Bước 4: Kiểm tra toàn bộ vật lắp - Trong bước cuối cùng này, người đọc lần nữa khái quát toàn bộ vật lắp để đi tới những kết quả cuối cùng để có thể thực hiện việc vẽ tách các chi tiết và lập bản vẽ công nghiệp tiếp theo. - Để vẽ tách và hiểu đúng các chi tiết trong kết cấu vật lắp nhất thiết người vẽ phải biết đọc và nắm vững bản vẽ lắp, các quan hệ lắp ráp chi tiết theo các trình tự các bước vừa kể trên. - Khi vẽ, người vẽ cần có đầy đủ trong tay các tài liệu, tiêu chuẩn cần thiết liên quan tới việc thiết kế bản chi tiết cần tách. - Hình dung chi tiết cần tách, chọn phương pháp biểu diễn và các hình biểu diễn tối ưu về các mặt kỹ thuật biểu diễn cũng như số lượng hình biểu diễn.
- - Ghi rõ ràng kích thước cho chi tiết tách cần chú ý công nghệ chế tạo, đặc biệt các quan hệ của chi tiết được tách với các chi tiết liên quan khác của vật lắp. Cuối cùng ghi các yêu cầu kỹ thuật cho chi tiết. - Để đọc bản vẽ kỹ thuật ngoài việc trang bị cho mình kiến thức cơ bản và nắm vững bản vẽ. Bạn cần có sự tìm hiểu và học hỏi thêm ở những chuyên gia giỏi để có sự hiểu biết chính xác nhất. Và đặc biệt chúng ta nên có những trải nghiệm thực tế tại các nhà máy chế tạo cơ khí. 3. Vẽ tách chi tiết, xác định kích thước và yêu cầu kỹ thuật. - Trên cơ sở kích thước đã phân tích trong từng bản vẽ chi tiết . Ta thấy rằng, các chi tiết đều được tiến hành cắt từ những tấm thép có kích thước tiêu chuẩn, sau đó tiến hành lốc tấm phôi đó lại thành hình dạng của chi tiết (với các chi tiết dạng ống), hoặc đem khoan lỗ với các mặt bích. Cuối cùng ta sử dụng máy vát mép, để vát mép chi tiết theo kích thước vát mép yêu cầu. - Tất cả các chi tiết đều phải được khai triển phôi một cách chính xác, sao cho khi ta lốc chúng lại, chúng sẽ có được hình dạng và kích thước như phôi yêu cầu, và ta chỉ việc tiến hành hàn chúng lại với nhau. sử dụng phương pháp khai triển phôi theo: phương pháp diện tích (đề đảm bảo diện tích miếng phôi bằng với diện tích của chi tiết). Dưới đây là phương án triển khai phôi cho từng chi tiết: Diện tích của các miếng phôi: - Diện tích tấm phôi của chi tiết số 1 là: F1 = π.3502 = 384845 mm2. - Diện tích tấm phôi của chi tiết số 2 (giống chi tiết 11) là: F2 = F11 = π.2002 = 125663 mm2. - Diện tích tấm phôi của chi tiết số 3 là: F3 = π.350.575 = 1099 x 575 = 631925 mm2. - Diện tích tấm phôi của chi tiết số 4 là: F4 = π.500.1000 = 1570 x 1000 = 1570796 mm2. - Diện tích các tấm phôi để chế tạo chi tiết số 5, 6, 7, 8, 9, 10 ta sử dụng phần mềm khai triển phôi tấm “ plate and sheet”, ta tính được diện tích của tấm phôi là: o Diện tích tấm phôi thứ 5 là: F5 = π.500.400 = 1570 x 400 = 628000 mm2. o Diện tích tấm phôi thứ 6, 10 là: F6 = F10 = π.350.154 = 1099 x 154 = 169246 mm2. o Diện tích tấm phôi thứ 7, 8, 9 là: F7,8,9 = π.350.308 = 1099 x 308 = 338492 mm2. - Diện tích tấm phôi của chi tiết số 12 là: F12 = π.250.255 = 785 x 255 = 200175 mm2. - Diện tích tấm phôi của chi tiết số 13 là:
- F13 = π.350.1000 = 1099 x 1000 = 1099000 mm2. Diện tích tấm phôi của chi tiết số 14 là: F14 = π.2502 = 196250 mm2. Hình vẽ khai triển và kích thước cụ thể của các miếng phôi: - Tấm phôi của chi tiết số 1: Hình 1.2. (1): Tấm phôi chế tạo chi tiết số 1 - Tấm phôi của chi tiết số 2 (và 11): Hình 1.2. (2): Tấm phôi chế tạo chi tiết số 2 (11) - Tấm phôi của chi tiết số 3: Hình 1.3. (3): Tấm phôi chế tạo chi tiết số 3 - Tấm phôi của chi tiết số 4: Hình 1.4. (4): Tấm phôi chế tạo chi tiết số 4 - Tấm phôi của chi tiết số 5:
- Hình 1.5. (5): Tấm phôi chế tạo chi tiết số 5 - Tấm phôi của chi tiết số 6 (và 10): Hình 1.5. (6): Tấm phôi chế tạo chi tiết số 6 (10) - Tấm phôi của chi tiết số 7, 8, 9: Hình 1.6. (7): Tấm phôi chế tạo chi tiết số 7, 8, 9 - Tấm phôi của chi tiết số 12: Hình 1.7. (8): Tấm phôi chế tạo chi tiết số 12 - Tấm phôi của chi tiết số 13:
- Hình 1.8. (9): Tấm phôi chế tạo chi tiết số 13 - Tấm phôi của chi tiết số 14: Hình 1.9. (10): Tấm phôi chế tạo chi tiết số 14 3. Chuẩn bị tài liệu. 3.1. Đề xuất phê chuẩn thiết bị hàn. - Lựa chọn thiết bị hàn cụ thể. - Lựa chọn các dụng cụ, thiết bị phụ trợ. - Trình tự hàn các mối hàn. - Các kỹ thuật hàn đối với từng mối hàn (dao động ngang, phân đoạn, v.v...). 3.2. Xác định nhu cầu xử lý nhiệt sau khi hàn. - Phân tích, lựa chọn phương pháp nhiệt luyện liên kết hàn. - Chế độ công nghệ và kỹ thuật nhiệt luyện liên kết hàn. - Xây dựng các bản quy trình hàn sơ bộ (pwps) và đề xuất phê chuẩn thợ hàn - Kỹ thuật thực hiện các đường hàn & đề xuât thanh tra/giám sát quá trình sản xuất hàn. - Đề xuất kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi hàn hoàn thiện & xác định mức độ chấp nhận được của khuyết tật hàn. - Phương pháp kiểm tra chất lượng trước khi nghiệm thu sản phẩm
- Bài 2. THIẾT KẾ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ HÀN Mã bài: MĐ 23 – 02 Giới thiệu: - Bài học này giúp người học có khả năng thiết kế quy trình công nghệ hàn, Chọn phương pháp hàn, phương pháp gia công phôi phù hợp với với quy mô sản xuất và yêu cầu kỹ thuật; Vẽ các bản vẽ chi tiết, bản vẽ kết cấu, bản vẽ quy trình công nghệ Bảo vệ đồ đồ án công nghệ. Mục tiêu: - Chọn vật liệu gia công đúng với yêu cầu kỹ thuật của kết cấu; - Tính toán khai triển phôi, tính chế độ hàn chính xác; - Chọn đồ gá đảm bảo nguyên tắc, chính xác, thuận tiện, tăng năng suất lao động giá thành hạ; - Thiết kế quy trình công nghệ gia công kết cấu hàn hợp lý; - Tính giá thành sản phẩm tương đối chính xác; - Chọn đúng phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn, sản phẩm hàn; - Vẽ các bản vẽ kết cấu hàn, bản vẽ quy trình công nghệ hàn trên giấy A0 rõ ràng; - Thuyết minh trình bày, đúng nội dung quy định. - Thiết kế quy trình công nghệ và thuyết minh. 1 . Thiết kế quy trình công nghệ gia công. Trong công việc hiện nay, đặc biệt trong ngành hàn để cụ thể hóa một công việc hay để kiểm tra sát hạch tay nghề người thợ người ta xây dự ng nên một văn bản dựa vào đó người thợ biết được nội dung công việc cụ thể và điều kiện cần thiết để thực hiện công việc đó, đó chính là Quy trình hàn. 1.1. Định nghĩa Quy trình hàn (Welding Procedure Specification) viết tắt là WPS được lập ra bởi kỹ sư hàn sau khi nghiên cứ u các tiêu chuẩn quy phạm, các yêu cầu kỹ thuật của dự án. Đó là văn bản chính thức miêu tả công việc hàn, cung cấp cho các nhà quản lý về hàn cũng như thợ hàn để cho chất lượng hàn đạt được theo yêu cầu. Theo Hiệp hội Hàn Mỹ American Welding Society (AWS) WPS cung cấp chi tiết các số liệu bắt buộc cho một công việc hàn cụ thể được thực hiện theo một trình tự nhất định bởi người thợ hàn đã qua đào tạo. Theo Hiệp hội kĩ sư cơ khí Mỹ - American Society of Mechanical Engineers (ASME) WPS như một tài liệu bằng văn bản cung cấp theo hướng điều hành người thợ hàn hoặc hàn để làm cho mối hàn được tạo ra theo đúng quy định với các mã số đã cho trước 2. Ý nghĩa quy trình hàn - Hướng dẫn cho thợ hàn các thủ tục đã được chấp nhận - Cung cấp đầy đủ, chi tiết các thông số kỹ thuật cơ bản để thực hiện một công việc hàn - Trình độ cần thiết của người thợ hàn 3. Các bước trong một quy trình hàn Mục tiêu: - Nắm được chính xác các bước trong một quy trình hàn - Hiểu rõ các kí hiệu thường dùng trong quy trình hàn 1. Các thông tin chung - Tên công ty, nhà máy, xí nghiệp - Mã số của quy trình hàn ( WPS No) - Số lần sửa đổi (Revision No)
- - Báo cáo quy trình hàn (Supporting PQR No) - Phương pháp công nghệ hàn (Welding Process): SMAW- Shielded metal arc welding / GMAW- Gas metal arc welding / GTAW- Gas tungsten arc welding / SAW- Submerged arc welding 1 . Phương pháp hàn: tay, cơ khí, bán tự động, tự động (Type: Manual, Mechanical, Semi- Auto, Automatic) - Ngày, tháng, năm lập quy trình hàn (Date) - Người lập (Prepared by) - Quy phạm áp dụng (Applicable code: ASME section IX, AWS D1.1, API 1104, ISO) 2. Mối ghép (Joint design use) - Loại mối ghép: Hàn giáp mối/ Hàn gấp mép/ Hàn góc - Hàn có đệm lót hay không? (Backing) N/A - Vật liệu đệm lót là gì? (Backing material) N/A - Chi tiết mối ghép: Góc vát mép, chiều dày của mép sang phanh, khoảng cách giữa hai chi tiết - Chi tiết của mối hàn: Số lớp hàn, chiều cao của mối hàn, số đường hàn ở lớp hàn phủ bề mặt, hàn một mặt hay hàn hai mặt 3. Kim loại gốc (kim loại cơ bản) - Đặc điểm vật liệu - Loại vật liệu hoặc mức độ - Tỉ số chiều dày - Đường kính ống 4. Kim loại hàn - Tiêu chuẩn theo ASME (SFA No) - Loại theo AWS No - Số F.No theo AWS hoặc theo ASME section II Parc C (F No) - Số A.No - Kích cỡ của kim loại hàn (Size of filler metal) - Kim loại điền đầy (Deposited weld metal) - Phạm vi chiều dày của kim loại hàn + Mối hàn giáp mối + Mối hàn góc - Phân loại thuốc hàn - Tên thương mại của kim loại hàn ( Filler metal trade name) - Các thông tin khác 5. Khí bảo vệ - Loại khí (Gas) - Hàm lượng khí - Lưu lượng khí bảo vệ (Litre/min) - Kích cỡ chụp phân phối khí - Có đệm khí phía đối diện? (N/A) 6. Gia nhiệt sơ bộ - Nhiệt độ gia nhiệt sơ bộ (Preheat Temperature) - Nhiệt độ giữa các lớp hàn (Interpass Temperature) - Phương pháp gia nhiệt trước khi hàn (Preheat Maintenance method) N/A
- 7. Nhiệt luyện sau khi hàn - Phạm vi nhiệt luyện - Thời gian nhiệt luyện 8.Vị trí hàn - Vị trí của mối hàn giáp mối (Position of Groove) - Vị trí của mối hàn góc (Position of Fillet) - Hướng hàn: từ dưới lên trên hay từ trên xuống dưới Welding progression (Up/Down) 9. Các thông số chế độ dòng điện hàn - Dòng điện hàn xoay chiều (AC) hay một chiều (DC) - Kiểu đấu điện cực: đấu cực thuận hay cực nghịch (-EN/EP) - Phạm vi điện áp hàn (Volts) - Phạm vi dòng điện hàn (Ampere) - Điện cực Vonfram: Kích cỡ và loại - Phương pháp di chuyển đầu mút điện cực - Tốc độ cấp dây hàn 10. Các điều kiện kỹ thuật - Dịch chuyển điện cực hàn: Dịch chuyển ngang hay dịch chuyển dọc - Kích cỡ của chụp khí - Phương pháp làm sạch mối ghép và làm sạch giữa các lớp hàn - Biện pháp làm sạch phía đối diện - Tầm với điện cực ( khoảng cách từ đầu bép hàn đến vật hàn) - Hàn một lớp hay hàn nhiều lớp cho mỗi phía - Số điện cực kim loại hàn, que hàn - Tốc độ hàn - Các thông số khác 11. Bảng thông số quy trình hàn Weld Welding Filler Metal Current Volts Travel Heat layer process (Kim loại hàn) (Hiện hành) (Điện Speed input No. (Quá Class Dia. Polarity Ampe áp) (Tốc độ di (KJ/mm) (Số trình (Loại) (mm) (Cực (Dòng (V) chuyển) lớp hàn) (Đường tính) điện) (Cm/min) hàn) kính) (A) 1st 2nd ndth Ghi chú: Các phương pháp công nghệ hàn Phương pháp công nghệ hàn được định nghĩa trong ISO 875 và mã số tra cứ u của chúng khi biểu thị ký hiệu được cho trong ISO 4063, hoặc trong AWS. Ký hiệu: 111 - Hàn hồ quang tay que hàn có thuốc bọc - SMAW 121 - Hàn hồ quang điện cực kim loại dưới lớp thuốc - SAW 131 - Hàn hồ quang điện cực kim loại trong môi trường khí trơ - MIG 135 - Hàn hồ quang điện cực kim loại trong môi trường khí hoạt tính - MAG 136 - Hàn hồ quang dây kim loại có lõi thuốc – FCAW 141 - Hàn hồ quang điện cực Vonfram trong môi trường khí trơ – TIG
- 2. Viết báo cáo quy trình hàn. Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm về báo cáo quy trình hàn - Biết được các ý nghĩa của báo cáo quy trình hàn. - Trình bày được các thông số kỹ thuật về báo cáo quy trình hàn (PQR) - Hiểu biết được các bước trong một báo cáo quy trình hàn. 2.1. Định nghĩa về báo cáo quy trình hàn (PQR) Báo cáo quy trình hàn (Procedure Qualification Record) là một bản ghi các dữ kiện hàn đã dùng để hàn một mẫu thử nghiệm quy trình. PQR là một bản ghi chép các tham biến đã ghi lại trong quá trình hàn các mẫu thử (như là các tham biến ghi trong bảng QW250 đến bảng QW265 ASME IX- 2010 cho mỗi quá trình tham gia và tất cả các kết quả thủ nghiệm bằng phương pháp phá hủy) PQR cũng bao gồm các kết quả thử nghiệm của các mẫu thử, các tham biến ghi lại thường rơi vào một khoảng nhỏ các tham biến hiện hành sẽ được sử dụng trong hàn sản xuất. 2.2. Ý nghĩa của báo cáo quy trình hàn - Một tài liệu bằng văn bản ghi lại các kết quả của một mối hàn đã trải qua thử nghiệm và kiểm tra mối hàn. - Cung cấp tài liệu về tất cả các tham biến thiết yếu và khi cần 3 Các bước trong một báo cáo quy trình hàn. Mục tiêu: - Nắm được chính xác các bước trong một báo cáo quy trình hàn - Đọc và hiểu rõ các kết quả thử nghiệm sản phẩm 1. Các thông tin chung - Tên công ty, nhà máy, xí nghiệp - Mã số của quy trình hàn ( WPS No) - Số lần sửa đổi (Revision No) - Báo cáo quy trình hàn (Supporting PQR No) - Phương pháp công nghệ hàn ( Welding Process): SMAW- Shielded metal arc welding / GMAW- Gas metal arc welding / GTAW- Gas tungsten arc welding / SAW- Submerged arc welding - Phương pháp hàn: tay, cơ khí, bán tự động, tự động (Type: Manual, Mechanical, Semi- Auto, Automatic) - Ngày, tháng, năm lập quy trình hàn (Date) - Người lập (Prepared by) - Quy phạm áp dụng (Applicable code: ASME section IX, AWS D1.1, API 1104, ISO) 2. Mối ghép (Joint design use) - Loại mối ghép: Hàn giáp mối/ Hàn gấp mép/ Hàn góc - Hàn có đệm lót hay không? (Backing) N/A - Vật liệu đệm lót là gì? (Backing material) N/A - Chi tiết mối ghép: Góc vát mép, chiều dày của mép sang phanh, khoảng cách giữa hai chi tiết - Chi tiết của mối hàn: Số lớp hàn, chiều cao của mối hàn, số đường hàn ở lớp hàn phủ bề mặt, hàn một mặt hay hàn hai mặt 3. Kim loại gốc (kim loại cơ bản)
- - Đặc điểm vật liệu - Loại vật liệu hoặc mức độ - Tỉ số chiều dày - Đường kính ống 4. Kim loại hàn - Tiêu chuẩn theo ASME (SFA No) - Loại theo AWS No - Số F.No theo AWS hoặc theo ASME section II Parc C (F No) - Số A.No - Kích cỡ của kim loại hàn (Size of filler metal) - Kim loại điền đầy (Deposited weld metal) - Phạm vi chiều dày của kim loại hàn + Mối hàn giáp mối + Mối hàn góc - Phân loại thuốc hàn - Tên thương mại của kim loại hàn ( Filler metal trade name) - Các thông tin khác 5. Khí bảo vệ - Loại khí (Gas) - Hàm lượng khí - Lưu lượng khí bảo vệ (Litre/min) - Kích cỡ chụp phân phối khí - Có đệm khí phía đối diện? (N/A) 6. Gia nhiệt sơ bộ - Nhiệt độ gia nhiệt sơ bộ (Preheat Temperature) - Nhiệt độ giữa các lớp hàn (Interpass Temperature) - Phương pháp gia nhiệt trước khi hàn (Preheat Maintenance method) N/A 7. Nhiệt luyện sau khi hàn - Phạm vi nhiệt luyện - Thời gian nhiệt luyện 8. Vị trí hàn - Vị trí của mối hàn giáp mối (Position of Groove) - Vị trí của mối hàn góc (Position of Fillet) - Hướng hàn: từ dưới lên trên hay từ trên xuống dưới Welding progression (Up/Down) 9. Các thông số chế độ dòng điện hàn - Dòng điện hàn xoay chiều (AC) hay một chiều (DC) - Kiểu đấu điện cực: đấu cực thuận hay cực nghịch (-EN/EP) - Phạm vi điện áp hàn (Volts) - Phạm vi dòng điện hàn (Ampere) - Điện cực Vonfram: Kích cỡ và loại - Phương pháp di chuyển đầu mút điện cực - Tốc độ cấp dây hàn 10. Các điều kiện kỹ thuật - Dịch chuyển điện cực hàn: Dịch chuyển ngang hay dịch chuyển dọc
- - Kích cỡ của chụp khí - Phương pháp làm sạch mối ghép và làm sạch giữa các lớp hàn - Biện pháp làm sạch phía đối diện - Tầm với điện cực ( khoảng cách từ đầu bép hàn đến vật hàn) - Hàn một lớp hay hàn nhiều lớp cho mỗi phía - Số điện cực kim loại hàn, que hàn - Tốc độ hàn - Các thông số khác Bảng 2.1. thông số quy trình hàn Weld Welding Filler Metal Current Volts Travel Heat layer No. process (Kim loại hàn) (Hiện hành) (Điện Speed input (Số lớp (Quá áp) (Tốc độ di (KJ/mm) Class Dia. Polarity Ampe hàn) trình (V) chuyển) (Loại) (mm) (Cực (Dòng hàn) (Cm/min) (Đường tính) điện) kính) (A) st 1 2nd nth - Báo cáo kết quả thử nghiệm + Thử nghiệm kéo + Thử uốn: Thử uốn chân, uốn mặt hoặc uốn cạnh + Thử độ dai va đạp + Các thử nghiệm khác + Các thông tin + Họ và tên của người thợ hàn quy trình, mã số thợ hàn + Họ và tên của người giám sát kết quả thử nghiệm cơ tính + Số báo cáo của phòng thí nghiệm + Tiêu chuẩn áp dụng các thử nghiệm của mẫu thử quy trình hàn + Tên công ty + Ngày tháng năm + Người lập báo cáo + Người phê duyệt + Cơ quan chứng kiến và phê duyệt 4 . Hướng dẫn đọc quy trình hàn Mục tiêu: - Đọc được quy trình hàn theo tiêu chuẩn ASME section IX – 2007 - Đọc được quy trình hàn theo tiêu chuẩn AWS D1.1 4.1. Quy trình hàn theo tiêu chuẩn ASME EPC CONTRACTOR ( TỔNG THẦU EPC) Add: (địa chỉ) WELDING PROCEDURE SPECIFICATION (WPS) ( Quy trình hàn WPS) WPS No: ( Số quy trình)
- WELDING SECTION EPC THIRD PARTY (Bộ phận công nghệ hàn) CONTRACTOR (Bên thứ ba) (Tổng thầu) PREPARED CHECKED APPROVED APPROVED BY BY ( Người phê chuẩn) ( Người phê chuẩn) (Người soạn (Người kiểm thảo quy trình) tra) Signature: Signature: Signature: Signature: (chữ (chữ ký) (chữ ký) (chữ ký) ký) Date: Date: Date: (Ngày) Date: (Ngày) (Ngày) Name: (Ngày) Name: Name: (Họ và tên) Name: (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) EPC CONTRACTOR WPS No: WELDING PROCEDURE SPECIFICATION (WPS) Company Name ( Tên công ty chịu trách nhiệm lập WPS) WPS No: Date: ( Quy trình số) (Ngày lập quy trình) Supporting PQR No: Revision No Date: (Số báo cáo thử quy trình) (Lần sửa đổi) (Ngày sửa đổi) Welding Process:Type: Manual, Mechine, Automatic, Semi-automatic (Loại quy trình hàn) (Nhóm phương pháp hàn) Applicable Code: (Quy phạm, tiêu chuẩn áp dụng) JOINT : (QW-402) JOINT DETAILS (Loại liên kết thiết kế sử dụng) (Chi tiết của liên kết) Type: V, U Groove and Fillet Weld (Loại) (Mối hàn giáp mối vát chữ U, V và mối hàn góc) Backing: (Đệm lót) Yes (Có) No (Không) Backing material: (Loại đệm lót) Metal (Kim loại) Nonfusing Metal (Kim loại không nóng chảy)
- Nonmetalic (Phi kim) Other (Vật liệu khác) BASE METALS: (QW-402) (Kim loại cơ bản – Kim loại nền) P – No Group No: to P – No. Group No. (Nhóm) (Phân nhóm) (Với) (Nhóm) (Phân nhóm) Specification Type and Grade (Spec và Grade của kim loại nền) To Specification Type and Grade (Với Spec và Grade) Thickness Range (phạm vi chiều dày) Base Metal Groove Fillet (Kim loại nền) (Giáp mối) (Góc) Pipe Dia. Range Groove Fillet (Đường kính) (Giáp mối) (Góc) FILLER METALS: (QW – 404) ( Kim loại điền đầy – Vật liệu hàn) SFA Specification No. (Số Spec của kim loại hàn) AWS No (Kí hiệu theo AWS) F – No. (Số F – tra trong ASME IX) A – No. Số A – tra trong ASME IX) Size of Fillet (Kích cỡ que, dây hàn) Electrode – Flux (Thuốc hàn) Flux Trade Name (Tên thương mại thuốc hàn) Other (Loại khác) POSITIONS (QW – 405) (Vị trí hàn) Position(s) of Groove (Vị trí hàn giáp mối) Position(s) of Fillet (Vị trí hàn góc) Welding progession (Hướng hàn): UP (Hàn leo) DOWN (Hàn từ trên xuống) PREHEAT(QW – 406) (Gia nhiệt sơ bộ) Preheat Temperature Min (Nhiệt độ gia nhiệt) ˚C (˚F) Interpass Temperature Max (Nhiệt độ giữa các đường hàn)˚C (˚F) Preheat Maintenance method (Biện pháp nung nóng)˚C (˚F) GAS (QW – 408) (Khí bảo vệ) Percent Composition (Thành phần cấu tạo) Shielding Gas Type (Mixture) (Loại khí, độ tinh khiết) Flow Rate (Lưu lượng) Gas backing (mixture) (Khí trộn, độ tinh khiết) POST WELD HEAT TREATMENT (QW – 408) (Xử lý nhiệt sau khi hàn) Temperature range: (Phạm vi nhiệt độ) Time range: (Phạm vi thời gian)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
72 p | 48 | 10
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Ngành: Điện dân dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
59 p | 15 | 8
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng liên thông) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
134 p | 17 | 8
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề Điện Công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
72 p | 36 | 7
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
46 p | 15 | 7
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng hệ liên thông) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
52 p | 21 | 7
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
52 p | 13 | 7
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Trung cấp/Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
133 p | 10 | 5
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
58 p | 17 | 5
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
58 p | 11 | 5
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
76 p | 14 | 4
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
127 p | 35 | 4
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Ngành: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
85 p | 11 | 3
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Ngành: Công nghệ kỹ thuật xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
173 p | 7 | 1
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp - Vị trí việc làm 2 (Ngành: Công nghệ kỹ thuật kiến trúc - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
89 p | 3 | 1
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Ngành: Công nghệ kỹ thuật kiến trúc - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
61 p | 2 | 1
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
26 p | 1 | 0
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Ngành: Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
34 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn