intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tiền tệ ngân hàng (Nghề: Kế toán - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Tiền tệ ngân hàng với mục tiêu giúp các bạn có thể trình bày được những kiến thức cơ bản về tiền tệ, kiến thức về hệ thống ngân hàng, tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại; trình bày được ngân hàng Trung ương và chính sách tiền tệ, các vấn đề cơ bản về lãi suất và hoạt động thanh toán qua ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 2 giáo trình!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tiền tệ ngân hàng (Nghề: Kế toán - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

  1. CHƢƠNG 4 NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG Giới thiệu: Chương này sẽ giới thiệu những vấn đề liên quan đến việc cung ứng tiền tệ của Ngân hàng Trung ương cho nhu cầu của nền kinh tế. Đối với vấn đề chính sách tiền tệ, ngoài việc hiểu và giải thích ý nghĩa mục tiêu của chính sách tiền tệ, sinh viên cần hiểu cơ chế sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ để điều tiết lượng tiền cung ứng nhằm đạt được các mục tiêu của chính sách tiền tệ. Mục tiêu: - Kiến thức: + Trình bày được lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng, bản chất, chức năng của ngân hàng trung ương, vai trò của ngân hàng trung ương trong việc thực hiện chính sách tiền tệ của quốc gia. Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương - Kỹ năng: + Phân biệt sự khác nhau giữa Ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại + Phân tích được các chức năng và nhiệm vụ của NHTW, mô hình tổ chức NHTW + Vận dụng tính toán các công cụ trong sách tiền tệ của ngân hàng trung ương 1. Những vấn đề chung về Ngân hàng trung ƣơng 1.1. Khái niệm ngân hàng trung ƣơng Ngân hàng trung ương là một định chế công cộng, thực hiện chức năng độc quyền phát hành tiền, là ngân hàng của các ngân hàng, ngân hàng của chính phủ và chịu trách nhiệm trong việc quản lý nhà Nước về các hoạt động về tiền tệ, tín dụng cho mục tiêu ổn định và phát triển đất nước. Theo Luật NHNN năm 2010: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 1.2. Quá trình ra đời và bản chất của ngân hàng trung ƣơng 1.2.1. Khái quát quá trình ra đời của ngân hàng trung ƣơng Giai đoạn 1: sự ra đời của các ngân hàng phát hành độc quyền. 66
  2.  Cuối thế kỉ thứ 17,hoạt động ngân hàng mang hai đặc trưng lớn: • Các ngân hàng hoạt động độc lập,chưa tạo ra một hệ thống và không phụ thuộc lẫn nhau. • Mỗi ngân hàng đều có chức năng và hoạt động giống nhau: chiết khấu thương mại, phát hành giấy bạc, chuyển ngân, thanh toán…  Đến thế kỉ thứ 18, các ngân hàng được chia làm hai loại: - Ngân hàng trung gian: là ngân hàng không được phép phát hành giấy bạc ngân hàng, mà chỉ được phép giao dịch với công chúng, thực hiện kinh doanh tiền tệ thuần túy. - Ngân hàng phát hành: là những ngân hàng lớn, có uy tín, tài chính vững mạnh,… được phép phát hành giấy bạc ngân hàng vào lưu thông. Nhưng không được giao dịch với công chúng, mà chỉ giao dịch với các ngân hàng trung gian. Giai đoạn 2: ngân hàng phát hành độc quyền phát triển thành ngân hàng trung ương  Việc phát hành giấy bạc ngân hàng đã tập trung vào tay một ngân hàng duy nhất - ngân hàng phát hành độc quyền- nhưng ngân hàng phát hành độc quyền vẫn thuộc sở hữu tư nhân.  Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã nói lên sự quan trọng của vấn đề phát hành tiền, quản lí tiền tệ, tác động chính sách tiền tệ đến các động thái của nền kinh tế vĩ mô như thất nghiệp,lạm phát. 1.2.2. Bản chất của ngân hàng trung ương Là ngân hàng phát hành công quản, có thể biệt lập hoặc phụ thuộc chính phủ.  Thực hiện chức năng độc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng vào lưu thông.  Thực hiện quản lí nhà nước trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng – ngân hàng.  Không giao dịch với công chúng mà chỉ giao dịch với kho bạc và các ngân hàng trung gian.  Có chức năng quản lí nhà nước, nhưng khác với tính chất quản lí nhà nước của các bộ. 67
  3.  Thực hiện việc quản lí nhà nước thông qua các nghiệp vụ mang tính chất kinh doanh đem lại lợi nhuận. 1.3. Mô hình tổ chức của ngân hàng trung ƣơng 1.3.1. Ngân hàng trung ương trực thuộc chính phủ Mô hình NHTW trực thuộc chính phủ là mô hình trong đó NHTW nằm trong nội các chính phủ và chịu sự chi phối trực tiếp của chính phủ về nhân sự, về tài chính và đặc biệt về các quyết định liên quan đến việc xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ. VD: Anh, Pháp, các nước Đông Á (Hàn quốc, Đài loan, Singapore, Indonesia, Việt nam ...) hoặc các nước thuộc khối XHCN trước đây. NHNN Việt Nam hoạt động dưới sự điều hành của thống đốc NHNN. Thống đốc NHNN là thành viên của Chính phủ , chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và quốc hội về lĩnh vực của mình. 1.3. 2. Ngân hàng trung ương độc lập với chính phủ Mô hình NHTW độc lập với chính phủ là mô hình trong đó NHTW không chịu sự chỉ đạo của chính phủ mà là quốc hội. Quan hệ giữa NHTW và chính phủ là quan hệ hợp tác. 68
  4. 1.4 Các chức năng của ngân hàng trung ƣơng  Phát hành giấy bạc ngân hàng và điều tiết lƣợng tiền cung ứng: đi liền với sự ra đời của NHTW thì, toàn bộ việc phát hành tiền được tập trung vào NHTW theo chế độ nhà nước độc quyền phát hành tiền và nó trở thành trung tâm phát hành tiền của cả nước. Giấy bạc ngân hàng do NHTW phát hành là phương tiện thanh toán hợp pháp, làm chức năng phương tiện thanh toán. Do đó, việc phát hành tiền của NHTW có tác động trực tiếp đến tình hình lưu thông tiền tệ của đất nước. NHTW không chỉ độc quyền phát hành tiền tệ, mà còn quản lý và điều tiết lượng tiền cung ứng, thực hiện chính sách tiền tệ, bảo đảm ổn định giá trị đối nội và giá trị đối ngoại của đồng bản tệ.  Ngân hàng trung ương là ngân hàng của các ngân hàng NHTW thực hiện một số nghiệp vụ sau đây:  Mở tài khoản nhận tiền gửi cho các ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Các ngân hàng và các tổ chức tín dụng đều mở tài khoản tiền gửi gồm có hai loại sau:  Tiền gửi thanh toán: Đây là khoản tiền gửi của các ngân hàng tại NHTW nhằm bảo đảm nhu cầu chi trả trong thanh toán giữa các ngân hàng và cho khách hàng.  Tiền gửi dự trữ bắt buộc: Khoản tiền dự trữ này áp dụng đối với các ngân hàng và các tổ chức tín dụng có huy động tiền gửi của công chúng. Mức tiền dự trữ này được NHTW quy. Đây là một công cụ của NHTW trong việc thực thi chính sách tiền tệ. Do vậy, dự trữ bắt buộc này sẽ thay đổi theo yêu cầu của chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.  Cho vay đối với các ngân hàng và tổ chức tín dụng: NHTW cấp tín dụng cho ngân hàng và các tổ chức tín dụng nhằm bảo đảm cho nền kinh tế đủ phương tiện thanh toán cần. Mặt khác, thông qua việc cấp vốn và lãi suất tín dụng để điều tiết lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế theo yêu cầu của chính sách tiền tệ. NHTW cho vay qua nghiệp vụ tái cấp vốn cho các NHTM và các tổ chức tín dụng, nghiệp vụ chiết khấu hoặc tái chiết khấu. 69
  5.  NHTW còn là trung tâm thanh toán của hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng.  Với trung tâm này, NHTW thực hiện các nghiệp vụ thanh toán như: - Thanh toán từng lần: Mỗi khi có nhu cầu thanh toán, các ngân hàng gửi các chứng từ thanh toán đến NHTW, yêu cầu trích tiền từ tài khoản của mình để trả cho ngân hàng thụ hưởng. - Thanh toán bù trừ: NHTW là trung tâm tổ chức thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng, kể cả kho bạc nhà nước. Việc thanh toán bù trừ được tiến hành giữa các ngân hàng theo định kỳ hoặc cuối mỗi ngày làm việc. Việc thanh toán được dựa trên cơ sở trao đổi các chứng từ thanh toán nợ kèm theo bảng kê khai thanh toán bù trừ của các ngân hàng hoặc thực hiện bù trừ thông qua hệ thống vi tính, số dư cuối cùng được thanh toán bằng cách trích tài khoản của người phải trả nợ tại NHTW.  Ngân hàng trung ương là ngân hàng của nhà nước - NHTW thuộc sở hữu nhà nước. - Ban hành các văn bản pháp quy theo thẩm quyền của mình về tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối và ngân hàng; kiểm tra thực hiện các văn bản pháp luật có liên quan. - Mở tài khỏan, nhận và trả tiền gửi của Kho bạc nhà nước. - Tổ chức thanh toán cho Kho bạc nhà nước trong quan hệ thanh toán với các ngân hàng - Làm đại lý cho Kho bạc nhà nước trong một số nghiệp vụ. - Bảo quản dự trữ quốc gia về ngoại hối, các chứng từ có giá.Cung cấp tín dụng và tạm ứng cho Ngân sách nhà nước trong những trường hợp cần thiết. - Thay mặt nhà nước quản lý các hoạt động tiền tệ - tín dụng và thanh toán đối nội, đối ngoại của đất nước. - NHTW thay mặt chính phủ ký kết các hiệp định tiền tệ, tín dụng và thanh toán với nước ngoài và tham gia với cương vị là thành viên của một số tổ chức tài chính - tiền tệ quốc tế. 1.5. Vai trò của ngân hàng trung ƣơng - Góp phần ổn định và phát triển kinh tế xa hội thông qua điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông 70
  6. Mức cung tiền có tác động mạnh mẽ đến tăng trưởng kinh tế thông qua sự thúc đẩy mức tăng, giảm tổng sản phẩm quốc nội. Ngân hàng trung ương thực hiện vai trò này thông qua các công cụ điều tiết trực tiếp và gián tiếp: lãi suất, hạn mức tín dụng, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở - Góp phần thiết lập và điều chỉnh cơ cấu nền kinh tế Ngân hàng trung ương tham gia vào việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nhằm thiết lập một cơ cấu kinh tế hợp lý và có hiệu quả cao, phù hợp với thực tiễn nền kinh tế đất nước và hội nhập với sự phát triển kinh tế trong khu vực và trên thế giới. - Góp phần ổn định sức mua của đồng tiền quốc gia Để ổn định sức mua đồng tiền quốc gia, ngân hàng trung ương góp phần cân đối tổng cầu và tổng cung của toàn xã hội thông qua việc ổn định sức mua đối nội của đồng tiền quốc gia. Đồng th ời tác động mạnh đến cân đối cung cầu ngoại tệ để giữ vững tỷ giá hối đoái, góp ổn ổn định sức mua đối ngoại của đồng tiền quốc gia. Từ đó vừa đẩy mạnh xuất khẩu, vừa tăng cường nhập khẩu phục vụ cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Chỉ huy đối với toàn bộ hệ thống ngân hàng Với chức năng ngân hàng của các ngân hàng, ngân hàng trung ương chỉ huy toàn bộ hệ thống ngân hàng. Việc thực hiện vai trò này của NHTW phải dựa vào hành lang pháp lý nghiêm ngặt, đội ngũ cán bộ điều hành, cán bộ nghiệp vụ thành thạo về chuyên môn, trong sạch về phẩm chất. 2. Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ƣơng 2.1 Khái niệm Chính sách tiền tệ (CSTT) là tổng hòa các phương thức mà NHNN VN (NHTW) thông qua các hoạt động của mình tác động đến khối lượng tiền tệ trong lưu thông, nhằm phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu kinh tế -xã hội của đất nước trong một thời kì nhất định. Mặt khác, nó là một bộ phận quan trọng trong hệ thống chính sách kinh tế - tài chính vĩ mô của chính phủ. Tuỳ điều kiện các nước, chính sách tiền tệ có thể được xác lập theo hai hướng: chính sách tiền tệ mở hoặc chính sách tiền tệ thắt. 71
  7. Chính sách tiền tệ là chính sách do NHTW thực thi trên cơ sở tăng hay giảm khối lượng tiền tệ tùy theo tình hình kinh tế nhằm đạt những mục tiêu nhất định. Theo điều 3 Luật NHNNVN năm 2010 xác định: Chính sách tiền tệ quốc gia là các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra. 2.2 Mục tiêu của chính sách tiền tệ NHTW điều hành chính sách tiền tệ để tác động vào nền kinh tế nhằm đạt được các mục tiêu đã xác định từ trước. Chính sách tiền tệ mở rộng là việc NHTW tác động làm tăng lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế. Ngược lại với nó là chính sách tiền tệ thắt chặt, theo đó, NHTW tác động làm giảm lượng tiền cung ứng. Các mục tiêu quan trọng nhất của chính sách tiền tệ là: a. Mục tiêu điều hành  Mục tiêu hoạt động: CSTT của NHNN Việt Nam sẽ tác động trực tiếp lên điều kiện chặt chẽ hoặc dễ dãi trong hoạt động cho vay của NHTM. CSTT có thể được xem là đang chuyển động theo hướng giảm bớt mức độ nới lỏng, tức là đang theo hướng thắt chặt một cách tương đối. Việc NHNN công bố điều chỉnh mục tiêu tăng trưởng tín dụng xuống mức 27% trong năm 2009 và giảm mức lãi suất cho tiền gửi dự trữ bắt buộc từ 3,6% xuống 1,2% gần đây là một động thái điều chỉnh CSTT tương đối bất ngờ trong điều kiện tăng trưởng kinh tế rõ ràng còn rất nhiều thách thức.  Mục tiêu trung gian: - Điều tiết khối tiền tệ M1, M2, M3 , LS - Đây là mục tiêu định lượng để có thể đo lường kiểm soát và dự báo được. - CSTT nới lỏng sẽ được áp dụng khi kinh tế tăng trưởng dưới mức tiềm năng. Trạng thái thắt chặt được áp dụng khi nền kinh tế có biểu hiện tăng trưởng nóng trên mức tiềm năng với áp lực lạm phát cao. Điều chỉnh CSTT theo hướng nới lỏng sẽ có tác dụng kích thích tăng trưởng kinh tế và làm tăng kết quả SXKD của các công ty. b. Mục tiêu cuối cùng (Mục tiêu chính sách) 72
  8. - Kiểm soát lạm phát ổn định giá cả. - Tăng trưởng nền kinh tế, đảm bảo GDP năm nay cao hơn so với GDP năm trước. Thông qua chính sách TT và chính sách thuế mà NN thay đổi lãi suất qua đó tác động đến tiết kiệm và đầu tư, từ đó tác động đến tăng trưởng kinh tế. - Mục tiêu tạo công ăn việc làm cho người lao động, ổn định thị trường tài chính, ổn định lãi suất và ồn định tỷ giá hối đoái. 2.3. Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ của NHTW Công cụ chính sách tiền tệ là các hoạt động được thực hiện trực tiếp bởi NHTW nhằm ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến khối lượng tiền trong lưu thông và lãi suất, từ đó mà đạt được mục tiêu các chính sách tiền tệ 2.3.1. Công cụ trực tiếp Là các công cụ tác động trực tiếp vào mục tiêu trung gian như khối lượng tiền trong lưu thông hoặc lãi suất thị trường. Các công cụ được sử dụng:  Hạn mức tín dụng  Ấn định một mức lãi suất  Mức tồn quỹ tối thiểu a. Kiểm soát hạn mức tín dụng 73
  9. Là mức dư nợ tối đa mà NHTW buộc các NHTM phải chấp hành khi cấp tín dụng cho nền kinh tế. Hạn mức tín dụng là một công cụ can thiệp trực tiếp mang tính mệnh lệnh, hành chính của NHTW để khống chế mức tăng khối lượng tín dụng của các TCTD Hạn mức tín dụng được xác định trên cơ sở chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế và chỉ tiêu lạm phát dự kiến hàng năm, ngoài ra còn dựa vào một số tín hiệu thị trường khác: tỷ lệ thất nghiệp, tỷ giá, thâm hụt ngân sách nhà nước, tốc độ lưu thông tiền t ệ... Trên cơ sở đó, hạn mức tín dụng được phân bổ cho các NHTM, cho từng thời kỳ phù hợp với mục tiêu chính sách tiền tệ. Để hạn chế việc tạo tiền quá mức của NHTM làm tăng tổng khối lượng tiền tệ trong nền kinh tế, NHTW quy định hạn mức tín dụng tối đa cho từng NHTM. Trong phần lớn các trường hợp, những hạn mức riêng này được xác định căn cứ vào tỷ trọng cho vay của nó trong quá khứ so với tổng mức cho vay của hệ thống ngân hàng. NHTM chỉ được cấp tín dụng cho nền kinh tế tối đa bằng hạn mức tín dụng được quy định. Hạn mức tín dụng được NHTW s ử dụng như một công cụ quan trọng của chính sách tiền tệ, khi mà các công cụ truyền thống kém hiệu quả. Tuy nhiên, khống chế hạn mức tín dụng có thể làm cho lãi suất thị trường tăng lên, làm giả m cạ nh tranh giữa các NHTM, làm lệch lạc cơ cấu đầu tư của các NHTM, làm phát sinh các thị trường tài chính “ngầm” ngoài sự kiểm soát của NHTW, gây khó khăn về vốn cho các doanh nghiệp nhỏ... b. Ấn định một mức lãi suất tiền gửi, cho vay NHTW sẽ kiểm soát khối lượng tín dụng, khống chế mức cung thông qua lãi suất huy động và khống chế mức cầu thông qua lãi suất cho vay. c. Mức tồn quỹ tối thiểu NHTW quy định một mức sàn của lượng tiền tồn quỹ tại các NHTM nhằm kiểm soát khối lượng tín dụng của các TCTD. 2.3.2. Công cụ gián tiếp Là các công cụ tác động trực tiếp vào các mục tiêu hoạt động của CSTT, thông qua cơ chế thị trường, các tác động này được truyền dẫn đến các mục tiêu trung gian là khối lượng tiền cung ứng và lãi suất thị trường. - Các công cụ được sử dụng:  Dự trữ bắt buộc 74
  10.  Tái cấp vốn  Nghiệp vụ thị trường mở  Chính sách lãi suất  Chính sách tỷ giá a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc Dự trữ bắt buộc là số tiền mà các tổ chức tín dụng phải giữ lại, mà không được dùng để cho vay hoặc đầu tư, mức dự trữ này do NHTW quy định và bằng một tỷ lệ nhất định so với tổng số tiề n gưỉ của khách hàng tại các tổ chức tín dụng. Chế độ dự trữ bắt buộc ở các nước khác nhau, ở các thời kỳ khác nhau thì có thể khác nhau. Song nhìn chung, dự trữ bắt buộc đều mang tính pháp luật, được gửi ở NHTW và không được hưởng lãi. NHTW sử dụng dự trữ bắt buộc để tác động đến lượng tiền cung ứng trên hai phương diện: Thứ nhất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc tác động đến cơ chế tạo tiền gửi của các NHTM. Theo thuyết tạo tiền, từ một lượng tiền dự trữ ban đầu, hệ thống NHTM có thể tạo ra một lượng tiền gửi lớn gấp nhiều lần, với công thức tổng quát: Tiền gửi mới được tạo ra = Tiền dự trữ ban đầu × 1/rD Trong đó 1/rD là số nhân tiền tệ, với hai giả thiết: Các NHTM không có tiền dự trữ dư thừa so với tỷ lệ dự trữ bắt buộc mà NHTW yêu cầu. Các khoản tiền gửi do các NHTM tạo ra đều được giữ lại trong hệ thống ngân hàng. Do vậy, nếu NHTW quyết định tăng hoặc giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm cho hệ số tạo tiền thu hẹp hoặc tăng lên. Ví dụ, nếu tỷ lệ dự rữ bắt buộc là 10%, thì với một lượng tiền dự trữ ban đầu, hệ thống NHTM tạo ra một lượng tiền gửi l ớn gấp 10 lần. Tương tự như vậy, nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên 20% thì lượng tiền gửi mới do hệ thống NHTM tạo ra tăng 5 lần; nếu dự trữ bắt buộc giảm xuống 5% thì, lượng tiền gửi mới do hệ thống NHTM tạo ra tăng 20 lần... Thứ hai, tỷ lệ dự trữ bắt buộc tác động đến lãi suất cho vay của hệ thống NHTM. Như đã nói ở trên, tiền dự trữ bắt buộc đều phải mở tài khoản và gửi ở NHTW và không được hưởng lãi, cho dù các NHTM vẫn phải trả lợi t ức cho các khoản tiền gửi ở ngân hàng mình. Vì vậy, khi mức dự trữ t ăng lên, đòi hỏi các 75
  11. NHTM phải tăng lãi suất cho vay đối với nền kinh tế, giá các khoản vay đắt hơn, khả năng cho vay các NHTM giảm xuống và theo đó lượng tiền cung ứng cũng giảm xuống. Ngược lại, khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống, các NHTM có cơ hội giảm lãi suất cho vay đối với nền kinh tế, giá các khoản vay rẻ hơn, tăng khả năng cho vay của các NHTM và theo đó lượng tiền cung ứng tăng lên. Mức DTBB được quy định khác nhau căn cứ vào thời hạn tiền gửi, loại tiền gửi, quy mô và tính chất hoạt động của NHTM. Cách tính DTBB: DTBB = Tỷ lệ DTBB x Số dư tiền gửi bình quân ngày của kỳ xác định Hiện nay, công cụ dự trữ bắt buộc đóng vai trò kém phần quan trọng trong quá trình thực thi chính sách tiền tệ của NHTW, bởi nó phức tạp, kém linh hoạt, ảnh hưởng đến lợi nhuận các ngân hàng kinh doanh... Ba công cụ trên đây của chính sách tiền tệ thường được các nước phát triển theo cơ chế thị trường sử dụng có hiệu quả. ở các nước chưa phát triển, khi mà các công cụ chính sách tiền tệ trên đây được sử dụng còn nhiều hạn chế thì, trong quá trình thực thi chính sách tiền tệ, các nước đó có thể sử dụng một số công cụ bổ trợ khác như: kiểm soát hạn mức tín dụng, kiểm soát lãi suất của các NHTM... và đang phát triển đã và đang chuyến sang quá trình tự do hoá lãi suất ngân hàng. b. Tái cấp vốn Bao gồm những quy định, điều kiện cho vay của NHTW đối với các NHTM trên cơ sở tái chiết khấu các GTCG ngắn hạn hoặc các GTCG dài hạn mà thời hạn thanh toán còn lại ngắn nhằm bù đắp hoặc bổ sung nhu cầu vốn khả dụng và hình thành nên bộ phận dự trữ và đi vay của hệ thống NHTM. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng của NHTW đối với các NHTM Cơ chế tác động: Điều chỉnh lãi suất Tái cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu c. Nghiệp vụ thị trƣờng mở Nghiệp vụ thị trường mở là việc NHTW mua và bán các chứng khoán có giá, mà chủ yếu là tín phiếu kho bạc, nhằm làm thay đổi lượng tiền cung ứng. Sở dĩ NHTW tiến hành đại bộ phận nghiệp vụ thị trường mở của mình với tín phiếu kho bạc là vì, thị trường tín phiếu kho bạc có dung lượng lớn, tính lỏng cao, rủi ro thấp. 76
  12. NHTW mua bán chứng khoán trên thị trường sẽ làm thay đổi cơ số tiền tệ (tiền đang lưu hành ngoài hệ thống ngân hàng và tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng). Đó là nguồn gốc chính gây nên sự biến động trong cung ứng tiền tệ. Khi NHTW mua chứng khoán, làm tăng cơ số tiền tệ, qua đó làm tăng lượng tiền cung ứng. Khi NHTW bán chứng khoán, thu hẹp cơ số tiền tệ, qua đó giảm lượng tiền cung ứng. Thị trường mở là công cụ quan trọng nhất của NHTW trong việc điều tiết lượng tiền cung ứng, bởi những ưu thế vốn có của nó: NHTW có thể kiểm soát được hoàn toàn lượng nghiệp vụ thị trường tự do. Linh hoạt và chính xác, có thể được sử dụng ở bất cứ mức độ nào, điều chỉnh một lượng tiền cung ứng lớn hay nhỏ. NHTW dễ dàng đảo ngược lại tình thế của mình. Thực hiện nhanh chóng, ít tốn kém về chi phí và thời gian d. Chính sách lãi suất Khi sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ của NHTW (thị trường mở, chiết khấu, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hạn mức tín dụng) đều có tác động đến lãi suất cho vay của các NHTM đối với nền kinh tế. Trong đó, đặc biệt là lãi suất chiết khấu của NHTW tác động mạnh đến lãi suất cho vay của các NHTM. Song, khi các công cụ trên đây hoạt động chưa có hiệu quả, thì NHTW có thể trực tiếp quy định khung lãi suất hoặc trần lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi của các NHTM. thông thường đó là mức lãi suất đối với tiền cho vay và tiền gửi. Tuy nhiên, kiểm soát lãi suất của các NHTM sẽ triệt tiêu cạnh tranh trong quá trình hoạt động của nó. Hiện nay các nước phát triển và đang phát triển đã và đang chuyến sang quá trình tự do hoá lãi suất ngân hàng. Tổng thể những chủ trương và giải pháp cụ thể của NHTW nhằm điều tiết lãi suất trên thị trường tiền tệ, tín dụng trong từng thời kỳ nhất định. e. Chính sách tỷ giá Chính sách tác động một cách nhạy bén và mạnh mẽ đến tình hình sản xuất, XNK hàng hóa, tình trạng tài chính, tiền tệ, cán cân thanh toán quốc tế, hút vốn đầu tư, dự trữ ngoại tệ quốc gia. 77
  13. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Ngân hàng Trung ƣơng mua tín phiếu làm cho? A. Cơ số tiền (MB) tăng, cung tiền (MS) tăng B. Cơ số tiền (MB) giảm, cung tiền (MS) giảm C. Cơ số tiền (MB) giảm, cung tiền (MS) tăng D. Cơ số tiền (MB) tăng, cung tiền (MS) giảm 2. Ngân hàng Trung ƣơng bán các chứng khoán trên thị trƣờng mở sẽ? A. Làm tăng dự trữ của các ngân hàng B. Làm tăng giá các chứng khoán đó C. Làm lãi suất tăng D. Làm tăng cung ứng vốn trên thị trường tiền tệ 3. Công cụ nghiệp vụ thị trƣờng mở của Ngân hàng Trung ƣơng? A. Có thể đảo ngược tình thế dễ dàng B. Không thể đảo ngược tình thế được C. Tác động là rất khó kiểm soát D. Tất cả đều sai 4. Công cụ chính sách tiền tệ nào giúp Ngân hàng Trung ƣơng có sự chủ động cao nhất? A. Dự trữ bắt buộc B. Lãi suất tái chiết khấu C. Thị trường mở D. Cả ba công cụ trên 4. Câu nào thể hiện không đúng ƣu điểm của tiền qua ngân hàng? A. Thuận tiện cho việc thanh toán các giao dịch có giá trị lớn B. Chi phí giao dịch lớn C. Tốt độ thanh toán cao, an toàn và đơn giản D. Tăng hiệu quả kinh tế 78
  14. 5. Quá trình phát triển hệ thống ngân hàng trên thế giới trải qua mấy giai đoạn? A. 4 giai đoạn B. 2 giai đoạn C. 5 giai đoạn D. 3 giai đoạn 6. Giai đoạn 1 các NH có đặc điểm? A. Các NH đã hoạt động theo một hệ thống B. Các NH hoạt động độc lập, chưa tạo thành một hệ thống C. Với các chức năng hoạt động tương tự nhau D. Đáp án B và C đúng 7. Khi thực hiện chức năng “là ngân hàng của các ngân hàng”, NHTW thực hiện các hoạt động? A. Mở tài khoản tiền gửi và nhận tiền gửi của các ngân hàng trung gian B. Cho các ngân hàng vay C. Làm trung gian thanh toán cho các ngân hàng D. Tất cả các hoạt động nêu trên 8. Mục tiêu chủ yếu và dài hạn của chính sách tiền tệ? A. Tăng trưởng kinh tế B. Ổn định giá cả C. Tạo nhiều việc làm D. Giảm tỷ lệ lạm phát 9. Khối tiền M2 bao gồm? A. Toàn bộ khối tiền M1 và tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng B. Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kì hạn tại các ngân hàng C. Khối tiền M1 và tiền gửi có kì hạn tại các ngân hàng D. Khối tiền M1,tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kì hạn tại các ngân hàng 10. Khối tiền M1 bao gồm? 79
  15. A. Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng B. Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng & tiền gửi không kì hạn tại các ngân hàng C. Tiền gửi không kì hạn tại hệ thống ngân hàng D. Toàn bộ tiền mặt được NHTW phát hành ra 11. Tiền NHTW bao gồm? A. Tiền mặt NHTW phát ra và tiền gửi của các NHTM tại NHTW B. Toàn bộ tiền mặt do NHTW phát ra C. Toàn bộ dự trữ của các NHTM D. Tiền mặt trong quĩ của NHTM và tiền gửi của các NHTM tại NHTW 12. NHTW là ngân hàng của chính phủ vì? A. Là ngân hàng thuộc sở hữu của chính phủ B. Cung cấp các sản phẩm,dịch vụ ngân hàng, làm tư vấn cho chính phủ C. Là ngân hàng do chính phủ thành lập D. Đáp án A, B đều đúng 13. Hai trong số những công cụ điều tiết gián tiếp đến mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ? A. Hạn mức tín dụng và dự trữ bắt buộc B. Khung “lãi suất tối thiểu về tiền gửi, lãi suất tối đa về tiền vay” và chính sách tái chiết khấu C. Nghiệp vụ thị trường mở và dự trữ bắt buộc D. Hạn mức tín dụng và chính sách tái chiết khấu 14. NHTW thực hiện nghiệp vụ thị trƣờng mở thông qua cơ chế? A. Yêu cầu ngân hàng trung gian mua giấy tờ có giá B. Cơ chế thị trường C. Yêu cầu ngân hàng trung gian bán giấy tờ có giá D. Đáp án A, C đều đúng 15. Nghiệp vụ thị trƣờng mở đƣợc hiểu là? 80
  16. A. Là hoạt động làm giảm dự trữ (R) của hệ thống ngân hàng B. Là việc NHTW quản lý việc mua,bán chứng khoán của NHTM trên thị trường tiền tệ C. Là hoạt động mua,bán giấy tờ có giá của NHTW trên thị trường tiền tệ D. Là cơ chế tác động trực tiếp tới lãi suất kinh doanh của hệ thống NHTM 16. Ƣu điểm của công cụ nghiệp vụ thị trƣờng mở trong điều tiết mục tiêu trung gian? A. Linh hoạt, chủ động,chính xác B. Dễ sửa chữa sai lầm C. Kiểm soát được MB D. Tất cả đều đúng 17. Cặp mục tiêu thống nhất với nhau cả trong ngắn hạn và dài hạn? A. Tăng trưởng kinh tế và tạo nhiều việc làm B. Tăng trưởng kinh tế và ổn định giá cả C. Tăng trưởng kinh tế và ổn định tỷ giá hối đoái D. Tất cả đều sai 18.Cặp mục tiêu mâu thuẫn nhau trong ngắn hạn? A. Tăng trưởng kinh tế và tạo nhiều việc làm B. Tăng trưởng kinh tế và ổn định giá cả C. Ổn định giá cả và giảm thất nghiệp D. Tất cả đều sai 19. Tiêu chuẩn để lựa chọn mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ? A. Có thể định lượng được nhanh và chính xác B. Có thể kiểm soát được C. Có liên hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng D. Tất cả tiêu chuẩn trên 20. Tiêu chuẩn để lựa chọn mục tiêu hoạt động của chính sách tiền tệ? A. Có thể định lượng được nhanh và chính xác 81
  17. B. Có thể kiểm soát được C. Có liên hệ chặt chẽ với mục tiêu trung gian D. Tất cả tiêu chuẩn trên 21. Công cụ nào sau đây không thuộc loại công cụ gián tiếp trong điều hành chính sách tiền tệ? A. Dự trữ bắt buộc B. Chính sách tái chiết khấu C. Hạn mức tín dụng D. Nghiệp vụ thị trường mở 22. Dựa vào cơ sở nào để đánh giá mức độ thiếu hay thừa tiền trong nền kinh tế? A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong năm B. Sự biến động về lãi suất thị trường C. Sự biến động của chỉ số giá cả D. Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế 23. Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào thƣờng đƣợc dùng nhất để phản ánh mức độ lạm phát của nền kinh tế? A. Tốc độ tăng của chỉ số CPI B. Tốc độ tăng của giá vàng C. Tốc độ tăng của chỉ số PPI D. Tốc độ tăng giá ngoại hối 24. Số nhân tiền tệ (m)? A. Luôn lớn hơn 1 B. Bằng 1 C. Nhỏ hơn 1 D. Không kết luận được 25. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, lƣợng tiền cung ứng sẽ tăng khi? A. NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc 82
  18. B. NHTW tăng lãi suất tái chiết khấu C. NHTW mua tín phiếu Kho bạc trên thị trường mở D. Không có đáp án đúng 26. Khi công chúng chuyển tiền từ tài khoản séc sang tài khoản tiền gửi tiết kiệm, các yếu tố khác không đổi, điều này sẽ dẫn đến khối tiền M1? A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Tất cả đều sai 27. Trong phép đo cung tiền M1 có các tài sản sau đây TRỪ? A. Tiền gửi tiết kiệm B. Tiền mặt C. Tiền gửi có thể phát séc D. Đáp án B và C đều đúng 28. Khi thực thi chính sách tiền tệ, mục tiêu tăng trƣởng kinh tế luôn đi kèm với? A. Ổn định lãi suất B. Tạo công ăn việc làm C. Ổn định giá cả D. Tất cả đều đúng 29. Trong hệ thống mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ có 3 hệ thống mục tiêu? A. Mục tiêu trung gian, mục tiêu giá cả & mục tiêu cuối cùng B. Mục tiêu trung gian, mục tiêu hoạt động và mục tiêu giá cả C. Mục tiêu hoạt động, mục tiêu trung gian và mục tiêu cuối cùng D. Tất cả đều sai 30. Ngân hàng trung ƣơng có nhiệm vụ? A. Phát hành tiền 83
  19. B. Làm trung gian thanh toán cho các ngân hàng thương mại C. Là ngân hàng của Phính phủ D. Tất cả các nhiệm vụ trên 31. Chính sách tiền tệ KHÔNG sử dụng công cụ? A. Nghiệp vụ thị trường mở B. Dự trữ bắc buộc C. Tái chiết khấu thương phiếu D. Khiêt khấu thương phiếu 32. Các kênh truyền dẫn tác động của chính sách tiền tệ gồm? A. Kênh lãi suất B. Kênh giá tài sản C. Kênh tín dụng D. Tất cả các kênh trên 33. Nhƣợc điểm của công cụ tái chiết khấu của NHTW? A. Chỉ phát huy tác dụng khi các NHTM có nhu cầu vay từ NHTW B. Kém chủ động do mức độ phát huy hiệu quả của công cụ này căn cứ vào mức độ phụ thuộc về vốn của NHTM vào NHTW. C. Có thể gây hiểu nhầm tác dụng phụ của nghiệp vụ này là tác dụng thông báo D. Tất cả đều đúng 34. Giả sử NHNN quy định dự trữ bắt buộc phải trích lập là 3%, dự trữ vƣợt mức là 1%, tỷ lệ tiền mặt/tiền gửi 2%, sau khi trích lập dự trữ các khoản trên NHA đem toàn bộ số tiền còn lại cho vay. Số tiền gửi ban đầu 2.000 tỷ đồng. Tổng số bút tệ (Dn) đƣợc tạo ra trong hệ thống ngân hàng là bao nhiêu? A. 33.660 tỷ đồng B. 34.000 tỷ đồng C. 33.340 tỷ đồng D. 34.340 tỷ đồng 35: Công cụ nghiệp vụ thị trƣờng mở của chính sách tiền tệ: A. Linh hoạt và chính xác 84
  20. B. Không dễ đảo ngược C. Được xem là công cụ hữu hiệu nhất của chính sách tiền tệ phù hợp với mọi nền kinh tế D. Phối hợp các câu trên đều đúng 36: Cơ quan nào sau đây đƣợc phát hành tiền dự trữ phát hành theo qui định chính phủ: A. Quốc hội B. Bộ tài chính C. Ngân hàng Trung ương D. Kho bạc nhà nước 85
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2