intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tiện ren truyền động (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Tiện ren truyền động (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng)" biên soạn với mục tiêu giúp người học trình bày được các các thông số hình học của dao tiện ren vuông, ren thang; xác định được các thông số cơ bản của ren vuông, ren thang; chọn chế độ cắt khi tiện ren truyền động; giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tiện ren truyền động (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ QUY NHƠN GIÁO TRÌNH Mô đun 20. TIỆN REN TRUYỀN ĐỘNG NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 99 /QĐ-CĐKTCNQN ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn Bình Định, năm 2018
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này là giáo trình nội bộ của trường nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo tại trường Cao đẳng kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh đều bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Nghề cắt gọt kim loại là một trong những nghề rất cần thiết trong sự phát triển nền công nghiệp hiện nay, đặc biệt là công nghiệp nặng và công nghiệp chế tạo máy. Với tầm quan trọng đó việc xây dựng chương trình và giáo trình đào tạo rất quan trọng và cấp thiết đối với các cơ sở đào tạo hiện nay. Trong đó mỗi môn học/Mô đun được xây dựng một phần kiến thức, kỹ năng cần thiết của nghề. Mô đun tiện ren truyền động là một mô đun rất quan trọng đảm bảo đào tạo đầy đủ kiến thức và kỹ năng gia công các chi tiết ren truyền động được sử dụng rất phổ biến trong thiết bị máy móc thực tế hiện nay. Cấu trúc chương trình và giáo trình rất thuận lợi cho người học có thể xác định được kiến thức, kỹ năng cần thiết của mô đun. Người học có thể vận dụng được trong khi học tập và thực tế làm việc thông qua giáo trình này với nội dung như: Lý thuyết cơ bản để thực hiện các kỹ năng cần thiết; Quy trình thực hiện các kỹ năng để thực hiện sản phẩm thực tế; Thực hành các kỹ năng cơ bản trên sản phẩm thực tế. Người học có thể tự nghiên cứu về lý thuyết hướng dẫn để thực hiện các kỹ năng, hướng dẫn về kiểm tra, hướng dẫn đánh giá, hướng dẫn quy trình thực hiện kỹ năng và thực hành các sản phẩm tương tự thực tế có hướng dẫn hoặc độc lập thực hiện sản phẩm có khả tự kiểm tra đánh giá sản phẩm thông qua giáo trình. Nội dung giáo trình có thể đáp ứng để đào tạo cho từng cấp trình độ và có tính liên thông cho 3 cấp đảm bảo kỹ năng thực hành với các mục tiêu sau: ● Tính quy trình trong công nghiệp ● Năng lực người học và tư duy về mô đun đào tạo ứng dụng trong thực tiễn. ● Phẩm chất văn hóa nghề được đào tạo. Trong quá trình biên soạn giáo trình khoa đã tham khảo ý kiến từ doanh nghiệp, giáo trình của các trường Đại học, học viện,... Nhóm biên soạn đã cố gắng để giáo trình đạt được chất lượng tốt nhất, nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các đồng nghiệp, các bạn đọc để được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Bình Định, ngày ..... tháng ..... năm 20..... Tham gia biên soạn 1- Chủ biên : Huỳnh Văn Khánh 2- Hỗ trợ chuyên môn: Bộ môn CGKL 3
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU..................................................................................................3 MỤC LỤC.............................................................................................................4 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN.......................................................................................6 Bài 1. Thực hiện công tác an toàn trong tiện ren truyền động.............................. 8 1.1. Nguyên tắc an toàn khi tiện ren truyền động..............................................8 1.1.3. Sau khi tiện..............................................................................................9 1.2. Các sự cố, tai nạn thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa.... 9 1.2.1. Đối với con người....................................................................................9 1.2.2. Đối với thiết bị........................................................................................ 9 1.2.3. Đối với sản phẩm.................................................................................. 10 Bài 2. Mài dao tiện ren truyền động.................................................................... 11 2.1. Khái niệm cơ bản về ren truyền động.......................................................11 2.1.1. Các thông số cơ bản của ren truyền động..............................................11 2.1.1.1. Ren vuông...........................................................................................11 2.1.1.2. Ren thang............................................................................................12 2.1.2.Tính toán bộ bánh răng thay thế.............................................................12 2.1.2.1. Nguyên tắt tạo ren.............................................................................. 12 2.1.2.2. Trình tự thực hiện............................................................................... 13 2.2. Mài dao tiện ren vuông.............................................................................14 2.2.1. Cấu tạo của dao tiện ren vuông............................................................. 14 2.2.2. Các thông số hình học của dao tiện.......................................................15 2.2.3. Trình tự mài........................................................................................... 15 2.2.4. Thực hành..............................................................................................16 2.3. Mài dao tiện ren thang..............................................................................16 2.3.2. Các thông số hình học của dao tiện ren thang.......................................17 2.3.3. Trình tự mài........................................................................................... 17 2.3.4. Thực hành..............................................................................................17 Bài 3. Tiện ren vuông ngoài................................................................................ 19 3.1. Phương pháp tiện ren vuông ngoài...........................................................19 3.1.1. Yêu cầu kỹ thuật ren vuông ngoài.........................................................19 3.1.2. Phương pháp thực hiện..........................................................................19 3.2. Trình tự thực hiện..................................................................................... 20 3.2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi......................................................................... 20 3.2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao...........................................................................20 3.2.4. Tiện thô..................................................................................................20 3.2.5. Tiện tinh.................................................................................................21 3.2.6. Kiểm tra sản phẩm.................................................................................22 2.3. Thực hành.................................................................................................22 Bài 4. Tiện ren vuông trong.................................................................................24 4.1. Phương pháp tiện ren vuông trong........................................................... 24 4.1.1. Yêu cầu kỹ thuật ren vuông trong......................................................... 24 4
  5. 4.1.2. Phương pháp thực hiện..........................................................................24 4.2. Trình tự thực hiện..................................................................................... 25 4.2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi ( phôi đã được khoan lỗ)................................. 25 4.2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao...........................................................................25 4.2.3. Điều chỉnh máy......................................................................................26 4.2.4. Tiện thô..................................................................................................26 4.2.5. Tiện tinh.................................................................................................28 4.2.6. Kiểm tra sản phẩm.................................................................................28 4.3. Thực hành.................................................................................................29 Bài 5. Tiện ren thang ngoài................................................................................. 31 5.1. Phương pháp tiện ren thang ngoài............................................................31 5.1.1. Yêu cầu kỹ thuật ren thang ngoài..........................................................31 5.1.2. Phương pháp thực hiện..........................................................................31 5.2. Trình tự thực hiện..................................................................................... 31 5.2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi......................................................................... 31 5.2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao...........................................................................32 5.2.3. Điều chỉnh máy......................................................................................32 5.2.4. Tiện thô..................................................................................................33 5.2.5. Tiện tinh.................................................................................................33 5.2.6. Kiểm tra sản phẩm.................................................................................33 5.3. Thực hành.................................................................................................34 Bài 6. Tiện ren thang trong..................................................................................36 6.1. Phương pháp tiện ren thang trong............................................................ 36 6.1.1. Yêu cầu kỹ thuật ren thang trong.......................................................... 36 6.1.2. Phương pháp thực hiện..........................................................................36 6.2. Trình tự thực hiện..................................................................................... 37 6.2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi ( phôi đã được khoan lỗ)................................. 37 6.2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao...........................................................................37 6.2.3. Điều chỉnh máy......................................................................................38 4.2.5. Tiện tinh.................................................................................................39 4.2.6. Kiểm tra sản phẩm.................................................................................40 6.3. Thực hành.................................................................................................40 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................42 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Tiện ren truyền động Mã số mô đun: MĐ 20 Vị trí, tính chất, ý nghĩa va vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun tiện ren truyền động được bố trí sau khi sinh viên đã học mô đun Tiện ren tam giác; trước khi thực hiện mô đun Tiện lệch tâm, tiện định hình. - Tính chất: Mô đun tiện ren truyền động là mô đun chuyên ngành được giảng dạy tích hợp tại xưởng tiện, trang bị cho người học kỹ năng cơ bản về tiện ren ren truyền động. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Trình bày được các các thông số hình học của dao tiện ren vuông, ren thang. + Xác định được các thông số cơ bản của ren vuông, ren thang. + Trình bày được yêu cầu kỹ thuật và phương pháp tiện ren truyền động. + Chọn chế độ cắt khi tiện ren truyền động. + Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. - Kỹ năng: + Mài được dao tiện ren vuông, ren thang ngoài và trong, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy. + Tiện được các loại ren truyền động ngoài và trong đúng qui trình, đúng yêu cầu kỹ thuật và đúng thời gian qui định. + Thể hiện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. + Tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp, thể hiện tác phong công nghiệp, tuân thủ đúng các nguyên tắc an toàn. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết được công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi. + Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm. + Đánh giá chất lượng sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. Nọi dung của mô đun: Số Thời gian Tên các bài trong mô đun TT TS LT TH KT 1 Bài 1. Thực hiện công tác an toàn trong tiện ren 3 1 2 truyền động 1.1.Các nguyên tắc an toàn khi tiện ren truyền động. 1.2.Các sự cố, tai nạn thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa. 2 Bài 2. Mài dao tiện ren truyền động 9 3 6 2.1. Khái niệm cơ bản về ren truyền động 2.2. Mài dao tiện ren vuông 2.3. Mài dao tiện ren thang 2.4. Vệ sinh công nghiệp 6
  7. 3 Bài 3. Tiện ren vuông ngoài 24 8 15 1 3.1. Phương pháp tiện ren vuông ngoài 3.2. Trình tự thực hiện 3.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 3.4. Vệ sinh công nghiệp. 4 Bài 4.Tiện ren vuông trong 18 6 12 4.1. Phương pháp tiện ren vuông trong 4.2. Trình tự thực hiện 4.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 4.4. Vệ sinh công nghiệp. 5 Bài 5.Tiện ren thang ngoài 24 8 15 1 5.1. Phương pháp tiện ren thang ngoài 5.2. Trình tự thực hiện 5.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 5.4. Vệ sinh công nghiệp. 6 Bài 6. Tiện ren thang trong 12 4 8 6.1. Phương pháp tiện ren thang trong 6.2. Trình tự thực hiện 6.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 6.4. Vệ sinh công nghiệp. Cộng 90 30 58 2 7
  8. BÀI 1. THỰC HIỆN CÔNG TÁC AN TOÀN TRONG TIỆN REN TRUYỀN ĐỘNG Mã bài: MĐ 20 – 01 Thời gian: 3 giờ (lý thuyết: 1; thực hành: 0; tự học: 2; kiểm tra: 0) Giới thiệu Khi tiện ren truyền động, tốc độ tiến dao lớn, lực cắt lớn vì vậy để đảm bảo chất lượng sản phẩm, an toàn cho người và thiết bị cần thực hiện đúng các nguyên tắc an toàn. 1.1. Nguyên tắc an toàn khi tiện ren truyền động 1.1.1. Trước khi tiện - Phải có đầy đủ bảo hộ lao động. - Kiểm tra nơi làm việc phải có khoảng không gian để thao tác, được chiếu sáng hợp lý; bố trí phôi liệu, dụng cụ để thao tác được thuận tiện, an toàn theo các quy tắc sau: + Những vật cầm ở tay phải đặt ở bên phải. + Những vật cầm ở tay trái đặt ở bên trái. + Những vật thường dùng đặt ở gần. + Những vật ít dùng đặt ở xa. + Dụng cụ đo và kiểm tra đặt trong hộp hoặc trên giá. - Kiểm tra máy: phải xem xét các bộ phận bao che bánh răng, đai truyền, bộ bánh răng thay thế, dây tiếp đất, đèn chiếu sáng cục bộ (bảo đảm ánh sáng không làm chói mắt), kiểm tra máy chạy không tải, kiểm tra công tắc đóng mở máy, bộ phận điều khiển phanh hãm, hệ thống bôi trơn làm nguội …. 1.1.2. Trong quá trình tiện - Nếu phôi và chi tiết gia công có khối lượng hơn 20kg, khi gá lắp trên máy phải dùng palăng, cẩu. Chỉ dỡ những thiết bị nâng cẩu ra khi vật đã được gá kẹp vững chắc. Kẹp thật chắc vật gia công trên máy (trong mâm cặp, mũi tâm hoặc trên trục gá). Không nối dài thêm tay quay chìa khóa mâm cặp, chìa khóa để gá dao trên ổ dao. - Không dùng căn đệm để lót thêm vào ổ khóa khi chìa khóa không đúng cỡ (tránh làm hư mũ ốc và chìa khóa). - Phải rút chìa khóa ra khỏi mâm cặp và ổ dao, sau khi đã gá xong phôi và dao. - Dụng cụ phải gá đúng vị trí và bảo đảm vững chắc. Khi gá dao chỉ dùng số căn đệm ít nhất. Trước khi cho máy chạy, phải cho dao cách xa chi tiết và trước khi dừng máy, phải rút dao ra. Chọn chế độ cắt hợp lý theo sổ tay kỹ thuật hoặc theo sơ đồ công nghệ. - Phải tắt máy khi không làm việc, khi đo, khi điều chỉnh và sửa chữa máy. Thu dọn nơi làm việc, bôi trơn máy và điều chỉnh khi giải lao và lúc mất điện. - Không tháo dỡ các nắp che an toàn và bộ phận bảo hiểm, không tháo các nắp che của thiết bị điện, không mở các tủ điện, không sờ vào các đầu dây và các mối nối trên dây điện. 8
  9. - Không dùng tay để hãm mâm cặp hoặc vật làm khi chúng còn đang quay, mà phải dùng cơ cấu phanh để hãm lại. Khi làm việc, phải dùng kính bảo hiểm hoặc lưới chắn phoi và nắp che mâm cặp. 1.1.3. Sau khi tiện - Phải tắt động cơ điện. - Thu dọn dụng cụ, lau chùi máy sạch sẽ và bôi trơn. - Sắp xếp gọn gàng các chi tiết và phôi vào nơi quy định 1.2. Các sự cố, tai nạn thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa 1.2.1. Đối với con người. - Những tai nạn thường xảy ra trên máy tiện: Phoi bắn vào mắt, bỏng do phoi, đứt tay, chân do phoi; hít phải bụi kim loại; quần áo và tóc bị cuốn vào máy, điện giật… - Những biện pháp an toàn khi vận hành máy tiện: + Đề phòng tai nạn do phoi; + Đề phòng tai nạn do gá lắp và kiểm tra; + An toàn đối với việc thao tác trên máy tiện: + Phòng ngừa máy cuốn tóc, quần áo…; + Điện áp chiếu sáng cục bộ phải đảm bảo nhỏ hơn 36 vôn. + Biện pháp an toàn cần chú ý: + Đảm bảo an toàn khi gia công những chi tiết dài: Khi gia công những chi tiết dài và yếu, dưới tác dụng của lực ly tâm, phôi có thể bị nới lỏng, văng khỏi thiết bị kẹp hoặc bị uốn cong như một sợi roi thép quay tít, do đó có khẳ năng gây chấn thương công nhân, làm mẻ dung cụ cắt hoặc hư hỏng các bộ phận của thiết bị. Vì vậy các chi tiết dài trên máy tiện nếu cong thì phải nắn thẳng, nếu chiều dài lớn L/D > 12 thì phải dùng luy nét đỡ. + Trên máy tiện không có ống che phôi thì chiều dài thanh phôi chỉ cho phép nhô ra khỏi phía sau của trục chính là 0,3 mét. Nếu nhô ra quá dài cũng phải che chắn an toàn. 1.2.2. Đối với thiết bị. Nguyên tắc an toàn khỉ sử dung đối với thiết bị: - Ngoài người phụ trách ra không ai được khỏi động điều khiển máy; - Trước khi khởi động máy phải kiểm tra thiết bị an toàn và vị trí đứng; - Trước khi đi làm việc khác phải tắt máy, không để máy hoạt động khi không có người điều khiển; - Khi bị mất điện phải tắt công tắc nguồn; - Khi muốn điều chỉnh máy, phải tắt động cơ và chờ cho khi máy dừng hẳn, không dùng tay hoặc gậy để làm dừng máy; - Khi vận hành máy phải có đầy đủ bảo hộ lao động đảm bảo an toàn; 9
  10. - Kiểm tra máy thường xuyên và kiểm tra trước khi vận hành; - Đối với máy hỏng cần treo biển ghi “Máy hỏng”. Quy tắc làm cho máy an toàn hơn, năng suất hơn: - Chọn mua máy móc mà mọi thao tác vận hành đều thật an toàn; - Các bộ phận chuyển động được bao che đầy đủ; - Có thiết bị tự động dừng hoặc điều khiển bằng 2 tay ở tầm điều khiển; - Sử dụng các thiết bị nạp và xuất nguyên liệu an toàn để tăng năng suất và giảm những nguy hiểm do máy gây ra; - Che chắn đầy đủ những bộ phận, vùng nguy hiểm của máy: bộ phận che chắn cần phải: + Cố định chắc vào máy; + Che chắn được phần chuyển động của máy; + Không cản trở hoạt động của máy và tầm nhìn của công nhân; + Có thể tháo gỡ khi cần bảo dưỡng máy; + Bảo dưỡng máy đúng cách và thường xuyên; + Sử dụng trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân thích hơp; + Hệ thống biển báo chỗ nguy hiểm, vùng nguy hiểm đầy đủ; + Đảm bảo hệ thống điện an toàn; + Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng cháỵ chữa cháy. 1.2.3. Đối với sản phẩm Sản phẩm sau gia công phải được thu dọn, bảo quản theo đúng yêu cầu kỹ thuật để không bị biến dạng, rỉ sét.. CÂU HỎI ÔN TẬP: Câu 1. Trình bày các nguyên tắc an toàn khi tiện ren truyền động. Câu 2. Trình bày các sự cố, tai nạn thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa khi tiện ren truyền động. 10
  11. BÀI 2. MÀI DAO TIỆN REN TRUYỀN ĐỘNG Mã bài: MĐ 20 – 02 Thời gian: 9 giờ (lý thuyết: 1; thực hành: 6; tự học: 2; kiểm tra: 0) Giới thiệu Trắc diện ren phụ thuộc vào các thông số hình học của dao, vì vậy mài dao tiện ren truyền động là một kỹ năng quan trọng quyết định đến hình dáng hình học của ren cần gia công. Mục tiêu - Xác định được các thông số cơ bản của ren truyền động. - Trình bày được các yếu tố cơ bản dao tiện ren truyền động ngoài và trong, đặc điểm của các lưỡi cắt, các thông số hình học của dao. - Mài được dao tiện ren truyền động đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian quy định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung chính 2.1. Khái niệm cơ bản về ren truyền động 2.1.1. Các thông số cơ bản của ren truyền động 2.1.1.1. Ren vuông Hình 2.1. Các thông số hình học của ren vuông - Góc profin α : Profin của ren vuông có dạng hình vuông (α = 00) - Bước ren P - Khe hở đáy ren : z = 0,125 mm - Đường kính ngoài của trục vít: d - Đường kính trong của trục vít: d1 - Đường kính ngoài của ren trong (đai ốc): D = d - p - Đường kính trong của ren trong: D1 = d + 2.z 11
  12. - Chiều cao lý thuyết : H = P/2 - Chiều cao thực hành : h = H + z - Chiều rộng ren : l1= p/2 – 0,05 - Chiều rộng đáy ren : l2 = P/2 + 0,05 2.1.1.2. Ren thang Hình 2.2. Các thông số hình học ren thang - Góc profin : α = 300 - Bước ren : P - Chiều cao profin làm việc : H = 0,5.P - Chiều cao thực hành : h = 0,5P + Z - Đường kính ngoài của ren: d, D - Đường kính trong của ren: d1, D1 Trong đó: d1 = d – p; D1= d + 2z - Khe hở đáy ren : Z = 0,15 ÷ 1 mm - Chiều rộng đỉnh ren : L = 0,366.P 2.1.2.Tính toán bộ bánh răng thay thế 2.1.2.1. Nguyên tắt tạo ren - Khi tiện các loại ren trên máy tiện thường đạt độ chính xác cao. Quá trình tiện ren là quá trình dùng dao tiện ren chuyển động tịnh tiến còn phôi thực hiện chuyển động quay. Bước ren đạt được lớn hay nhỏ phụ thuộc vào khoảng dịch chuyển của dao khi phôi quay được 1 vòng.   - Khi tiện ren dao dịch chuyển được là nhờ có trục vít me và đai ốc hai nữa. Hình 2.3. Sơ đồ nguyên lý tiện ren - Sau một vòng quay của trục vít me thì dao chuyển động tiến một khoảng bằng bước xoắn của vít me Pm. .Trên bề mặt vật gia công sẽ vạch được đường ren có bước xoắn là: PX= Pm . n vít me 12
  13. PX     :  Bước ren cần cắt Pm     :  Bước ren trục vít me n vít me :  Tốc độ quay của trục vít me - Tốc độ quay của trục vít me phụ thuộc vào tốc độ quay của trục chính và tỷ số truyền động gữa trục chính và trục vít me. n vít me= n trục chính . i hoặc    Px = n . i . Pm Trong đó : n là số vòng quay của trục chính.                  i  là tỉ số truyền chung giữa trục chính và trục vít me. - Xích truyền động qua bộ bánh răng đảo chiều, bộ bánh răng thay thế và hộp bước tiến. Tỉ số truyền chung là: i  =  ip. itt . ib.tiến Trong đó: ip        :  Bộ bánh răng đảo chiều                  itt     : Bộ bánh răng thay thế                  ib.tiến  : Hộp bước tiến 2.1.2.2. Trình tự thực hiện Bước 1. Tính tỷ số truyền Ta có: Px = 1. ip . itt . Pm  - Vậy tỉ số truyền của bộ bánh rắng thay thế được tính: Trong đó :  ip: là tỉ số truyền động của cơ cấu đảo chiều               Px: Bước ren cần cắt.               Pm:  Bước ren của trục vít me.   itt: Tỉ số truyền động của bộ bánh răng thay thế cần tính toán và thay lắp. ZC1; ZC2:  là các bánh răng chủ động. ZB1; ZB2:  là các bánh răng bị động. Bộ bánh răng thay thế của máy tiện thường có số số răng là bội số của 5 ( từ 20 đến 120 răng và bánh 127 răng dùng để tiện ren hệ Anh) Bước 2. Kiểm bước ren sau khi đã tính chọn bộ bánh răng thay thế: Px = 1. ip . itt . Pm  Bước 3. Kiểm tra điều kiện ăn khớp: + Nếu lắp hai bánh răng thì phải lắp thêm bánh răng trung gian + Trường hợp lắp hai cặp bánh răng thì:                     ZC1  + ZB1  >  ZC2 + (15 ÷ 20 răng)                     ZC2  + ZB2  >  ZB1 + (15 ÷ 20 răng) + Trường hợp lắp ba cặp bánh răng thì:                     ZC1 + ZB1  >  ZC2 + (15 ÷ 20 răng)                   ZC3+ (15 ÷ 20 răng) ZB1 + (15 ÷ 20 răng)                     ZC3 + ZB3 > ZB2   + (15 ÷ 20 răng) 13
  14. 2.1.2.3. Thực hành Tính và vẽ sơ đồ lắp các cặp bánh răng thay thế Điều kiện: Tiện ren có Px = 4 mm, Pm = 6 mm, ip= 1. Bước 1. Tính bánh răng thay thế: PX = 1. ip . itt . Pm Giản ước hoặc nâng cả tử  và mẫu số lên một số lần cho phù hợp với bánh răng.   Vậy  ta chọn một cặp bánh răng bất kỳ trong dãy đã tính Bước 2. Kiểm tra bước ren PX = 1. ip . itt . Pm Bước 3. Kiểm tra sự ăn khớp.                                                    - Tính bánh răng trung gian:     - Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế. 2.2. Mài dao tiện ren vuông 2.2.1. Cấu tạo của dao tiện ren vuông Dao tiện ren vuông có kết cấu tương tự như dao cắt rãnh nó bao gồm 2 phần: - Phần làm việc (phần lưỡi cắt): gồm 1 lưỡi cắt chính và 2 lưỡi cắt phụ, mỗi lưỡi cắt phụ hợp với hướng tiến của dao góc ∝ = 1 − 20, góc sát phụ ở φ =2-30 để giảm ma sát giữ mặt phụ với thành rãnh - Cán dao: được chế tạo bằng thép cacbon dụng cụ, thường có dạng hình chữ nhật hoặc dạng trụ. 14
  15. Hình 2.4. Cấu tạo dao tiện ren vuông ngoài Hình 2.5. Dao tiện ren vuông trong 2.2.2. Các thông số hình học của dao tiện Hình 2.6. Các thông số hình học của dao tiện ren vuông - Góc sau phụ α1 và α2 = 30÷50 - Góc sau chính α = 120÷150 - Góc thoát γ = 40÷60 khi tiện thô; tiện tinh γ = 00 - Góc sát p: φ1= φ2=10÷20 - Bề rộng dao b + Trường hợp p ≤ 4 thì bề rộng lưỡi cắt chính bằng bề rộng rãnh. + Trường hợp p > 4 thì sử dụng 2 dao để gia công. Dao thô với lưỡi cắt chính có b = 2= ¾ bề rộng rãnh Dao tinh với lưỡi cắt chính có b lớn hơn bề rộng rãnh 0.02-0.05 mm. 2.2.3. Trình tự mài TT Bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện 1 Kiểm tra đá mài - Kiểm tra khe hở giữa đá mài và bệ tỳ điều chỉnh từ 3-5 mm - Quan sát tiểm tra độ an toàn của đá mài (đá mài có bị nứt, mẻ) - Mở máy, chờ đạt số vòng quay, kiểm tra độ rung động của máy mài. 2 Mài góc sau chính α = 12 ÷ 150 -Tay trái cầm ở phần đầu dao, tay phải cầm ở phần cuối dao. 15
  16. - Để mặt thoát lên trên, điều chỉnh dao sao cho lưỡi cắt chính song song với mặt đầu của đá. - Nghiêng dao để tạo góc α = 12 ÷ 150 - Lực tỳ mài vừa phải, di chuyển dao chậm đều trên mặt đầu của đá. -Tiếp tục mài cho đến khi đạt yêu cầu. 3 Mài 2 góc sau phụ: α1 = α2 = 3 ÷ -Tương tự như mài mặt sau chính, nhưng 50; Mài góc sát φ1= φ2=10÷20 chỉ thay đổi tay cầm sao cho phù hợp và nghiêng dao để mài đúng góc độ. 4 Mài mặt thoát: γ = 40÷60 - Đặt mặt sau phụ song song với mặt đầu của đá, điều chỉnh góc nghiêng từ 40÷60 để tiến hành mài. 5 Mài tinh lại các bề mặt của dao - Dùng đá mịn rà tinh mặt trước và mặt sau gần lưỡi cắt, cho đến khi các bề mặt của dao nhẵn bóng nhằm làm sắt lưỡi cắt mà còn làm tăng tuổi bền của dao. 6 Kiểm tra - Kiểm tra chất lượng bề mặt mài và các góc của dao có phù hợp với yêu cầu. * Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục T Dạng sai hỏng Biện pháp khắc phục T 1 Dao mài không phẳng, nhiều mặt Phối hợp 2 tay nhịp nhàng và rê dao qua cung lại thật đều. 2 Không đúng góc độ Xác định góc cho phù hợp. 3 Các lưỡi cắt không thẳng Đặt lưỡi cắt song song mặt đầu đá mài, và rê dao đều trên bề mặt đá. 4 Dao bị cháy (chuyển màu) Thường xuyên làm nguội lưỡi cắt bằng nước đối với dao bằng thép gió 16
  17. Lưu ý: - Khi mài không đứng đối diện với đá mài, phải đứng lệch về một phía. - Đeo kính bảo hộ trước khi mài. - Không được mài mặt hông đá. - Mài từng người một, tránh trường hợp nhiều người mài chung đá cùng lúc. - Cầm dao chắc chắn. - Vệ sinh sạch sẽ máy mài sau khi kết thúc công việc mài. 2.2.4. Thực hành Yêu cầu: Mài dao tiện ren vuông với bước ren là 6mm - Xác định bề rộng và chiều dài lưỡi cắt - Xác định các thông số hình học - Mài dao đúng các thông số đã xác định 2.3. Mài dao tiện ren thang 2.3.1. Cấu tạo của dao tiện ren thang ngoài và trong Dao tiện ren thang bao gồm 2 phần: - Phần làm việc (phần lưỡi cắt): gồm 1 lưỡi cắt chính và 2 lưỡi cắt phụ, hai lưỡi cắt phụ hợp với nhau một góc 30o - Cán dao: được chế tạo bằng thép cacbon dụng cụ, thường có dạng hình chữ nhật. 2.3.2. Các thông số hình học của dao tiện ren thang Hình 2.7. Các thông số hình học của dao tiện ren thang - Góc sau phụ α1 và α2 = 30÷80 - Góc sau chính α = 120÷150 - Góc thoát γ = 40÷60 khi tiện thô; tiện tinh γ = 00 - Bề rộng dao b = 0,366. P Trong đó: p là bước ren cần gia công 2.3.3. Trình tự mài Bước 1. Kiểm tra máy mài Bước 2. Mài Góc prôfin ren: ε = 300 Bước 3. Mài 2 góc sau phụ : α1 = α2 = 3 ÷ 80 Bước 4. Mài góc sau chính α = 12 ÷ 150 Bước 5. Mài góc thoát γ = 40÷60 Bước 6. Kiểm tra Chú ý: 17
  18. - Khi mài không đứng đối diện với đá mài, phải đứng lệch về một phía. - Đeo kính bảo hộ trước khi mài. - Không được mài bên hông đá. - Mài từng người một, tránh trường hợp nhiều người mài chung đá cùng lúc. - Cầm dao chắc chắn. - Vệ sinh sạch sẽ máy mài sau khi kết thúc công việc mài. 2.3.4. Thực hành Yêu cầu: Mài dao tiện ren thang với bước ren là 6mm - Xác định bề rộng và chiều dài lưỡi cắt - Xác định các thông số hình học - Mài dao đúng các thông số đã xác định CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Trình bày các thông số hình học của ren vuông. Câu 2. Trình bày các thông số hình học của ren thang. Câu 3. Chọn đáp án đúng 3.1. Góc mũi dao khi tiện ren vuông A. 550. B. 900.C. 600 D. 300. 3. 2. Góc mũi dao khi tiện ren thang A. 550. B. 900.C. 600.D. 300. Trình bày các thông số hình học của dao tiện ren vuông. Câu 4. Tính các cặp bánh răng thay thế và vẽ sơ đồ lắp khi tiện ren có PX = 3.25 mm, Pm = 12 mm, ip= 1. 18
  19. BÀI 3. TIỆN REN VUÔNG NGOÀI Mã bài: MĐ 20 – 03 Thời gian: 24 giờ (lý thuyết: 2; thực hành: 11; tự học: 10; kiểm tra: 1) Giới thiệu Trục vít – đai ốc được sử dụng rất phổ biến trong số các cơ cấu truyền động cơ khí. Ren vuông ngoài (trục vít) là một chi tiết rất quan trong trong bộ truyền, nó quyết định đến chất lượng của bộ truyền động. Tiện ren vuông ngoài là một phương pháp gia công phổ biến và là kỹ năng đặc biệt quan trong đối với người thợ cắt gọt kim loại. Mục tiêu - Trình bày được phương pháp tiện ren vuông ngoài. - Tiện được trục ren vuông ngoài đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian quy định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung chính 3.1. Phương pháp tiện ren vuông ngoài 3.1.1. Yêu cầu kỹ thuật ren vuông ngoài Tiện trục ren vuông như hình vẽ Hình 3.1. Trục vít - Sườn ren phải vuông góc với đường tâm. - Mặt đỉnh ren và sườn ren phải nhẵn. - Các kích thước phải chính xác và lắp ghép êm với đai ốc. - Độ đồng tâm giữa các đường kính cho phép sai lệch ≤ 0.05 19
  20. - Độ côn phần ren cho phép sai lệch ≤ 0.05 3.1.2. Phương pháp thực hiện - Đóng mở tay gạt tiện ren Hình 3.2. Đóng mở tay gạt tiện ren - Tiến dao: + Khi tiện thô: Sử dụng phương pháp tiến dao phối hợp. + Khi tiện tinh: Sử dụng phương pháp tiến dao hướng kính. Hình 3.3. Tiến dao phối hợp Hình 3.4. Tiến dao hướng kính 3.2. Trình tự thực hiện 3.2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi. - Gá phôi vào mâm cặp và mũi chống tâm. - Điều chỉnh độ côn bằng đồng hồ so. Hình 3.5. Gá phôi 3.2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao. - Gá 2 dao vào ổ dao (dao tiện ren tam giác và dao tiện ren vuông) - Dao gá đảm bảo mũi dao ở vị trí ngang tâm trục chính, đảm bảo chắc chắn, an toàn. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1