Giáo trình Tiện lệch tâm, tiện định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
lượt xem 4
download
Giáo trình "Tiện lệch tâm, tiện định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng)" biên soạn với mục tiêu giúp người học phân tích được các đặc điểm cơ bản của chi tiết lệch tâm, mặt định hình; trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện lệch tâm, tiện định hình; lập được tiến trình công nghệ khi tiện lệch tâm, tiện định hình;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Tiện lệch tâm, tiện định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ QUY NHƠN GIÁO TRÌNH Mô đun: TIỆN LỆCH TÂM, TIỆN ĐỊNH HÌNH NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 99/QĐ-CĐKTCNQN ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn Bình Định, năm 2018
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này là giáo trình nội bộ của trường nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo tại trường Cao đẳng kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh đều bị nghiêm cấm. 2
- LỜI GIỚI THIỆU Nghề cắt gọt kim loại là một trong những nghề rất cần thiết trong sự phát triển nền công nghiệp hiện nay, đặc biệt là công nghiệp nặng và công nghiệp chế tạo máy. Với tầm quan trọng đó việc xây dựng chương trình và giáo trình đào tạo rất quan trọng và cấp thiết đối với các cơ sở đào tạo hiện nay. Trong đó mỗi môn học/Mô đun được xây dựng một phần kiến thức, kỹ năng cần thiết của nghề. Mô đun Tiện lệch tâm, tiện định hình là một mô đun rất quan trọng đảm bảo đào tạo đầy đủ kiến thức và kỹ năng gia công các chi tiết lệch tâm, chi tiết định hình được sử dụng rất phổ biến trong thiết bị máy móc thực tế hiện nay. Cấu trúc chương trình và giáo trình rất thuận lợi cho người học có thể xác định được kiến thức, kỹ năng cần thiết của mô đun. Người học có thể vận dụng được trong khi học tập và thực tế làm việc thông qua giáo trình này với nội dung như: Lý thuyết cơ bản để thực hiện các kỹ năng cần thiết; Quy trình thực hiện các kỹ năng để thực hiện sản phẩm thực tế; Thực hành các kỹ năng cơ bản trên sản phẩm thực tế. Người học có thể tự nghiên cứu về lý thuyết hướng dẫn để thực hiện các kỹ năng, hướng dẫn về kiểm tra, hướng dẫn đánh giá, hướng dẫn quy trình thực hiện kỹ năng và thực hành các sản phẩm tương tự thực tế có hướng dẫn hoặc độc lập thực hiện sản phẩm có khả tự kiểm tra đánh giá sản phẩm thông qua giáo trình. Nội dung giáo trình có thể đáp ứng để đào tạo cho từng cấp trình độ và có tính liên thông cho 3 cấp đảm bảo kỹ năng thực hành với các mục tiêu sau: ● Tính quy trình trong công nghiệp ● Năng lực người học và tư duy về mô đun đào tạo ứng dụng trong thực tiễn. ● Phẩm chất văn hóa nghề được đào tạo. Trong quá trình biên soạn giáo trình khoa đã tham khảo ý kiến từ doanh nghiệp, giáo trình của các trường Đại học, học viện,... Nhóm biên soạn đã cố gắng để giáo trình đạt được chất lượng tốt nhất, nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các đồng nghiệp, các bạn đọc để được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Bình Định, ngày ..... tháng ..... năm 20..... Tham gia biên soạn 1- Chủ biên: Lê Văn Dũng 2- Hỗ trợ chuyên môn: Bộ môn CGKL 3
- MỤC LỤC Trang LỜI GIỚI THIỆU 3 Bài 1. Thực hiện công tác an toàn khi tiện lệch tâm, tiện định hình 8 1.1. Nguyên tắc an toàn khi tiện lệch tâm, tiện định hình............................................... 8 1.1.1. Trước khi tiện....................................................................................................... 8 1.1.2. Trong quá trình tiện............................................................................................... 8 1.1.3. Sau khi tiện............................................................................................................9 1.2. Các sự cố, tai nạn thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa.................. 9 1.2.1. Đối với con người..................................................................................................9 1.2.2. Đối với thiết bị...................................................................................................... 9 1.2.3. Đối với sản phẩm................................................................................................ 10 Bài 2. Tiện trục lệch tâm gá trên mâm cặp bốn vấu 11 2.1. Lý thuyết tiện trục lệch tâm trên mâm cặp 4 vấu................................................... 11 2.1.1. Các đặc điểm cơ bản của trục lệch tâm............................................................... 11 2.1.2. Phương pháp gá và điều chỉnh phôi trên mâm cặp 4 vấu....................................11 2.2. Trình tự gia công.................................................................................................... 12 2.3. Thực hành...............................................................................................................14 Bài 3. Tiện bạc lệch tâm bằng phương pháp rà gá 16 3.1. Lý thuyết tiện bạc lệch tâm bằng phương pháp rà gá.............................................16 3.1.1. Các đặc điểm cơ bản và yêu cầu kỹ thuật khi gia công bạc lệch tâm................. 16 3.1.2. Phương pháp xác định độ lệch tâm..................................................................... 16 3.2. Trình tự thực hiện................................................................................................... 17 3.3. Thực hành...............................................................................................................18 Bài 4. Tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm 20 4.1. Lý thuyết tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm....................................................20 4.1.1. Đặc điểm của phương pháp tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm.................... 20 4.1.2. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa................................... 20 4.2. Trình tự thực hiện................................................................................................... 21 4.3. Thực hành...............................................................................................................24 4
- Bài 5. Tiện mặt định hình bằng cách phối hợp hai chuyển động 25 5.1. Lý thuyết tiện định hình bằng cách phối hợp hai chuyển động............................. 25 5.1.1. Khái niệm............................................................................................................ 25 5.1.2. Nguyên lý............................................................................................................ 25 5.1.3. Kỹ thuật tiện mặt định hình bằng cách phối hợp 2 chuyển động........................ 26 5.1.4. Dao tiện định hình............................................................................................... 26 5.1.5. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa................................... 26 5.2. Trình tự thực hiện................................................................................................... 27 5.3. Thực hành...............................................................................................................29 Bài 6. Tiện mặt định hình bằng dao định hình 29 6.1. Lý thuyết tiện định hình bằng dao định hình......................................................... 30 6.1.1. Các loại dao định hình.........................................................................................30 6.1.2. Phương pháp tiện mặt định hình bằng dao định hình..........................................32 6.1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa................................... 32 6.2. Trình tự tiện mặt định hình bằng dao định hình.................................................... 32 6.3. Thực hành...............................................................................................................34 Tài liệu tham khảo: 36 5
- CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Mã mô đun: MĐ 22 Tên mô đun: TIỆN LỆCH TÂM, TIỆN ĐỊNH HÌNH Mã số của mô đun: MĐ 22 Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ (Lý thuyết: 45; Thực hành 43; Kiểm tra: 2) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: + Mô đun tiện lệch tâm, tiện định hình được bố trí sau khi sinh viên học xong mô đun Tiện ren tam giác và trước khi thực hiện mô đun thực tập sản xuất 2. - Tính chất: + Mô đun tiện lệch tâm, tiện định hình là mô đun chuyên ngành được giảng dạy tích hợp tại xưởng tiện, trang bị cho người học kỹ năng cơ bản về tiện lệch tâm, tiện định hình. II. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN: - Kiến thức: + Phân tích được các đặc điểm cơ bản của chi tiết lệch tâm, mặt định hình; + Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện lệch tâm, tiện định hình; + Lập được tiến trình công nghệ khi tiện lệch tâm, tiện định hình; + Chọn, tra bảng được chế độ cắt khi tiện lệch tâm, tiện định hình; + Chọn được thông số hình học của dao phù hợp với điều kiện cụ thể của vật gia công; + Trình bày được các phương pháp tiện lệch tâm, tiện định hình (trên mâm cặp 3 chấu, trên mâm cặp 4 chấu, trên mâm hoa,...); + Giải thích được phương pháp lấy dấu và tạo khoảng cách lệch tâm đơn giản. - Kỹ năng: + Lắp được đối trọng khi tiện lệch tâm; + Vận hành thành thạo máy tiện để gia công chi tiết lệch tâm đúng quy trình, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và an toàn tuyệt đối cho người và máy; + Chế tạo và mài sửa được dao định hình đơn giản; + Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của thước chép hình; + Vận hành thành thạo máy tiện để gia công mặt định hình bằng phối hợp hai chuyển động, bằng dao định hình đúng quy trình, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và an toàn; + Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi tiện lệch tâm, tiện mặt định hình; - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết được công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi; + Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; + Đánh giá chất lượng sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. Nội dung của mô đun: Số Thời gian Tên các bài trong mô đun TT TS LT TH KT 1 Bài 1. Thực hiện công tác an toàn khi tiện lệch tâm, 3 3 0 0 tiện định hình 6
- 1.1.Các nguyên tắc an toàn khi tiện lệch tâm, tiện định hình 1.2. Các sự cố, tai nạn thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa. 2 Bài 2. Tiện trục lệch tâm gá trên mâm cặp 4 vấu 21 9 12 0 2.1. Lý thuyết tiện trục lệch tâm trên mâm cặp 4 vấu 2.1. Trình tự gia công 2.3. Thực hành 3 Bài 3. Tiện bạc lệch tâm bằng phương pháp rà gá 18 9 8 1 3.1. Lý thuyết tiện bạc lệch tâm bằng phương pháp rà gá 3.2. Trình tự thực hiện 3.3. Thực hành 4 Bài 4. Tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm 18 9 9 0 4.1. Lý thuyết tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm 4.2. Trình tự thực hiện 4.3. Thực hành 5 Bài 5. Tiện mặt định hình bằng cách phối hợp hai 18 9 9 0 chuyển động 5.1. Lý thuyết tiện mặt định hình bằng cách phối hợp hai chuyển động 5.2. Trình tự thực hiện 5.3. Thực hành 6 Bài 6. Tiện mặt định hình bằng dao định hình 12 6 5 1 6.1. Lý thuyết tiện định hình bằng dao định hình 6.2. Trình tự thực hiện 6.3. Thực hành Cộng 90 45 43 2 7
- BÀI 1. THỰC HIỆN CÔNG TÁC AN TOÀN KHI TIỆN LỆCH TÂM, TIỆN ĐỊNH HÌNH Mã bài : MĐ 22-01 Thời gian: 3 giờ (LT: 01; TH: 0; Tự học: 02; KT: 0) Giới thiệu: Tiện lệch tâm, tiện định hình là một quá trình mà người thợ thực hiện rất nhiều thao tác phức tạp đặc biệt là gá đặt, đồng thời quá trình cắt lực cắt thường phân bố không đều vì vậy để đảm bảo chất lượng sản phẩm, an toàn cho người và thiết bị cần thực hiện đúng các nguyên tắc an toàn. Mục tiêu: + Trình bày được các nguyên tắc an toàn khi tiện lệch tâm, tiện định hình + Trình bày được các sự cố, tai nạn thường xảy ra, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa; + Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung: 1.1. Nguyên tắc an toàn khi tiện lệch tâm, tiện định hình 1.1.1. Trước khi tiện - Kiểm tra máy: phải xem xét các bộ phận bao che bánh răng, đai truyền, bộ bánh răng thay thế, dây tiếp đất, đèn chiếu sáng cục bộ (bảo đảm ánh sáng không làm chói mắt), kiểm tra máy chạy không tải, kiểm tra công tắc đóng mở máy, bộ phận điều khiển phanh hãm, hệ thống bôi trơn làm nguội và thiết bị nâng cẩu. - Vị trí làm việc phải gọn gàng, sạch sẽ. Chuẩn bị dụng cụ cắt, dụng cụ đo, dụng cụ gá lắp, hộp đựng dụng cụ, chi tiết, phôi ... 1.1.2. Trong quá trình tiện. - Nếu phôi và chi tiết gia công có khối lượng hơn 20kg, khi gá lắp trên máy phải dùng palăng, cẩu. Chỉ dỡ những thiết bị nâng cẩu ra khi vật đã được gá kẹp vững chắc. Kẹp thật chắc vật gia công trên máy (trong mâm cặp, mũi tâm hoặc trên trục gá). Không nối dài thêm tay quay chìa khóa mâm cặp, chìa khóa để gá dao trên ổ dao. - Không dùng căn đệm để lót thêm vào ổ khóa khi chìa khóa không đúng cỡ (tránh làm hư mũ ốc và chìa khóa). - Phải rút chìa khóa ra khỏi mâm cặp và ổ dao, sau khi đã gá xong vật làm và dao. - Dụng cụ phải gá đúng vị trí và bảo đảm vững chắc. Khi gá dao chỉ dùng số căn đệm ít nhất. Trước khi cho máy chạy, phải cho dao cách xa vật làm và trước khi dừng máy, phải rút dao ra. Chọn chế độ cắt hợp lý theo sổ tay kỹ thuật hoặc theo sơ đồ công nghệ. - Phải tắt máy khi không làm việc, khi đo, khi điều chỉnh và sửa chữa máy. Thu dọn nơi làm việc, bôi trơn máy và điều chỉnh khi giải lao và lúc mất điện. - Không tháo dỡ các nắp che an toàn và bộ phận bảo hiểm, không tháo các nắp che của thiết bị điện, không mở các tủ điện, không sờ vào các đầu dây và các mối nối trên dây điện. - Không dùng tay để hãm mâm cặp hoặc vật làm khi chúng còn đang quay, mà phải dùng cơ cấu phanh để hãm lại. Khi làm việc, phải dùng kính bảo hiểm hoặc lưới chắn phoi và nắp che mâm cặp. - Khi tiện thép với tốc độ cao, phải dùng dao có cơ cấu hoặc rãnh bẻ phoi. Nếu tiện gang phải có chắn phoi. 8
- - Không thu dọn phoi hoặc lau máy khi máy còn đang làm việc. Sau khi máy dừng, dùng móc sắt hoặc bàn chảy để gạt và quét phoi. - Khi gá những vật làm dài trên mâm cặp, phải dùng mũi tâm ụ sau để đỡ. Nếu trục không cứng vững, khi gia công phải sử dụng giá đỡ. Không xiết quá chặt các vấu của giá đỡ vào vật làm, phải thường xuyên bôi trơn các vấu, kịp thời thay các vấu bị mòn. - Khi dùng mũi tâm ụ sau loại cố định, phải thường xuyên cho dầu vào lỗ tâm, thỉnh thoảng phải kiểm tra và điều chỉnh để cho mũi tâm và lỗ tâm không có độ rơ, không rút mũi tâm ra khỏi lỗ tâm khi máy đang làm việc. Khi gia công những vật nặng (khối lượng trên 30kg) phải dùng mũi tâm tự bôi trơn. - Không đeo găng tay hoặc bao tay khi đang làm việc. Nếu ngón tay bị đau, phải băng lại và đeo găng cao su. Lau tay bằng giẻ sạch. Không sử dụng giẻ đã lau máy để lau tay vì giẻ có rất nhiều phoi nhỏ (dầm thép). - Không đứng tựa vào máy khi làm việc. - Chỉ làm việc khi các dụng cụ thiết bị đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Phải kiểm tra lại các cơ cấu kẹp ở dao lắp ghép. 1.1.3. Sau khi tiện. - Phải tắt động cơ điện. - Thu dọn dụng cụ, lau chùi máy sạch sẽ và bôi trơn. - Sắp xếp gọn gàng các chi tiết và phôi vào nơi quy định. 1.2. Các sự cố, tai nạn thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa. 1.2.1. Đối với con người. - Những tai nạn thường xảy ra trên máy tiện: Phoi bắn vào mắt, bỏng do phoi, đứt tay, chân do phoi; hít phải bụi kim loại; quần áo và tóc bị cuốn vào máy, điện giật… - Những biện pháp an toàn khi vận hành máy tiện: + Đề phòng tai nạn do phoi; + Đề phòng tai nạn do gá lắp và kiểm tra; + An toàn đối với việc thao tác trên máy tiện: + Phòng ngừa máy cuốn tóc, quần áo…; + Điện áp chiếu sáng cục bộ phải đảm bảo nhỏ hơn 36 vôn. + Biện pháp an toàn cần chú ý: + Đảm bảo an toàn khi gia công những chi tiết dài: Khi gia công những chi tiết dài và yếu, dưới tác dụng của lực ly tâm, phôi có thể bị nới lỏng, văng khỏi thiết bị kẹp hoặc bị uốn cong như một sợi roi thép quay tít, do đó có khẳ năng gây chấn thương công nhân, làm mẻ dung cụ cắt hoặc hư hỏng các bộ phận của thiết bị. Vì vậy các chi tiết dài trên máy tiện nếu cong thì phải nắn thẳng, nếu chiều dài lớn L/D > 12 thì phải dùng luy nét đỡ. + Trên máy tiện không có ống che phôi thì chiều dài thanh phôi chỉ cho phép nhô ra khỏi phía sau của trục chính là 0,3 mét. Nếu nhô ra quá dài cũng phải che chắn an toàn. 1.2.2. Đối với thiết bị. Nguyên tắc an toàn khỉ sử dung đối với thiết bị: - Ngoài người phụ trách ra không ai được khỏi động điều khiển máy; - Trước khi khởi động máy phải kiểm tra thiết bị an toàn và vị trí đứng; - Trước khi đi làm việc khác phải tắt máy, không để máy hoạt động khi không có người điều khiển; 9
- - Khi bị mất điện phải tắt công tắc nguồn; - Khi muốn điều chỉnh máy, phải tắt động cơ và chờ cho khi máy dừng hẳn, không dùng tay hoặc gậy để làm dừng máy; - Khi vận hành máy phải có đầy đủ bảo hộ lao động đảm bảo an toàn; - Kiểm tra máy thường xuyên và kiểm tra trước khi vận hành; - Đối với máy hỏng cần treo biển ghi “Máy hỏng”. Quy tắc làm cho máy an toàn hơn, năng suất hơn: - Chọn mua máy móc mà mọi thao tác vận hành đều thật an toàn; - Các bộ phận chuyển động được bao che đầy đủ; - Có thiết bị tự động dừng hoặc điều khiển bằng 2 tay ở tầm điều khiển; - Sử dụng các thiết bị nạp và xuất nguyên liệu an toàn để tăng năng suất và giảm những nguy hiểm do máy gây ra; - Che chắn đầy đủ những bộ phận, vùng nguy hiểm của máy: bộ phận che chắn cần phải: + Cố định chắc vào máy; + Che chắn được phần chuyển động của máy; + Không cản trở hoạt động của máy và tầm nhìn của công nhân; + Có thể tháo gỡ khi cần bảo dưỡng máy; + Bảo dưỡng máy đúng cách và thường xuyên; + Sử dụng trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân thích hơp; + Hệ thống biển báo chỗ nguy hiểm, vùng nguy hiểm đầy đủ; + Đảm bảo hệ thống điện an toàn; + Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng cháỵ chữa cháy. 1.2.3. Đối với sản phẩm Sản phẩm sau gia công phải được thu dọn, bảo quản theo đúng yêu cầu kỹ thuật để không bị biến dạng, rỉ sét … CÂU HỎI ÔN TẬP: Câu 1. Trình bày các nguyên tắc an toàn khi tiện lệch tâm, tiện định hình. Câu 2. Trình bày các sự cố, tai nạn thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa khi tiện lệch tâm, tiện định hình. 10
- BÀI 2. TIỆN TRỤC LỆCH TÂM GÁ TRÊN MÂM CẶP BỐN VẤU Mã bài : MĐ 22-02 Thời gian: 21 giờ (LT: 03; TH: 08; tự học: 10; KT: 0) Giới thiệu: Trục lệch tâm là một trong những chi tiết máy được sử dụng phổ biến trong các thiết bị máy cơ khí và là chi tiết quan trọng cấu thành một cơ cấu máy hoàn chỉnh nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhất định của máy. Trục lệch tâm có thể gia công trên máy tiện sử dụng mâm cặp bốn vấu. Khi gia công bằng phương pháp này sẽ có ưu điểm là đạt được độ chính xác từ thấp đến cao, có thể tận dụng được phôi kém chính xác, không cần đồ gá phức tạp nhưng cũng có nhược điểm là tốn nhiều thời gian cho vạch dấu, đòi hỏi người thợ có thay nghề cao. Do vậy phương pháp này chỉ dùng trong sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ, trong điều kện phôi quá thô, khó dùng đồ gá.. Mục tiêu: + Phân tích được các đặc điểm cơ bản của trục lệch tâm; + Giải thích được phương pháp lấy dấu để tạo khoảng cách lệch tâm đơn giản. + Gá lắp được phôi đúng quy trình, quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật (điều chỉnh độ lệch tâm theo dấu vạch); + Vận hành thành thạo máy tiện để tiện trục lệch tâm ngắn gá trên mâm cặp bốn vấu đúng quy trình, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và máy; + Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi tiện lệch tâm, tiện mặt định hình; + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung: 2.1. Lý thuyết tiện trục lệch tâm trên mâm cặp 4 vấu 2.1.1. Các đặc điểm cơ bản của trục lệch tâm. - Chi tiết lệch tâm là chi tiết có đường tâm của một mặt nào đó lệch nhưng song song với đường tâm của một mặt khác. - Chi tiết lệch tâm thường gặp như: - Trục lệch tâm là chi tiết có tâm của cổ trục không trùng với tâm của trục; - Trục khuỷu là chi tiết có tâm của cổ trục khuỷu bị lệch so với tâm của cổ trục chính. - Khoảng cách lệch nhau giữa các tâm gọi là độ lệch tâm (e). 2.1.2. Phương pháp gá và điều chỉnh phôi trên mâm cặp 4 vấu Chi tiết lắp trên mâm cặp 4 vấu không tự định tâm phải đảm bảo chắc chắn, đạt độ điều chỉnh chính xác cao. Hiệu chỉnh phôi trên mâm cặp 4 chấu không tự định tâm bằng các phương pháp sau: - Hiệu chỉnh bằng vạch phấn + Cho chi tiết gia công quay chậm (điều chỉnh bằng tay), đưa viên phấn tiếp xúc với bề mặt chi tiết, nếu phía nào có dấu của vạch phấn thì xiết chấu đó vào, đồng thời nới lỏng chấu đối diện. + Nếu vạch phấn nằm giữa hai chấu thì phải xiết cả hai chấu phía đó và nới lỏng hai chấu đối diện. + Quá trình hiệu chỉnh phải thực hiện từng chấu 1, từng đôi chấu một. Sau khi hiệu chỉnh chính xác, xiết chặt các chấu lại và dùng phấn để kiểm tra lần cuối. 11
- + Phương pháp này thường sử dụng trong trường hợp độ chính xác yêu cầu không cao. - Hiệu chỉnh bằng dụng cụ vạch dấu + Đài vạch được đặt trên bàn trượt ngang của bàn xe dao, điều chỉnh mũi vạch cách bề mặt chi tiết cần kiểm tra khoảng 1đến 3 mm. Dùng tay quay mâm cặp, đồng thời quan sát khe hở giữa mũi vạch và bề mặt cần kiểm tra. Nếu khe hở không đều nhau, thì điều chỉnh các chấu cặp như cách điều chỉnh các vạch phấn sao cho khoảng cách giữa mũi vạch và bề mặt cần kiểm tra như nhau trên toàn bộ đường kính của chi tiết gia công. - Hiệu chỉnh bằng đồng hồ so Đặt đồng hồ so trên bàn xe dao hoặc trên tấm căn. Điều chỉnh đầu đo của đồng hồ so tiếp xúc với bề mặt chi tiết cần kiểm tra, dùng tay quay nhẹ mâm cặp để kiểm tra độ đồng tâm của phôi. Quá trình điều chỉnh các chấu cặp như cách điều chỉnh các vạch phấn, nhưng quan sát và xác định giá trị độ đảo trên bề mặt đồng hồ so một cách chính xác. Chú ý: - Khi kẹp chặt phôi trên mâm cặp không được nối dài chìa khóa mâm cặp. - Khi tháo hoặc kẹp phôi trên mâm cặp thì phải dùng cả hai tay. - Không được để chìa khóa mâm cặp trên ổ khóa vì đó là nguyên nhân gây ra tai nạn. - Không tháo hoặc lắp mâm cặp khi trục chính còn quay. 2.1.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục: Dạng khuyết tật Nguyên nhân Cách khắc phục - Độ lệch tâm e sai. -Phương pháp điều chỉnh - Cần kiểm tra chính xác khi lệch tâm không chính xác. điều chỉnh lệch tâm. - Không khử hết độ rơ giữa - Khử hết độ rơ giữa đai ốc và đai ốc và vít me bàn xe dao vít me bàn xe dao ngang. ngang. - Bề mặt cổ trục - Không gia công tinh nhẵn - Sử dụng dao vai (dao cắt chính không phẳng. bề mặt cổ trục chính. rãnh) gia công tinh nhẵn bề mặt cổ trục chính. 2.2. Trình tự gia công Bước 1. Gá lắp, điều chỉnh phôi trên mâm cặp 4 vấu - Xác định tâm o1 (tâm bề mặt cần gia công) - Vạch dấu đường tròn tâm o1 - Gá và điều chỉnh phôi theo đường vạch dấu sao cho tâm o1 trùng với tâm máy 12
- Hình 2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi Bước 2. Gá lắp điều chỉnh dao - Dao gá đảm bảo mũi dao ở vị trí ngang tâm trục chính, đảm bảo chắc chắn, an toàn. Hình 2.2. Gá dao Bước 3. Tiện mặt đầu Bước 4. Lấy dấu chiều dài Hình 2.3. Vạch dấu Bước 5. Tiện thô - Tiện thô đến đường kính Φ+1 x L - Chú ý vị trí xác lập chiều sâu cắt Hình 2.4. Xác lập chiều sâu cắt Bước 6. Tiện tinh - Kiểm tra kích thước - Tiện chính xác các kích thước theo yêu cầu bản vẽ. 13
- Hình 2.5. Tiện tinh Bước 7. Kiểm tra sản phẩm Hình 2.6. Kiểm tra - Kiểm tra kích thước đường kính Φ, chiều dài L. - Kiểm tra độ lệch tâm e - Kiểm tra hình dáng, độ bóng theo yêu cầu bản vẽ 2.3. Thực hành * Bài thực hành 01 ( Gia công chi tiết như hình 2.7) Yêu cầu: - Xác định yêu cầu kỹ thuật chi tiết - Lập quy trình gia công - Gia công chi tiết đúng trình tự, đạt yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. Hình 2.7. Bài thực hành 01 * Bài thực hành 02 (Gia công chi tiết như hình 2.8) 14
- Yêu cầu: - Xác định yêu cầu kỹ thuật chi tiết. - Phân tích, lựa chọn phương pháp gia công. - Lập quy trình gia công. - Gia công chi tiết đúng trình tự, đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. Hình 2.8. Bài thực hành 02 CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Trình bày đặc điểm cơ bản của trục lệch tâm. Câu 2. Trình bày cấu tạo và công dụng của mâm cặp 4 vấu. Câu 3. Trình bày phương pháp gá và điều chỉnh phôi trên mâm cặp 4 vấu. Câu 4. Cho chi tiết như hình vẽ - Xác định yêu cầu kỹ thuật chi tiết - Lập quy trình gia công 15
- BÀI 3. TIỆN BẠC LỆCH TÂM BẰNG PHƯƠNG PHÁP RÀ GÁ Mã bài: MĐ 22-03 Thời gian: 18 giờ (LT: 03; TH: 06; tự học: 08; KT: 01) Giới thiệu: Bạc là chi tiết thường gặp trong các thiết bị máy móc. Đặc điểm cơ bản của chi tiết bạc là đường kính lỗ và độ đồng tâm giữa mặt ngoài và mặt lỗ, đồng thời đảm bảo độ vuông góc giữa đường tâm của lỗ với mặt đầu. Để đảm bảo độ chính xác hình học của chi tiết dạng bạc, trong gia công đơn chiếc, các chi tiết có kích thước nhỏ thường được gia công mặt trụ ngoài và mặt lỗ trong cùng một nguyên công từ phôi cán. Trong gia công hàng loạt, để đảm bảo độ chính xác hình học của bạc, các chi tiết thường được gia công tinh lỗ trước để đảm bảo độ chính xác đường kính lỗ và độ vuông góc giữa đường tâm của lỗ với mặt đầu. Sau đó, dùng trục gá sử dụng lỗ làm chuẩn để gia công mặt trụ ngoài. Bạc lệch tâm là chi tiết có tâm của lỗ không trùng với tâm của bạc. Khoảng cách giữa các tâm gọi là độ lệch tâm e. Mục tiêu: + Phân tích được các đặc điểm cơ bản của bạc lệch tâm. + Gá lắp được phôi đúng quy trình, quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật (điều chỉnh độ lệch tâm theo dấu vạch). + Lắp được đối trọng khi tiện lệch tâm. + Vận hành thành thạo máy tiện để tiện bạc lệch tâm ngắn gá trên mâm cặp bốn vấu đúng quy trình quy phạm, đạt cấp chính xác 10-8, độ nhám cấp 4-5, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và máy. + Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi tiện lệch tâm, tiện mặt định hình. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung chính: 3.1. Lý thuyết tiện bạc lệch tâm bằng phương pháp rà gá 3.1.1. Các đặc điểm cơ bản và yêu cầu kỹ thuật khi gia công bạc lệch tâm. - Bạc là chi tiết thường gặp trong các cơ cấu, bộ phận máy. Đặc điểm cơ bản của chi tiết bạc là đường kính lỗ và độ đồng tâm giữa mặt ngoài và mặt lỗ, đồng thời đảm bảo độ vuông góc giữa đường tâm của lỗ với mặt đầu. - Để đảm bảo độ chính xác hình học của chi tiết dạng bạc, trong gia công đơn chiếc, các chi tiết có kích thước nhỏ thường được gia công mặt trụ ngoài và mặt lỗ trong cùng một nguyên công từ phôi cán. 16
- - Trong gia công hàng loạt, để đảm bảo độ chính xác hình học của bạc, các chi tiết thường được gia công tinh lỗ trước để đảm bảo độ chính xác đường kính lỗ và độ vuông góc giữa đường tâm của lỗ với mặt đầu. Sau đó, dùng trục gá sử dụng lỗ làm chuẩn để gia công mặt trụ ngoài. Bạc lệch tâm là chi tiết có tâm của lỗ không trùng với tâm đường kính ngoài, khoảng cách giữa các tâm gọi là độ lệch tâm e. 3.1.2. Phương pháp xác định độ lệch tâm * Trường hợp đường kính ngoài của bạc được gia công chính xác. - Vạch dấu: + Xác định tâm theo đường kính ngoài: Đặc khối V lên bàn máp; đặc chi tiết lên khối V; Điều chỉnh mũi vạch thước đứng trùng với đường tâm chi tiết vạch đường thứ nhất; xoay phôi một gióc 900 vạch đường thứ 2. + Xác định tâm lệch: Điều chỉnh thước đứng theo du xích một khoảng bằng độ lệch tâm e; vạch dấu xác định tâm lệch. + Vạch đường tròn ( O2;r), r bất kỳ - Gá điều chỉnh phôi theo đường tròn ( O2;r). - Khoan lỗ. - Tiện đạt kích thước yêu cầu. * Trường hợp phôi thô (đường kính ngoài chưa qua gia công) + Thực hiện tương tự theo trình tự các bước trên để gia công lỗ. + Chọn đường kính lỗ làm chuẩn, sử dụng trục gá để gia công chính xác đường kính ngoài. 3.2. Trình tự thực hiện. Bước 1. Vạch dấu - Xác định tâm O - Xác định tâm O2 cách O 1 khoảng e - Vạch đường tròn (O2;r), r bất kỳ Hình 3.1. Vạch dấu a) vạch xác định tâm O; b) vạch xác định tâm O2; c) Vạch đường tròn tâm O2 Bước 2. Gá lắp và điều chỉnh phôi trên mâm cặp 4 vấu - Điều chỉnh vấu mâm cặp, kẹp sơ bộ chi tiết theo đường kính ngoài d1 - Dùng bàn rà hoặc đồng hồ so tiến hành điều chỉnh sao cho tâm đường tròn vạch dấu trùng với tâm trục chính máy. Lưu ý: + Điều chỉnh theo đường tròn vạch dấu (O2;r) + Điều chỉnh theo nguyên tắc: Từng chấu 1; từng đôi chấu 1 + Xiết chặt: xiết đối xứng; xiết đều các chấu. 17
- Hình 3.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi Gá phôi; b) điều chỉnh Bước 3. Gá lắp và điều chỉnh dao - Gá dao tiện mặt đầu - Gá dao tiện lỗ Bước 4. Tiện mặt đầu Hình 3.3. Tiện mặt đầu Bước 5. Khoan lỗ Hình 3.4. Khoan lỗ Bước 6. Tiện thô 18
- - Tiện thô đến đường kính d2-1 x L Bước 7. Tiện tinh - Tiện đạt kích thước d2; đạt độ bóng yêu cầu Bước 8. Kiểm tra hoàn thiện sản phẩm - Kiểm tra kích thước đường kính d2. - Kiểm tra kích thước chiều dày bạc. - Kiểm tra độ độ lệch tâm e. 3.3. Thực hành Yêu cầu: - Xác định yêu cầu kỹ thuật chi tiết. - Phân tích, lựa chọn phương pháp gia công. - Lập quy trình gia công. - Gia công chi tiết đúng trình tự, đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. Hình 3.5. Bài tập thực hành CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Trình bày đặc điểm cơ bản của bạc lệch tâm. Câu 2. Trình bày phương pháp xác định độ lệch tâm Câu 3. Cho chi tiết như hình vẽ - Xác định yêu cầu kỹ thuật chi tiết - Lập quy trình gia công 19
- BÀI 4. TIỆN TRỤC LỆCH TÂM GÁ TRÊN HAI MŨI TÂM Mã bài: MĐ 22-04 Thời gian: 18 giờ (LT: 03; TH: 05; Tự học: 10; KT: 0) Giới thiệu: Khi tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi chống tâm, ngoài hai lỗ tâm chính ở hai đầu chi tiết, khi khoan lỗ tâm cần phải lấy dấu và khoan các lỗ tâm lệch theo một trình tự hợp lý, đảm bảo đúng khoảng lệch tâm e của chi tiết. Mục tiêu: + Trình bày được đặc điểm của trục lệch tâm dài (gá trên hai mũi tâm) + Phân tích được quy trình lấy dấu khoan lỗ tâm và phương pháp gá lắp phôi trên hai mũi tâm. + Gá lắp được phôi đúng quy trình, quy phạm, đúng yêu cầu kỹ thuật. + Vận hành thành thạo máy tiện để tiện trục lệch tâm gá trên hai mũi tâm đúng quy trình quy phạm, đạt cấp chính xác 10-8, độ nhám cấp 4-5, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và máy. + Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân, và biện pháp khắc phục khi tiện lệch tâm, tiện mặt định hình. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung chính: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Tiện lệch tâm, Tiện định hình - CĐ Nghề Công Nghiệp Hà Nội
79 p | 118 | 18
-
Giáo trình Tiện lệch tâm, tiện định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
76 p | 104 | 7
-
Giáo trình Tiện lệch tâm (Nghề: Cắt gọt kim loại) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
41 p | 15 | 6
-
Giáo trình Tiện lệch tâm - tiện định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
57 p | 11 | 5
-
Giáo trình Tiện lệch tâm, tiện định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp
84 p | 13 | 5
-
Giáo trình Tiện lệch tâm, tiện định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
76 p | 17 | 5
-
Giáo trình Tiện lệch tâm, định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
92 p | 12 | 4
-
Giáo trình Tiện lệch tâm - tiện định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng liên thông) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
57 p | 9 | 4
-
Giáo trình Tiện lệch tâm, tiện định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
73 p | 22 | 4
-
Giáo trình Tiện lệch tâm, tiện định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Tổng cục Dạy nghề
78 p | 27 | 4
-
Giáo trình Tiện lệch tâm tiện định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trung cấp) - Trường TCN Kỹ thuật công nghệ Hùng Vương
54 p | 36 | 4
-
Giáo trình Tiện nâng cao (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Trường CĐ nghề Kỹ thuật Công nghệ
79 p | 34 | 4
-
Giáo trình Tiện lệch tâm, tiện định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
83 p | 34 | 4
-
Giáo trình Tiện lệch tâm, tiện định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
56 p | 8 | 4
-
Giáo trình Tiện lệch tâm - Tiện định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
35 p | 28 | 3
-
Giáo trình Tiện lệch tâm, tiện định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
87 p | 9 | 3
-
Giáo trình Tiện lệch tâm - Tiện định hình (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
41 p | 21 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn