intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tiện trụ trong (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:60

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Tiện trụ trong (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên trình bày được các các thông số hình học của mũi khoan; nêu được các các thông số hình học của dao tiện lỗ; nắm được yêu cầu kỹ thuật khi khoan lỗ, tiện lỗ;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tiện trụ trong (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười

  1. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐỒNG THÁP TRƯỜNG TRUNG CẤP THÁP MƯỜI  GIÁO TRÌNH MÔĐUN: TIỆN TRỤ TRONG NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-… ngày…….tháng….năm ......... …………........... của……………………………….
  2. ............., năm..................
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  4. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình môđun Tiện Trụ Trongđược biên soạn theo tinh thần ngắn gọn, dễ hiểu để phục vụ cho việc học tập môđun Trụ Trongcủa học sinh nghề Cắt gọt kim loại tại Trường Trung Cấp Nghề - Giáo Dục Thường Xuyên Tháp Mười. Các kiến thức trong toàn bộ giáo trình có mối liên hệ lôgíc chặt chẽ. Tuy nhiên, giáo trình cũng chỉ là một phần trong nội dung của chuyên ngành đào tạo cho nên người dạy, người học cần tham khảo thêm các giáo trình có liên quan đối với nghề để việc sử dụng giáo trình có hiệu quả hơn. Trong quá trình thực hiện, đã nhận được nhiều ý kiến đóng góp thẳng thắn, khoa học và trách nhiệm của nhiều giáo viên trong lĩnh vực nghề Cắt gọt kim loại. Song do điều kiện về thời gian, Mặt khác đây là lần đầu tiên biên soạn giáo trình dựa trên năng lực thực hiện, nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để giáo trình môđun Trụ  Trong được hoàn thiện hơn. Giáo trình môđun Trụ Trong được biên soạn theo các nguyên tắc: Tính định hướng thị trường lao động; Tính hệ thống và khoa học; Tính ổn định và linh hoạt; Hướng tới liên thông, chuẩn đào tạo nghề ;Tính hiện đại và sát thực với sản xuất. Giáo trình môđun Trụ Trong nghề Cắt gọt kim loại trình độ Trung cấp nghề đã được Hội đồng thẩm định nghiệm thu và nhất trí đưa vào sử dụng và được dùng làm giáo trình cho học sinh. Xin trân trọng cảm ơn các giáo viên đã tham gia biên soạn và góp ý cho giáo trình Lời cảm ơn của các cơ quan liên quan, các đơn vị và cá nhân đã tham gia. …............, ngày…..........tháng…........... năm…… Tham gia biên soạn 1. Chủ biên 2………. 3……….. ………...
  5. TIÊU ĐỀ LỤC
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Tiện trụ trong Mã mô đun: MĐ16 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: + Mô đun được bố trí ở học kỳ 2 của khóa học. + Trước khi học mô đun này học sinh phải hoàn thành MĐ15. - Tính chất: + Là mô đun chuyên môn. + Mô đun này trang bị cho học sinh những kiến thức và kỹ năng để có thể gia công được các chi tiết dạng trụ trong trên máy tiện một cách thành thạo. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Tiện trụ trong cung cấp cho học sinh những kiến thức về yêu cầu kỹ thuật của mặt trụ trong; phương pháp gia công; các dạng sai hỏng, nguyên nhân, khắc phục; các bước tiến hành tiện trụ trong. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được các các thông số hình học của mũi khoan. + Trình bày được các các thông số hình học của dao tiện lỗ. + Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi khoan lỗ, tiện lỗ. + Trình bày được quy trình gia công các chi tiết dạng trụ trong. + Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách đề phòng. - Về kỹ năng: + Mài được mũi khoan đúng yêu cầu kỹ thuật và thời gian. + Mài được dao tiện lỗ đúng yêu cầu kỹ thuật và thời gian. + Khoan được lỗ đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng quy trình. + Tiện được các chi tiết dạng trụ trong đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện được tính kỷ luật, nghiêm túc,có tinh thần trách nhiệm cao trong học tập. Trang 6
  7. + Chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ trong quá trình học. + Thực hiện đúng quy trình an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Nội dung của môđun: BÀI1: Khoan lỗ trên máy tiện Khoan trên máy tiện được thực hiện khi gia công lỗ trên các chi tiết đặc.Mũi khoan dùng để khoan lỗ trên máy tiện chủ yếu là mũi khoan xoắn ốc (ruột gà ) có phần chuôi trụ hoặc côn. Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo và các thông số hình học của mũi khoan. - Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi khoan lỗ. - Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách đề phòng khi khoan lỗ. - Mài mũi khoan và khoan được lỗ đạt yêu cầu kỹ thuật. - Thực hiện đúng quy trình an toàn và vệ sinh công nghiệp. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và có trách nhiệm trong học tập. Nội dung chính: 1.1. Mài mũi khoan. 1.1.1. Cấu tạo của mũi khoan Trang 7
  8. Hình 1.1 Cấu tạo mũi khoan Cấu tạo của mũi khoan gồm có: Phần làm việc, phần cổ và phần chuôi * Phần làm việc: + Phần cắt gọt: làm nhiệm vụ cắt gọt, trong phần này có hai lưỡi cắt chính, hai lưỡi cắt phụ và một lưỡi cắt ngang. -Lưỡi cắt chính: là giao của mặt trước và mặt sau. Mặt trước của mũi khoan có dạng xoắn còn mặt sau thì tùy theo phương pháp mài có thể là mặt côn, mặt xoắn, mặt phẳng…Thông thường với mũi khoan tiêu chuẩn thông thường sử dụng mặt sau là mặt côn. - Lưỡi cắt phụ: là giao tuyến của mặt sau với cạnh viền nằm trên phần trụ ở hai me cắt. - Lưỡi cắt ngang: là giao của hai mặt sau, có dạng đường cong không gian, nhưng hình chiếu của nó quy ước là đường thẳng + Phần định hướng: có tác dụng định hướng mũi khoan trong quá trình cắt và là phần dự trữ mài lại khi phần cắt mòn. - Phần định hướng có dạng côn, đường kích giảm dần từ phần cắt về phía chuôi tạo thành góc nghiên phụ, lượng giảm thường lấy từ 0,03-0,1 mm/ 100 mm chiều dài. Trang 8
  9. -Trên phần định hướng có hai rãnh xoắn thoát phôi và hai me cắt. Dọc theo rãnh xoắn ứng với đường kính ngoài có hai dãi cạnh viền làm nhiệm vụ định hướng mũi khoan khi làm việc. -Phần kim loại giữa hai rãnh xoắn được gọi là lõi mũi khoan * Phần cổ: là phần nối tiếp giữa phần chuôi và phần làm việc thường dùng để ghi nhãn hiệu mũi khoan ( đường kính, vật liệu, nhà sản xuất) kích thước tra theo sổ tay phụ thuộc vào đường kính mũi khoan. * Phần chuôi: dùng để định vị mũi khoan vào trục chính của máy, truyền chuyển động và momen cắt, có hai dạng chuôi. -Chuôi dạng trụ: thường dùng cho mũi khoan có đường kính nhỏ hơn 12mm Ưu điểm: đơn giản, dễ chế tạo Nhược điểm: khả năng tự định tâm kém, truyền được momen xoắn nhỏ -Chuôi dạng côn mooc: thường dùng cho mũi khoan có đường kính lớn hơn 12mm Ưu điểm: khả năng tự định tâm cao, truyền được momen xoắn lớn hơn so với chuôi trụ. Nhược điểm: khó chế tạo hơn so với chuôi trụ -Trên phần chuôi côn có chuôi dẹt 1.1.2. Các thông số hình học của mũi khoan. Trang 9
  10. Hình 1.2 Thông số hình học mũi khoan Xét ở trạng thái tĩnh -Mặt đáy tại một điểm trên lưỡi cắt chính là mặt phẳng tạo thành bởi điểm đó với trục mũi khoan. -Mặt cắt tại một điểm trên lưỡi cắt chính là mặt phẳng chứa tiếp tuyến với lưỡi cắt chính và véc tơ vận tốc cắt. -Góc trước (γ): đo ở tiết diện chính tại một điểm A bất kỳ trên lưỡi cắt chính ( coi như không có lưỡi cắt ngang và lưỡi cắt chính đi qua tâm mũi khoan) Được xác định theo công thức: Trong đó: DA : đường kính của mũi khoan xét tị điểm A, mm D: đường kính ngoài mũi khoan, mm ω: góc xoắn của rãnh phôi, độ φ: góc nghiêng chính, độ Trang 10
  11. Hình 1.3 -Góc sau (α): -Góc nghiêng chính (φ): -Góc nghiêng phụ (φ1): -Góc nghiêng của lưỡi cắt ngang (ψ): là góc họp bởi hình chiếu của lưỡi cắt ngang và hình chiếu của lưỡi cắt chính trên mặt phẳng vuông góc với trục mũi khoan ( ψ = 50 - 550 ) 1.1.3. Tính toán thông số cắt. -Góc mũi khoan 2φ + 2φ = 1120 -1180 khi khoan thép có độ cứng trung bình. + 2φ = 1350 -1400 khi khoan thép độ cứng cao. + 2φ có thể giảm đến 500 khi khoan vật liệu dẻo, độ cứng thấp. -Góc nghiêng của lưỡi cắt chính φ = 600. -Góc nghiêng của lưỡi cắt ngang so với lưỡi cắt chính ψ = 550, góc sắc β= 600 .Hai lưỡi cắt chính thẳng và có độ dài bằng nhau Bảng 1.1 Góc ở đỉnh mũi khoan Vật liệu gia công Góc 2φ ( độ) Trang 11
  12. Thép σb≤ 70 KG/mm2 ............................................................ Thép σb= 70-100 KG/mm2 ..................................................... 116 -118 Thép σb = 100 -140 KG/mm2 120 .................................................. 125 Thép không 120 rỉ........................................................................... 116 -120 Gang .................................................................................. ..... 125 Đồng 130 đỏ................................................................................... Đồng thanh hoặc đồng thau cứng.............................................. 1.1.4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách đề phòng. Các dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách đề phòng Lưỡi cắt không - Mặt đá không thẳng bị - Sửa lại mặt làm việc của thẳng lồi lõm đá thẳng. Chiều dài hai lưỡi - Đặt mũi khoan nghiêng - Mài hai lưỡi cắt chính đối cắt không bằng nhau không đúng góc độ khi xứng qua đường tâm của mài hai lưỡi cắt chính mũi khoan đúng góc nghiêng φ. - Mài nhẹ và dùng dưỡng kiểm tra. Góc sắc không đạt - Mài góc sắc chính quá - Dùng dưỡng đo góc sắc lớn hoặc quá nhỏ để điềuchỉnh góc sắc chính khi mài Góc nghiêng của - Điều chỉnh góc quay - Mài nhẹ và tăng cường lưỡi cắt ngang ψ mũi khoan quanh trục kiểm tra bằng dưỡng. tâm của nó chưa hợp lý không đạt. 1.1.5. Mài mũi khoan. Trang 12
  13. Hình 1.3 Vị trí đứng khi khoan Nội dung các bước Hướng dẫn 1. Đọc bản vẽ 2. Mài mặt sát chính thứ nhất -Kiểm tra khe hở giữa bệ tỳ và đá mài. -Khởi động đá mài quay hết tốc độ. - Đặt mũi khoan lên tấm tỳ sao cho đường tâm mũi khoan hợp với mặt làm việc của đá mài một góc φ = 600 -Áp lưỡi cắt tiếp xác với mặt làm việc của đá mài và // với đuờng tâm quay của đá, mặt thoát tại phần lưỡi cắt // mặt bệ tỳ. 2.2. Khoan lỗ. 2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật khi khoan lỗ. Trang 13
  14. Lỗ sau khi gia công phải đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu của bản vẽ chi tiết như: - Kích thước đường kính, chiều dài lỗ. - Hình dạng (không méo, không bị côn...). - Vị trí tương quan giữa các bề mặt (Độ song song, độ vuông góc, độ đồng tâm...) - Độ nhám bề mặt. 2.2.2. Tính toán thông số cắt. * Chiều dày lớp cắt Chiều dày lớp cắt được đo theo phương vuông góc với lưỡi cắt chính. Khi khoan lỗ đặc hoặc lỗ rỗng, chiều dày cắt được tính theo công thức: Hình 1.4 chiều dày lớp cắt * Chiều rộng lớp cắt - Khi khoan lỗ đặc - Khi khoan lỗ rỗng * Diện tích lớp cắt - Khi khoan lỗ đặc Trang 14
  15. - Khi khoan lỗ rỗng * Chiều sâu lớp cắt - Khi khoan lỗ đặc t= - Khi khoan lỗ rỗng t= * Lượng chạy dao Là sự dịch chuyển của mũi khoan theo hướng dọc trục khi vật gia công quay được một vòng, ký hiệu: S [ mm/vòng] * Tốc độ cắt Phụ thuộc số vòng quay của vật gia công và đường kính của mũi khoan. V= (m/ph) 2.2.3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách đề phòng. Các dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách đề phòng Lỗ bị lệch tâm - Mặt đầu không vuông - Tiện mặt đầu vuông góc góc với đường tâm phôi. với đường tâm. Kích thước lỗ sai - Mũi khoan dài. -Định tâm bằng mũi khoan - Phôi rỗ, chai cứng. ngắn, thanh tỳ. - Mũi khoan mài sai. -Giảm bước tiến mũi khoan. -Mài lại mũi khoan. Trang 15
  16. - Chọn mũi khoan sai -Đo mũi khoan chính xác. - Hai lưỡi cắt chính -Mài sửa lại mũi khoan. không bằng nhau. -Lau sạch các mặt côn lắp ghép, không làm biến - Các mặt côn lắp ghép bị dạng các mặt côn lắp bẩn, Biến dạng. ghép. - Lấy dấu , cử chặn sai vị -Kiểm tra chính xác trí -Điều chỉnh lại ổ đỡ trục - Trục chính của máy bị chính. đảo Độ nhám không - Mũi khoan cùn -Mài sửa lại mũi khoan đạt - Kẹt phoi - Đưa mũi khoan ra - Làm nguội kém ngoài định kỳ - Bước tiến lớn -Tăng áp lực làm nguội -Giảm bước tiến 2.2.4. Phương pháp gia công. 2.2.4.1. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ. -Máy tiện - Phôi -Dao tiện, mũi khoan, thước cặp,… 2.2.4.2. Gá phôi. Gá phôi: Gá phôi phải đảm bảo độ cứng vững khi gia công và phải phân bố đầy đủ, đồng đều lượng dư theo phương hướng kính và phương dọc trục. Đối với trụ ngắn để đảm bảo độ cứng vững, thì chiều dài nhô ra khỏi mâm cặp càng ngắn càng tốt, thông thường chiều dài nhô ra của phôi phải nhỏ hơn 1,5 lần đường kính phôi. Nếu phôi có tiết diện vuông thì nên dùng mâm cặp 4 chấu kẹp điều chỉnh phôi quay tròn đều. Hình 1.5 gá phôi l/d
  17. 2.2.4.3. Gá dao. *Gá dao tiện -Đầu mũi dao phải được gá đúng tâm máy(có thể xác định độ cao mũi dao bằng cách so với mũi tâm sau). -Chiều dai nhô ra l
  18. kính mũi kho an d, mm gia 6 8 10 12 14 16 18 20 24 28 côn g Lư ợng tiến dao S, mm/ vg σb< 90 0,1 0,1 0,2 0,2 0,2 0,1 0,1 0,1 0,1 0,0 Thé kG/mm2 5 8 2 6 2 9 5 4 1 9 p σb> 90 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,0 0,0 kG/mm2 1 4 6 8 6 4 1 0 8 7 HB20 0,2 0,2 0,3 0,3 0,2 0,2 0,1 0,1 0,1 0,1 0 2 2 0 0 4 1 8 5 2 0 Bảng. 1.3 Lượng tiến dao khi khoan khoét lỗ bằng mũi khoan xoắn Vật Đư liệu ờng gia kín Trang 18
  19. h mũi kho an d, mm 25 30 40 50 Đư ờng kính mũi kho an côn tạo g lỗ ban đầu , mm 10 15 10 15 20 15 20 30 20 30 Lượn g tiến dao S, mâm /vg σb< 90 0,4 kG/mm 0,4 0,4 0,45 0,3 0,19 0,4 0,5 0,2 0,4 2 5 Thé p σb> 90 0,4 0,1 kG/mm 0,3 0,3 0,3 0,4 0,4 0,2 0,3 0,2 2 5 5 HB20 0,6 0,6 0,6 0,7 0,8 0,8 0,8 0,8 0,4 0,6 0 * Vận tốc cắt Vận tốc cắt khi khoan thép các bon kết cấu σ b = 75 G/mm2 bằng mũi khoan xoắn từ thép gió ký hiệu P18 có làm nguội Bảng 1.4 Dường kính mũi khoan và lượng tiến S Trang 19
  20. Đườn g Lượng kính tiến mũi dao S khoa (mm/v g) n (mm) 0,09 0,11 0,13 0,15 0,2 0,27 0,49 0,36 Vận tốc cắt V (m/p ht) 10 43 37 32 27,5 24 20,5 - - 20 50 43 37 32 27,5 24 20,5 - 30 55 50 43 37 32 27,5 24 20,5 2.2.4.5. Tiến hành khoan. *Các phương pháp tạo lỗ định tâm mũi khoan - Dạng mũi dao (hình 20.1.5a). -Dạng mũi khoan ngắn -Dạng thanh tỳ gá trên ổ dao để đỡ mũi khoan (hình 20.1.5c). Hình 1.6 a- Dạng mũi dao nhọn. b- Dạng mũi khoan ngắn. c- Dạng thanh tỳ -Nếu khoan lỗ bậc cần sử dụng du xích được khắc trên nòng ụ động hoặc đánh dấu chiều suốt lỗ trên mũi khoan. Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2