intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Thực tập xí nghiệp (Ngành: Nguội sửa chữa máy công cụ – Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mô đun Thực tập xí nghiệp (Ngành: Nguội sửa chữa máy công cụ – Trình độ Trung cấp) nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực giúp họ áp dụng kiến thức lý thuyết đã học vào thực tiễn và rèn luyện kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp tương lai. Thông qua thực tập, sinh viên có cơ hội tiếp xúc với môi trường làm việc chuyên nghiệp, tìm hiểu quy trình hoạt động của doanh nghiệp, cũng như phát triển khả năng làm việc nhóm và giao tiếp. Đây không chỉ là dịp để sinh viên rèn luyện bản thân mà còn là cơ hội quý báu để xây dựng mối quan hệ nghề nghiệp và khám phá tiềm năng của bản thân trong lĩnh vực mình theo đuổi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Thực tập xí nghiệp (Ngành: Nguội sửa chữa máy công cụ – Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: THỰC TẬP XÍ NGHIỆP NGÀNH: NGUỘI SỬA CHỮA MÁY CÔNG CỤ TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Thực tập xí nghiệp là một phần quan trọng trong quá trình đào tạo của sinh viên, giúp họ áp dụng kiến thức lý thuyết đã học vào thực tiễn và rèn luyện kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp tương lai. Thông qua thực tập, sinh viên có cơ hội tiếp xúc với môi trường làm việc chuyên nghiệp, tìm hiểu quy trình hoạt động của doanh nghiệp, cũng như phát triển khả năng làm việc nhóm và giao tiếp. Đây không chỉ là dịp để sinh viên rèn luyện bản thân mà còn là cơ hội quý báu để xây dựng mối quan hệ nghề nghiệp và khám phá tiềm năng của bản thân trong lĩnh vực mình theo đuổi. Chính vì vậy, thực tập xí nghiệp được xem là cầu nối giữa học tập và hành nghề, giúp sinh viên tự tin hơn khi bước vào thị trường lao động. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình chuyên đề NGHỀ NGUỘI SỬA CHŨA MÁY CÔNG CỤ dành riêng cho người học trình độ Cao đẳng. Nội dung của giáo trình bao gồm các Bài sau: Chương 1: Tìm hiểu doanh nghiệp Chương 2: Thực tập sản xuất Chương 3: Báo cáo thực tập Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Ths. Đinh Bá Hà Phương 2. K.s. Mai Đức Thọ 3. Ths. Nguyễn Thị Bích Nga 4. Ks. Trần Công Thìn 5. Ks. Trần Trung Bắc 2
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 4 CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP ............................................................ 11 CHƯƠNG 2: THỰC TẬP SẢN XUẤT ........................................................................ 16 CHƯƠNG 3: VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP ................................................................ 20 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: THỰC TẬP XÍ NGHIỆP 2. Mã môn học: MĐ 25 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: - là môn chuyên đề bắt buộc. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành hàn. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực: giúp họ áp dụng kiến thức lý thuyết đã học vào thực tiễn và rèn luyện kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp tương lai. Thông qua thực tập, sinh viên có cơ hội tiếp xúc với môi trường làm việc chuyên nghiệp, tìm hiểu quy trình hoạt động của doanh nghiệp, cũng như phát triển khả năng làm việc nhóm và giao tiếp. Đây không chỉ là dịp để sinh viên rèn luyện bản thân mà còn là cơ hội quý báu để xây dựng mối quan hệ nghề nghiệp và khám phá tiềm năng của bản thân trong lĩnh vực mình theo đuổi. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1.Trình bày được cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp sửa chữa hàn, các trạm bảo trì, bảo hành hàn, chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận, phân xưởng của doanh nghiệp; A2.Nâng cao được kỹ năng nghề, tác phong công nghiệp và nhận thức thực tế sản xuất trong các cơ sở, doanh nghiệp Nhà nước, tư nhân hay nước ngoài; A3.Làm được báo cáo chuyên đề đúng yêu cầu đề ra 4.2. Về kỹ năng: B1.Vận dụng kiến thức lí thuyết và tay nghề cơ bản đã học vào thực tế, nâng cao trình độ tay nghề chuyên môn, có kinh nghiệm đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp khi ra trường 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Tính kỷ luật cao, tác phong công nghiệp. An toàn lao động 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung 4
  6. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Mã Số Thực MH/ Tên môn học/mô đun tín Tổng hành/ MĐ chỉ số Thực Lý Kiểm tập/Thí thuyết tra nghiệm/Bài tập/Thảo luận I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH 01 Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Các môn học, mô đun chuyên II 54 1460 284 1088 88 môn II.1 Môn học, mô đun cơ sở 8 150 78 62 10 MĐ 07 Vẽ kỹ thuật 1 30 10 18 2 MĐ 08 Dung sai- kỹ thuật đo 2 30 18 10 2 MĐ 09 Vật liệu cơ khí 2 30 22 6 2 MĐ 10 Cơ kỹ thuật 2 30 20 8 2 MĐ 11 AutoCad 2D 1 30 8 20 2 5
  7. II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 38 950 206 711 33 MH 12 An toàn lao động 2 30 28 2 MĐ 13 Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra 1 30 8 21 1 MĐ 14 Tiện cơ bản 1 30 29 1 MĐ 15 Phay cơ bản 1 30 29 1 MĐ 16 Gia công nguội cơ bản 9 240 30 203 7 MĐ 17 Hàn cơ bản 2 60 10 48 2 MĐ 18 Tháo, lắp cơ cấu truyền động quay 2 45 15 28 2 MĐ 19 Thủy lực - Khí nén 5 120 30 86 4 MĐ 20 Sửa chữa chi tiết, cơ cấu máy 2 45 15 28 2 MĐ 21 Sửa chữa máy khoan 4 90 20 67 3 MĐ 22 Sửa chữa máy tiện 5 120 25 91 4 MĐ 23 Sửa chữa máy phay 3 70 25 42 3 MĐ 24 Bảo dưỡng sửa chữa máy công cụ 1 40 39 1 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 8 360 0 315 45 MĐ 25 Thực tập tốt nghiệp 8 360 315 45 Tổng cộng 67 1715 390 1222 103 5.2. Chương trình chi tiết môn học Thời gian Số Tên các bài trong mô Thực hành, thí TT đun Lý Tổng số nghiệm, thảo Kiểm tra thuyết luận, bài tập 6
  8. 1 Chương 1: Tìm hiểu 15 15 doanh nghiệp 1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 2. Khảo sát doanh nghiệp 2 Chương 2: Thực tập 300 300 sản xuất 1. Thực tập sửa chữa ở vị trí công nhân sửa chữa 2. Kiểm tra đánh giá tổng hợp 3 Báo cáo thực tập 45 45 Cộng 360 0 315 45 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: xưởng thực tập 6.2. Trang thiết bị dạy học: Phòng máy vi tính, bảng, phấn, tô vít. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. 7
  9. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Viết/ Thường xuyên Thuyết trình Viết/ Định kỳ Thuyết trình Kết thúc môn Tự luận và A1, A2, , Viết 1 Sau 315giờ học trắc nghiệm B1, C1, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. 8
  10. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng hàn 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 9
  11. [1] KS Trần Thị Thanh, Tiện nghi hàn hiện đại: Các công nghệ và giải pháp, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2017. [2] KS Lê Minh Đức, Hướng dẫn thiết kế và bảo trì hệ thống an toàn hàn, NXB Đại học Bách khoa, 2018. [3] KS Phạm Thanh Hải, Các hệ thống hỗ trợ người lái trong hàn, NXB Kỹ thuật và Công nghệ, 2019. 10
  12. ^CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Trước khi đi thực tập, việc tìm hiểu về doanh nghiệp là rất quan trọng để có thể hòa nhập nhanh chóng và hiệu quả. Bạn nên nghiên cứu về lịch sử, sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp, cũng như các sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp. Ngoài ra, việc nắm bắt thông tin về cấu trúc tổ chức, văn hóa làm việc và môi trường làm việc sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, theo dõi các tin tức gần đây và thành tựu nổi bật của doanh nghiệp cũng là cách hay để thể hiện sự quan tâm và chuẩn bị cho các cuộc phỏng vấn hoặc buổi gặp gỡ với đồng nghiệp. Sự chuẩn bị kỹ lưỡng này không chỉ giúp bạn tự tin hơn mà còn tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng trong suốt thời gian thực tập. ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Trình bày được cơ cấu tổ chức của cơ sở thực tập; Các sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp. - Phân loại được các trang thiết bị của doanh nghiệp đang sử dụng. Trình độ kỹ thuật của doanh nghiệp. Trang bị an toàn lao động ➢ Về kỹ năng: - Biết được sản lượng sản xuất hàng năm, hàng quí của doanh nghiệp; - Phân biệt sự phân cấp quản lý của doanh nghiệp, mối quan hệ giữa các bộ phận ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính cần cù, chủ động, cẩn thận, kỷ luật cao trong công việc ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn 11
  13. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. ✓ Năng lực tực chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ: không có 12
  14. ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 1 2.1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 2.1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý, quy mô, nhân sự, phương pháp tổ chức sản xuất và kinh doanh của cơ sở; định hướng phát triển Cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp là yếu tố quan trọng giúp tổ chức hoạt động và đảm bảo tính hiệu quả trong quản lý. Sơ đồ bộ máy quản lý thường bao gồm các phòng ban chức năng như: phòng kế toán, phòng nhân sự, phòng sản xuất, phòng marketing và phòng nghiên cứu phát triển. Mỗi phòng ban có những nhiệm vụ cụ thể và phối hợp cùng nhau để đảm bảo mục tiêu chung của doanh nghiệp. Về quy mô, doanh nghiệp có thể được phân loại thành nhỏ, vừa hay lớn dựa trên số lượng nhân viên, mức doanh thu hàng năm và quy mô sản xuất. Nhân sự không chỉ là số lượng mà còn là chất lượng với các bộ phận được phân bổ theo trình độ chuyên môn để tối ưu hóa hiệu quả công việc. Ví dụ, trong một nhà máy sản xuất, các kỹ sư sẽ đảm nhiệm việc thiết kế và cải tiến quy trình công nghệ, trong khi công nhân sẽ thực hiện trực tiếp các công đoạn sản xuất. Phương pháp tổ chức sản xuất và kinh doanh có thể được chia thành nhiều hình thức như sản xuất hàng loạt, sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc sản xuất tùy chỉnh. Định hướng phát triển của doanh nghiệp thường được xây dựng dựa trên phân tích thị trường, nhu cầu khách hàng và năng lực cạnh tranh. Doanh nghiệp cần thường xuyên điều chỉnh chiến lược và tổ chức lại bộ máy để bắt kịp xu hướng thị trường cũng như cải tiến quy trình sản xuất nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. 2.1.2. Công tác an toàn lao động, nội quy công ty Công tác an toàn lao động là một trong những ưu tiên hàng đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho nhân viên. Các quy định về an toàn lao động bao gồm việc trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ cá nhân, tổ chức đào tạo về an toàn lao động, thường xuyên kiểm tra và đánh giá các khu vực làm việc. Nội quy công ty là tập hợp các quy định, quy tắc ứng xử mà mọi nhân viên cần tuân thủ. Nội quy này thường quy định về giờ làm việc, quy định về việc nghỉ phép, kỷ luật lao động và quyền lợi của nhân viên. Việc áp dụng nghiêm túc nội quy không chỉ giúp nâng cao hiệu quả làm việc mà còn tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp và gắn bó cho toàn thể nhân viên. 2.2. Khảo sát doanh nghiệp 13
  15. 2.2.1. Khảo sát, tìm hiểu sản phẩm sản xuất, phân xưởng thực tập Khảo sát doanh nghiệp không chỉ giúp chúng ta nắm bắt được quy trình sản xuất mà còn hiểu rõ về sản phẩm mà doanh nghiệp đang cung cấp. Trong đó, phân xưởng thực tập đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các hoạt động sản xuất. Sản phẩm sản xuất cần được phân loại dựa theo đặc điểm, công dụng và thị trường tiêu thụ. Quá trình này bao gồm việc thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để đánh giá đầy đủ về sản phẩm, mô hình sản xuất và phương thức tiêu thụ. 2.2.2. Quy trình thực hiện sản xuất của phân xưởng thực tập Quy trình sản xuất thường được tổ chức thành nhiều bước khác nhau, bao gồm: chuẩn bị nguyên liệu, gia công sản phẩm, lắp ráp và kiểm tra chất lượng. Mỗi bước trong quy trình sản xuất đều có yêu cầu riêng và cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận để đảm bảo tiến độ và chất lượng sản phẩm. Việc ghi nhận và phân tích chính xác quy trình sản xuất sẽ giúp cải tiến và tối ưu hóa hoạt động sản xuất, từ đó nâng cao năng suất lao động. 2.2.3. Tìm hiểu các thông số kỹ thuật, yêu cầu công nghệ v.v... đối chiếu với kiến thức đã học Các thông số kỹ thuật trong sản xuất bao gồm tốc độ máy móc, thời gian sản xuất mỗi sản phẩm, và tiêu chuẩn chất lượng. So sánh các thông số này với những gì đã học trong trường đại học giúp sinh viên có cái nhìn sâu sắc về tình hình thực tế và thực hành tại doanh nghiệp. Đồng thời, việc áp dụng lý thuyết vào thực tế sản xuất giúp sinh viên phát triển kỹ năng tư duy và giải quyết vấn đề. 2.2.4. Tìm hiểu các tài liệu liên quan chuyên môn: Lý lịch máy - các thông số kỹ thuật Tài liệu về lý lịch máy và các thông số kỹ thuật rất quan trọng trong ngành sản xuất công nghiệp. Các thông tin này bao gồm tên máy, nhà sản xuất, năm sản xuất, thông số công suất, tiêu thụ năng lượng và khả năng sản xuất. Nếu có đầy đủ thông tin, việc vận hành và bảo trì thiết bị sẽ hiệu quả hơn, giúp giảm thiểu sự cố hỏng hóc và tối ưu hóa hiệu suất máy. 2.2.5. Phân tích, đối chiếu so sánh với các nội dung kiến thức đã học Cuối cùng, việc phân tích và đối chiếu giữa thực tế sản xuất và kiến thức đã học trong nhà trường giúp sinh viên hiểu rõ hơn về các khía cạnh lý thuyết và thực tiễn. Qua đó, sinh viên có cơ hội áp dụng kiến thức vào thực tế, từ đó rèn luyện kỹ năng giải quyết tình huống và đưa ra những đề xuất cải tiến hợp lý cho quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Thông qua quá trình này, sinh viên sẽ tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm quý báu cho sự nghiệp tương lai. ❖ TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong Bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 14
  16. 2.1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: 2.1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý, qui mô, nhân sự, phương pháp tổ chức sản xuất và kinh doanh của cơ sở; định hướng phát triển... 2.1.2. Công tác an toàn lao động, nội qui công ty 2.2. Khảo sát doanh nghiệp 2.2.1. Khảo sát, tìm hiểu sản phẩm sản xuất, phân xưỏng thực tập 2.2.2. Qui trình thực hiện sản xuất của phân xưỏng thực tập 2.2.3. Tìm hiểu các thông số kỹ thuật, yêu cầu công nghệ v.v...đối chiếu với kiến thức đã học 2.2.4. Tìm hiểu các tài liệu liên quan chuyên môn: Lý lịch máy - các thông số kỹ thuật 2.2.5. Phân tích, đối chiếu so sánh với các nội dung kiến thức đã học ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1: Doanh nghiệp có sử dụng mô hình cơ cấu tổ chức nào (chẳng hạn như cơ cấu chức năng, cơ cấu sản phẩm, hay cơ cấu ma trận) để quản lý hoạt động sản xuất và kinh doanh? Điểm mạnh và điểm yếu của mô hình này là gì? Câu hỏi 2: hững sản phẩm chủ yếu mà doanh nghiệp đang sản xuất thuộc lĩnh vực nào? Làm thế nào để doanh nghiệp phân loại và quản lý các sản phẩm này trong quá trình thực tập? Câu hỏi 3: Những sản phẩm chủ yếu mà doanh nghiệp đang sản xuất thuộc lĩnh vực nào? Làm thế nào để doanh nghiệp phân loại và quản lý các sản phẩm này trong quá trình thực tập? Câu hỏi 4: Qui trình thực hiện sản xuất của phân xưởng thực tập được tổ chức như thế nào? Có những bước nào trong qui trình này mà cần đặc biệt chú ý để đảm bảo hiệu suất và chất lượng sản phẩm? Câu hỏi 5: Những thông số kỹ thuật nào là quan trọng nhất đối với sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất? Các yêu cầu công nghệ có được tuân thủ một cách nghiêm ngặt trong quá trình sản xuất hay không, và cách kiểm tra chúng được thực hiện ra sao? 15
  17. CHƯƠNG 2: THỰC TẬP SẢN XUẤT ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Thực tập sản xuất là một cơ hội quan trọng cho sinh viên, giúp họ áp dụng những kiến thức lý thuyết đã học vào thực tế tại doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập, sinh viên sẽ được tham gia trực tiếp vào quy trình sản xuất, từ khâu chuẩn bị nguyên liệu, vận hành máy móc, đến kiểm tra chất lượng sản phẩm. Điều này không chỉ giúp sinh viên hiểu rõ hơn về quy trình sản xuất, mà còn rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, quản lý thời gian và giải quyết vấn đề. Ngoài ra, sinh viên còn có cơ hội tiếp xúc với môi trường làm việc chuyên nghiệp, tạo dựng mối quan hệ với các anh chị đi trước và tích lũy kinh nghiệm quý giá cho sự nghiệp sau này. Thực tập sản xuất không chỉ là một bước đệm quan trọng trong việc phát triển nghề nghiệp mà còn là cơ hội để sinh viên khám phá và củng cố đam mê với lĩnh vực mà họ đã chọn. ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Vận dụng kiến thức đã học và kỹ năng thực hành cơ bản vào công việc thực tập tại cơ sở sản xuất: Lập được trình tự sửa chữa động cơ hoặc sửa chữa các hệ thống, cơ cấu của của xe ➢ Về kỹ năng: - Làm được các công việc của người thợ nguội sửa chữa: tiểu tu và bảo dưỡng động cơ hoặc hàn hàng ngày ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện nâng cao tay nghề, khả năng làm việc độc lập và theo nhóm. - Khiêm tốn, cầu thị, cẩn thận, tinh thần hợp tác. Trách nhiệm với việc sửa chữa máy . - Tác phong công nghiệp. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. 16
  18. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ: không có. 17
  19. ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 2 2.1. Quy Trình Thực Tập Sửa Chữa Thực tập sửa chữa là một phần quan trọng trong quá trình đào tạo nghề, giúp sinh viên tích lũy kiến thức và kỹ năng thực tế cần thiết cho công việc sau này. Trong quá trình thực tập, sinh viên sẽ được tiếp cận với các hoạt động sửa chữa tại nhà máy, từ đó nắm vững quy trình làm việc, hiểu rõ vai trò của từng bộ phận trong môi trường sản xuất. Dưới đây là một số nội dung cụ thể trong quy trình thực tập sửa chữa tại vị trí công nhân sửa chữa. 2.1.1. Nghiên Cứu Kế Hoạch Sửa Chữa Dự Phòng Của Nhà Máy Việc nghiên cứu kế hoạch sửa chữa dự phòng không chỉ giúp sinh viên hiểu rõ hơn về quy trình sửa chữa mà còn nắm bắt được tầm quan trọng của công tác bảo trì, bảo dưỡng trong hoạt động sản xuất. Kế hoạch này thường được xây dựng dựa trên các yếu tố như lịch sử sửa chữa, tình trạng thiết bị và nhu cầu sản xuất. Sinh viên cần tìm hiểu các loại thiết bị, máy móc mà nhà máy đang sử dụng và quy trình sửa chữa cho chúng, từ đó xác định được lịch trình và công việc cụ thể cần thực hiện trong từng giai đoạn. 2.1.2. Tìm Hiểu Thực Trạng Làm Việc Tại Các Khu Vực Sửa Chữa Khi tham gia vào các khu vực sửa chữa trong doanh nghiệp, sinh viên sẽ có cơ hội quan sát và tìm hiểu thực trạng làm việc của các công nhân. Môi trường làm việc trong các xưởng sửa chữa rất đặc biệt, với nhiều yếu tố ảnh hưởng như quy mô sản xuất, trình độ tay nghề của công nhân và mối quan hệ giữa các phòng ban. Tìm hiểu mối quan hệ giữa phòng kỹ thuật với phân xưởng, tổ sản xuất rất quan trọng, vì đó là nhân tố quyết định đến hiệu quả công việc và sự phối hợp trong quá trình sửa chữa. Sinh viên cần chú ý đến các phương pháp giao tiếp, sự chỉ đạo từ cấp trên và phản hồi từ nhân viên dưới quyền. 2.1.3. Thực Hiện Sửa Chữa Dưới Sự Hướng Dẫn Của Thợ Bậc Cao Trong thời gian thực tập, sinh viên sẽ được tham gia sửa chữa các xe và máy móc bảo trì tại trạm bảo hành. Sự hỗ trợ từ các thợ bậc cao là rất quan trọng, giúp sinh viên học hỏi được các kỹ năng cần thiết và cách giải quyết vấn đề trong thực tế. Sinh viên cần chú ý đến từng chi tiết trong quy trình sửa chữa, từ việc chuẩn bị dụng cụ, xác định sự cố, cho đến việc thực hiện sửa chữa và kiểm tra sau sửa chữa. Những kinh nghiệm và kiến thức thu được trong quá trình này sẽ cung cấp cho sinh viên nền tảng vững chắc trong nghề nghiệp tương lai. 2.1.4. Phân Tích, Tổng Hợp Số Liệu Sau khi thực hiện các công việc sửa chữa, sinh viên cần tiến hành phân tích, tổng hợp và thống kê số liệu liên quan đến các hoạt động sửa chữa đã thực hiện. Việc so sánh các kết quả thực tế với kiến thức đã học từ sách vở hay lý thuyết sẽ giúp sinh viên nâng cao khả năng nhận thức và hiểu biết sâu hơn về quy trình sửa chữa. Đây cũng là thời điểm để đánh giá hiệu 18
  20. quả công việc và tìm ra cách thức cải tiến quy trình sản xuất trong tương lai, từ đó nâng cao hiệu suất lao động. 2.1.5. Ghi Nhật Ký Thực Tập Việc ghi nhật ký thực tập là một phần không thể thiếu trong quy trình thực tập, giúp sinh viên ghi lại những kinh nghiệm, kiến thức đã học và các hoạt động đã tham gia. Nhật ký thực tập cần được viết vào cuối mỗi ngày, bao gồm các nội dung như công việc thực hiện, vấn đề gặp phải, cách thức giải quyết và những điều mới mẻ học được. Nhật ký không chỉ là tài liệu tham khảo quý giá cho sinh viên sau này mà còn là công cụ để giáo viên hướng dẫn đánh giá quá trình học tập và sự tiến bộ của sinh viên trong suốt thời gian thực tập. ❖ TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Trong Bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 2.1. Thực tập sửa chữa ở vị trí công nhân sửa chữa. 2.1.1.nghiên cứu kế hoạch sửa chữa dự phòng của nhà máy 2.1.2 Tìm hiểu thực trạng làm việc tại các khu vục sửa chữa của doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa phòng kỹ thuật với phân xưởng, tổ sản xuất... 2.1.4. Thực hiện sửa chữa các xe đưa vào phân xưởng của trạm bảo hành bảo trì dưới sự giúp đỡ của thợ bậc cao. 2.1.5. Phân tích, tổng hợp, thống kê số liệu, so sánh với kiến thức đã học. 2.1.6.Ghi nhật ký thực tập. ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 2 Câu hỏi 1: Kế hoạch sửa chữa dự phòng của nhà máy bao gồm những nội dung gì, và tại sao nó lại quan trọng cho hoạt động của nhà máy? Câu hỏi 2: Thực trạng làm việc tại các khu vực sửa chữa của doanh nghiệp hiện nay có những thuận lợi và khó khăn gì, và mối quan hệ giữa phòng kỹ thuật với các phân xưởng và tổ sản xuất thế nào? Câu hỏi 3: Trong quá trình thực hiện sửa chữa các xe ở phân xưởng, bạn đã gặp những thử thách nào và bạn đã học được những kỹ năng gì từ các thợ bậc cao? Câu hỏi 4: Từ việc phân tích và tổng hợp số liệu sửa chữa, bạn đã rút ra được những kết luận gì và chúng có sự khác biệt nào so với kiến thức bạn đã học trước đây? Câu hỏi 5: Nội dung của nhật ký thực tập của bạn bao gồm các hoạt động nào, và bạn cảm thấy điều đó có ích như thế nào cho việc cải thiện kỹ năng của bản thân? 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1