intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tính toán tải nhiệt cho hệ thống lạnh thương mại và điều hòa không khí - CĐ Cơ Giới Ninh Bình

Chia sẻ: Calliope09 Calliope09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

35
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Tính toán tải nhiệt cho hệ thống lạnh thương mại và điều hòa không khí cung cấp cho người học các kiến thức: Ước tính tải nhiệt cho máy lạnh thương mại; Ước tính tải nhiệt điều hòa không khí thương mại. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tính toán tải nhiệt cho hệ thống lạnh thương mại và điều hòa không khí - CĐ Cơ Giới Ninh Bình

  1. BỘ Ộ NÔNG NGHIỆP VÀ V PHÁT TRIỂN ỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG ỜNG CAO ĐẲNG CƠ C GIỚI NINH BÌNH GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ỌC/MÔ ĐUN: TÍNH TOÁN TẢI ẢI NHIỆT CHO HỆ THỐNG LẠNH ẠNH THƯƠNG TH MẠI VÀ ĐHKK NGHÀNH/NGHỀ: NGHÀNH/NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH & ĐHKK TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ (Ban hành kèm theo Quyết Quy định số: /QĐ-TCGNB TCGNB ngày thángnăm 201 2018 của Hiệu trưởng ởng Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bình)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Tính toán tải nhiệt cho hệ thống lạnh thương mại và ĐHKK là một trong những mô đun tự chọn thuộc nghề Kỹ thuật máy lạnh và ĐHKK. Mô đun này có ý nghĩa quyết định đến việc tiếp thu kiến thức cũng như kỹ năng nghề nghiệp. Giáo trình này được thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun/ môn học của chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và ĐHKK ở cấp trình độ Cao đẳng nghề và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo. Ngoài ra, tài liệu cũng có thể được sử dụng cho đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công nhân kỹ thuật, các nhà quản lý và người sử dụng nhân lực tham khảo. Tính toán tải nhiệt cho hệ thống lạnh thương mại và ĐHKK là một việc quan trọng đòi hỏi những hiểu biết tổng quát về chuyên môn . Mô đun này giúp để hình thành kỹ năng tính toán thiết kế tải nhiệt cho hệ thống lạnh. Mặc dù đã hết sức cố gắng, song sai sót là khó tránh. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến phê bình, nhận xét của bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Ninh Bình, ngày tháng năm 2019 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: …………………. 2. ………………………… .. ..
  4. MỤC LỤC Trang Bài1: Ước tính tải nhiệt cho máy lạnh thương mại. ................................................. 7 1. Truyền nhiệt ....................................................................................................... 7 1.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến truyền nhiệt ........................................................ 7 1.2 Các đặc tính của vật liệu cách nhiệt ............................................................. 8 1.3 Màn chắn hơi (bịt kín) .................................................................................. 8 1.4 Điều kiện môi trường xung quanh................................................................ 9 1.5 Các loại vật liệu cách nhiệt thông thường ................................................... 9 2. Cấu tạo và kiểu dáng tủ ................................................................................... 10 2.1.Tủ lạnh sâu ................................................................................................. 10 2.2. Tủ bảo quản thịt ......................................................................................... 12 2.3. Tủ bảo quản sữa ........................................................................................ 13 2.4. Tủ bảo quản rau và trái cây ..................................................................... 13 3. Phụ tải thay đổi không khí............................................................................... 13 4. Phụ tải sản phẩm.............................................................................................. 14 4.1. Nhiệt hiện ................................................................................................... 14 4.2. Nhiệt ẩn ...................................................................................................... 15 4.3. Nhiệt hô hấp ............................................................................................... 15 4.4. Nhiệt độ bảo quản ...................................................................................... 15 4.5. Thời gian vận chuyển sản phẩm trong phòng ........................................... 16 4.6. Độ ẩm ......................................................................................................... 17 5. Tổng phụ tải tủ đông / phòng mát..................................................................... 19 5.1. Tải tường .................................................................................................... 20 5.2. Tải thay đổi không khí ............................................................................... 20 5.3. Tải sản phẩm .............................................................................................. 21 5.4. Tổng tải, hệ số an toàn và thời gian vận chuyển sản phẩm ....................... 22 5.5. Tải trọng chịu lực của sàn trong phòng làm mát ..................................... 23 5.6. Tổn thất nhiệt do mở của (ASHRAE & RADS phương pháp) ............... 23 Bài 2: Ước tính tải nhiệt điều hòa không khí thương mại ..................................... 24 1. Dòng nhiệt xâm nhập vào trong các tòa nhà .................................................. 24 2. Nguồn nhiệt ..................................................................................................... 24 3. Các phương pháp tính toán nhiệt.................................................................... 25 4. Giá trị U ............................................................................................................ 26 5. Hệ số màng ....................................................................................................... 26
  5. 6. Nhiệt bức xạ mặt trời ....................................................................................... 27 7. Điều kiện thiết kế ............................................................................................. 28 8. Nhiệt tiện nghi .................................................................................................. 30 9. Đặc tính không gian. ........................................................................................ 32 10. Vị trí thiết bị ................................................................................................... 33 11. Phân vùng ....................................................................................................... 33 12. Tải nhiệt của các thiết bị trong phòng........................................................... 37 13. Tiêu chuẩn Fresh air/AS 1668 ....................................................................... 40 14. Nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che ................................................................ 41 15. Tổn thất nhiệt qua cửa ................................................................................... 43 16. Tính toán lưu lượng không khí...................................................................... 45 17. Đường ống và các tổn thất khác. ................................................................... 47
  6. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Tính toán tải nhiệt cho hệ thống lạnh thương mại và ĐHKK Mã mô đun: MĐ 31 Thời gian thực hiện mô đun: 80 giờ; (Lý thuyết: 20 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 56 giờ, Kiểm tra: 4 giờ) I. I. Vị trí tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun được bố trí học sau khi đã học xong các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở, các môn học, mô đun chuyên môn nghề - Tính chất: + Là mô đun tự chọn; + Ứng dụng các kiến thức đã học để tập sự giải quyết nhiệm vụ cụ thể được giao II. Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: Nắm được phương pháp tính toán nhiệt tải hệ thống lạnh nhỏ, thiết lập sơ đồ hệ thống và sơ đồ nguyên lý làm lạnh, tính toán, lựa chọn máy và thiết bị trang bị cho hệ thống; - Về kỹ năng: Tính sơ bộ được nhiệt thừa, ẩm thừa, xác định được công suất lạnh, năng suất gió của hệ thống, xác định được số lượng, chủng loại máy và thiết bị. Thiết kế và thể hiện được sơ đồ lắp nối hệ thống cả về cung cấp điện. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, thực hiện đúng quy trình. III. Nội dung mô đun:
  7. Bài1: Ước tính tải nhiệt cho máy lạnh thương mại. Mục tiêu của bài: Nhằm trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng thiết kế hệ thống làm lạnh thương mại. Nó bao hàm việc áp dụng kiến thức về điện lạnh và công nghệ bảo quản thực phẩm, các thành phần hệ thống lạnh và đường ống, an toàn và yêu cầu quy định, theo thông số kỹ thuật thiết kế và yêu cầu của khách hàng và tài liệu thiết kế hệ thống. Nội dung của bài 1. Truyền nhiệt Dẫn nhiệt Khi các phân tửđược tiếp xúc vớimột vật liệurắn, hay khi các vật chạm vàonhau, các phân tử nhanh hơndao độnggây racác phân tửchậm hơnbên cạnh chúngđể tăng tốc độ, vàdo quá trình nàyrung động, năng lượnghoặc nhiệtđược truyền đi. Tuy nhiên, vật liệu khác nhaucómức độ khác nhaucủatruyền nhiệt(hoặc truyềnrung động) vàđồng sẽtruyền nhiệtnhanh hơn rất nhiềuso vớichì,mà lần lượt lànhanh hơn so vớipolyurethanegỗvàpolyurethanelà chất cách điệncó hiệu quả, trong khikim loạiđượccoi làchất dẫnnhiệt. Đối lưu Trao đổi nhiệt đối lưu: là quá trình trao đổi nhiệt xảy ra giữa bề mặt vật rắn với chất lỏng hoặc chất khí chuyển động khi có sự chênh lệch nhiệt độ. Trao đổi nhiệt đối lưu luôn kèm theo dẫn nhiệt (nhưng không đáng kể) vì luôn có sự tiếp xúc giữa các phần tử có nhiệt độ khác nhau. Trao đổi nhiệt bức xạ Trao đổi nhiệt bức xạlà quá trình trao đổi nhiệt được thực hiện bằng sóng điện từ. Tia nhiệt là tia bức xạ được các vật hấp thụ và biến thành nhiệt. Quá trình phát sinh và truyền những tia nhiệt được gọi là quá trình bức xạ nhiệt. 1.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến truyền nhiệt Truyền nhiệt thông qua một vật liệu phụ thuộc vào những điều sau đây: Diện tích của vật liệu Chênh lệch nhiệt độ Thời gian tiếp xúc Độ dày của vật liệu
  8. Loại vật liệu Các khu vực lớn truyền nhiệt càng lớn Chênh lệch nhiệt độ lớn truyền nhiệt càng lớn. Độ dầy vật liệu cách nhiệt lớn thì truyền nhiệt ít Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu (hệ số K). Hệ số dẫn nhiệt là lượng nhiệt mà sẽ đi qua một bức tường,1m2 và dày 1m, với 1K chênh lệch nhiệt độ Đơn vị là W / m K. hoặc W/moC 1.2 Các đặc tính của vật liệu cách nhiệt Cách nhiệt làm giảm dòng nhiệt từ nơi này đến nơi khác. Có nhiều cách mà dòng nhiệt giảm, và nhiều vật liệu mà có thể được sử dụng Phải cung cấp kháng tối đa dòng nhiệt. Không nên bị thối hoặc phân hủy. Không nên cháy Không nên hấp thụ độ ẩm. Nên không có mùi khó chịu. Nên giá cả hợp lý. Không nên khó xử lý và lắp đặt. 1.3 Màn chắn hơi (bịt kín) Yếu tố 'U' Tỷ lệ này ở watt ở đó nhiệt đi qua một mặt cắt ngang 1m2 của một hoặc nhiều chất liệu dày chưa đến 1m cho mỗi sự khác biệt nhiệt độ Kelvin (1oC) trên các vật liệu. Đơn vị đo W/m2.K or W/m2.0C k U = x Yếu tố 'U' bị ảnh hưởng bởi Các dòng chảy không khí qua các bức tường bên ngoài Các dòng chảy không khí qua các bức tường bên trong Màu sắc của các bức tường, nếu tiếp xúc với tianhiệt Bất kỳ độ ẩm có thể nhập các khớp cách nhiệt và niêm phong Quan trọng nhất là độ dày lớp cách nhiệt Trở nhiệt Yếu tố 'R' Khả năng của một vật liệu để chống lại sự truyền nhiệt - nghịch đảo của 'U'.
  9. Tỷ lệ truyền nhiệt thông qua một vật liệu có thể được tính toán bằng cách sử dụng sau đây : Q= U x A x ∆T Trong đó Q = nhiệt chuyển(watts) U = ‘U’ yếu tố (W/m2.K) A = Diện tích bề mặt bên ngoài(m2) T = chênh lệch nhiệt độ(oC or oK) 1.4 Điều kiện môi trường xung quanh Nguồn nhiệt phổ biến cung cấp cho tải về thiết bị làm lạnh là: Nhiệt truyền qua vật liệu cách nhiệt. Bức xạ nhiệt từ mặt trời tăng nhiệt độ bề mặt trên môi trường xung quanh. Tải thay đổi không khí: nhiệt vào qua cánh cửa mở ra, rò rỉ gioăng cửa hoặc vết nứt xung quanh tường. Tải sản phẩm: nhiệt phát ra bởi sản phẩm trong việc hạ thấp nhiệt độ của nó. Tải nhiệt phát ra bởi những người làm việc trong không gian lạnh. Tải nhiệt phát ra bởi các thiết bị điện hoạt động bên trong các không gian trong tủ lạnh. 1.5 Tường tổng hợp (dòng nhiệt) (tường nhiều lớp) Yếu tố 'C' Được sử dụng cho vật liệu không đồng nhất. Các giá trị được đưa ra đối với độ dày cụ thể của vật chất. Đơn vị = W/m2.K or W/m2.0C 1.5 Các loại vật liệu cách nhiệt thông thường Loại vật liệu cách nhiệt phổ biến Cork - hạt sợi gỗ Sợi khoáng hoặc thủy tinh Nhựa - polyurethane và polystyrene Vật liệu phản quang – nhôm Cách nhiệt được thiết kế để giảm lưu lượng nhiệt từ bên ngoài không gian lạnh vào không gian trong tủ lạnh. Phổ biến nhất trong ngành công nghiệp điện lạnh là polystyrene và polyurethane.
  10. Ứng dụng và nhiệt độ Độ dày bằng mm Polystyrene Polyurethane Tủ và phòng lạnh 4-6ºC 125mm 100 mm Tủ và phòng lạnh 0 độ C 150 mm 125 mm Lưu trữ tủ đông -20 ºC 200 mm 150 mm Chế biến Freezer -40 ºC 250 mm 200 mm 2. Cấu tạo và kiểu dáng tủ 2.1.Tủ lạnh sâu Có hai loại chính của các trường hợp: (1) Làm lạnh sâu đối lưu tự nhiên (2) Làm lạnh sâu đối lưu cưỡng bứcLàm lạnh sâu đối lưu tự nhiên Đây là loại hình trường hợp sử dụng tủ lạnh không có quạt để lưu thông không khí bay hơi và dựa trên sự đối lưu, dẫn nhiệt và bức xạ theo các phương tiện truyền nhiệt sản phẩm đến các thiết bị bay hơi. Những tủ này thường có kích thước khoảng 1m x 2m, và được khép kín. Chúng chủ yếu được sử dụng trong bán tạp phẩm cửa hàng nhỏ, nơi kinh doanh nhỏ. Hoạt động Các thiết bị này thường có công suất từ từ 0,25 kW đến khoảng 1 kW và được điều khiển bởi rơ le nhiệt độ có bầu cảm biến đặt bên trong. Rơ le nhiệt độ được cài đặt cut-out tại -21C và cut-in tại -19C Phá băng Không quy định thực hiện rã đông tự động của các tủ. Phá băng được thực hiện bằng tay cạo ra nước đá, hoặc loại bỏ các hàng hóa và chuyển ra khỏi tủ lạnh và để cho nó tan chảy ra. Làm lạnh sâu đối lưu cưỡng bức
  11. Làm lạnh được ợc thực hiện bằng các quạt thông gió không khí trên các dàn, dàn và không khí ra nhiệt ệt độ trong vùng v lân cận là - 25C nó sẽẽ cung cấp một nhiệt độ bảo quản từ -23C đến ến -21C. Nhiệt độ môi chất lạnh bay hơi ơi đđể cung cấp cho giảm ảm nhiệt độ không khí xuống - 25C là gần - 40C Kiểm soát nhiệt độ Nhiệt độ trên những ững trường tr hợp này được ợc điều khiển bởi một trong hai: (a) điều ều khiển áp suất thấp Nếu ếu điều khiển áp suất thấp được đ sử dụng, cùng nhiệtệt độ vẫn còn c cần thiết, nhưng LPC cần ần phải được đ ợc thiết lập để cắt ra khi nhiệt độ bay hhơi đạt - 40C. Do đó thiết lập ập các L.P.C. ngắt tại 30 kPa (với môi chất R 404A) v và đóng ở mức khoảng 150 kPa (b) Nhiệt độ Themostat đưđược đắt gần đầu ra của tủ và bầu ầu cảm biến đđược đặt gần đường ờng không khí hồi. Chúng thường th được ợc thiết lập đóng cắt nhiệt độ từ -23C đến -21C Phá băng
  12. Hầu hết ết các hệ thống đều được đ rã đông bằng điện hai lần một ngày. ày. Chu trình rã đông ccần càng ngắn càng tốt để ngăn ngừa: (a) tan băng trên bềb mặt của lớp trên cùng của ủa các loại thực phẩm được đ lưu trữ (b) thiệt ệt hại cho thực phẩm được đ lưu trữ. Nó cũng cần phải được được triệt để đảm bảo luồng không khí thích hợp trong chu kỳỳ lạnh. Để đảm bảo không có sươngs giá trên ống dẫn vàà phân ph phối khí Vì vậy hy vọng tìm thấy ấy nhiệt độ không khí thải tại thời điểm thôi rrãã đông khoảng 21C đến 2C. 2.2. Tủ bảo quản thịt Chúng được ợc thiết kế với màn m hình hiển thị giá kệ vàà khu vực v dành cho màn hình hiển ển thị của các loại thịt đóng gói sẵn. Thịt tươi t có một ột nhiệt độ đóng 0 0 băng từ -3 C và -2 C Đặc ặc điểm kiểm soát nhiệt độ
  13. Kiểm ểm soát nhiệt độ llà do sự truyền nhiệt hay LPC và là thiết ết lập l và hoạt động, giống hệt như một ột trường tr ờng hợp thực phẩm đông lạnh, trừ điểm theo quy định, ịnh, nếu điều chỉnh nhiệt kiểm soát đóng cắt từ -1C đến 1C Hai vấn đề chính làà : (1) không có nướcớc được đ phép đóng băng trên hoặcặc trong thịt 0 (2) điểm thiết lập là phải 0 C. Không giống như ư trường trư hợp thực phẩm đông lạnh, nơi ơi mà nhi nhiệt bổ sung phải được sử dụng cho rãã đông, và các trường hợp sữa, nơi sưởi ởi ấm bổ sung làl hoàn toàn không cần ần thiết cho rã r đông, trường hợp thịt có thể được ợc trang bị với máy sưởi rã đông. Bởi vì nhiệt ệt độ đang nắm giữ làl rất ất gần điểm đóng băng, một số tr trường hợp cài đặt ặt hoạt động chu kỳ xả đá mỗi 4 giờ. 2.3. Tủ bảo quản sữa Kiểm soát nhiệt độ Một số trường ờng hợp được đ trang bị bộ ổn nhiệt và nhiệt ệt độ mong muốn nói chung cho chếế biến sản phẩm sữa llà 20C, nhiệt ệt độ đóng cắt cho tủ là l từ 2C đến 4C 2.4. Tủ bảo quản n rau và trái cây Kiểm soát nhiệt độ Nhiệt độ đượcợc thiết lập đóng cắt từ 3.5 C đến 5 C nếuếu sử dụng themostat đóng cắt Nếuếu điều chỉnh bằng áp suất thấp thì th nên điều ều chỉnh ngắt tại 160 kPa vvà đóng tại ại 240 kPa đối với môi chất R134a 3. Phụ tải thay đổii không khí Tải ải trọng thay đổi không khí là l lượng ợng nhiệt do việc mở cửa tủ lạnh trong thời gian sử dụng bình thưường. Số lượng không khí bên ên ngoài vào không gian ssẽ
  14. phụ thuộc vào số lượng, kích thước và vị trí của các cửa ra vào và các tần số và thời gian họ đang mở. Tải trọng thay đổi không khí có thể được tính bằng công thức sau đây: không khí Thay đổi tải = tỷ lệ xâm nhập x hệ số nhiệt thải Thí dụ Tính toán tải trọng thay đổi không khí cho một phòng 30m3 lạnh hoạt động ở 50C với môi trường xung quanh của 300C và 50% RH. Tỷ lệ không khí (từ bảng) = 5,9 l / s Yếu tố loại bỏ nhiệt (từ các bảng) = 0.0536 kj/l Không khí Thay đổi tải = 5.9 x 0.0536 = 0.3162 kW 4. Phụ tải sản phẩm Các giai đoạn của việc loại bỏ nhiệt Tải sản phẩm là nhiệt được lấy ra từ các sản phẩm hạ nó từ nhiệt độ ban đầu của nó để tích nhiệt độ cuối cùng của nó. Ba giai đoạn của việc loại bỏ nhiệt có thể được tham gia: Làm mát xuống điểm đóng băng (loại bỏ nhiệt hiện) Đóng băng sản phẩm (loại bỏ nhiệt ẩn) Làm mát xuống nhiệt độ bảo quản (nhiệt loại bỏ nhiệt hiện) 4.1. Nhiệt hiện Loại bỏ nhiệt độ đóng băng trên M x C x T Q = TIME Trong đó Q = Lượng nhiệt (kW) M = khối lượng sản phẩm (kg) C = nhiệt dung riêng của sản phẩm trước khi đóng băng (kj / kg) ∆T = Nhiệt độ chênh lệch (0C) THỜI GIAN = thời gian (giây) Loại bỏ nhiệt độ dưới mức đóng băng M x C x T Q = TIME Trong đó Q = Số lượng nhiệt (kW) M = khối lượng sản phẩm (kg) C = nhiệt dung riêng của sản phẩm sau khi đóng băng (kj / kg) ∆T = Nhiệt độ chênh lệch (∆C) THỜI GIAN = thời gian (giây)
  15. 4.2. Nhiệt ẩn Là quá trình đông lạnh sản phẩm, nhiệt độ tại quá trình la nhiệt độ đông đặc và không đổi Làm lạnh của sản phẩm M x H latent  Q = TIME Trong đó Q = Lượng nhiệt (kW) M =Khối lượng sản phẩm (kg) H = nhiệt ẩn sản phẩm (kj / kg) THỜI GIAN = thời gian (giây) 4.3. Nhiệt hô hấp Trái cây và rau quả là vẫn còn sống sau khi thu hoạch và tiếp tục chín khi bảo quản trong kho. Nhiệt được thải ra bởi các sản phẩm trong khi bảo quản được gọi là nhiệt hô hấp và phải được xem xét như là một phần của tải khi số lượng lớn được bảo quản . Lượng nhiệt phát ra sẽ phụ thuộc vào các loại trái cây hoặc rau và nhiệt độ bảo quản. Nhiệt hô hấp được tính bằng công thức sau đây: Nhiệt Hô hấp (W) = khối lượng sản phẩm (kg) x phản ứng nhiệt (W / kg) Thí dụ Tính nhiệt hô hấp phát ra bởi 60kg táo ở nhiệt độ bảo quản của 5oC. Phản ứng nhiệt = 0,019 W / kg Q = khối lượng x phản ứng nhiệt = 60 x 0.019 = 1.14 Watts 4.4. Nhiệt độ bảo quản Tùy loại thực phẩm mà có thời gian bảo quản khác nhau. Đối với thịt cá tươi muốn để lâu nên bảo quản lạnh từ 0 - 4 độ C, giò chả nếu nguyên cái phải bảo quản ở 0 - 7 độ C, thì dùng được từ 7 - 10 ngày, trứng sống trong tủ lạnh còn nguyên vỏ thì có thể bảo quản được từ 3 - 5 tuần. Với rau, có thể bảo quản được khoảng 10 ngày nếu khách hàng bỏ lá rau sâu, lá dập, cắt bỏ phần rễ, rửa sạch cho vào bao sốp, túi buộc kín để ở ngăn mát tủ bảo quản thực phẩm Vào mùa hè nhiệt độ bên ngoài môi trường rất cao nên thực phẩm hàng ngày nếu không biết cách bảo quản rất dễ hư hỏng, nhưng không phải bất kỳ loại thực phẩm nào cũng để được vào tủ bảo quản thực phẩm. Sau đây là những điều lưu ý khi bảo quản:
  16. Tủ bảo quản thực phẩm nên được duy trì ở nhiệt độ từ 1 - 4 độ C khi bảo quản rau củ quả. Bở vì vi khuẩn thường phát triển mạnh khi nhiệt độ cao hơn 4 độ C, làm hỏng các loại thực phẩm. Nếu nhiệt độ quá thấp thì rau quả có thể bị đóng băng Vì vậy, nếu như trong trường hợp bị mất điện mà nhiệt độ tủ bảo quản thực phẩm vẫn dưới 4 độ C thì những thực phẩm đó vẫn dùng được, nhưng nếu nhiệt độ tủ bảo quản thực phẩm ở trên 4 độ C trong hơn 2 giờ đồng hồ thì thực phẩm đó cần phải bỏ đi 4.5. Thời gian vận chuyển sản phẩm trong phòng Thời gian lưu trữ rau quả trong tủ bảo quản thực phẩm Thời gian 2 - 3 ngày: măng tây, cải bắp Thời gian 3 - 5 ngày: bông cảnh xanh, đậu lima, đậu Hà lan, hành lá. Thời gian 1 tuần: đậu, súp lơ, dưa chuột, rau lá xanh, tỏi tây, rua diếp, ớt, bí ngô Thời gian 1 - 2 tuần: cần tây Thời gian 2 tuần: củ cải, cà rốt Bảo quản đồ ăn trong tủ lạnh đúng cách để chống vi khuẩn xâm nhập Đồ ăn trong tủ lạnh không được giữ quá lâu, kể cả bảo quản ở ngăn đông. Nhiều đồ ăn bảo quản được 1 tuần như thịt, cá kho...nhưng cũng có những đồ ăn chỉ bảo quản được 1 ngày như canh, rau xào....Nếu không xử lý sớm, các loại đồ ăn này có thể bị hỏng, thậm chí gây ra nhiều chất độc hại cho cơ thể. " Nhiều người nghĩ bỏ vào tủ bảo quản thực phẩm đến khi nào cũng được nhưng khi đưa ra ăn thì lại bị nhiễm độc. Các vi khuẩn phát triển gây ra nấm môc, vi sinh chuyển hóa thành các chất gây độc hại cho cơ thể.
  17. 4.6. Độ ẩm Nhiệt độ bảo quản thực phẩm phải được lựa chọn trên cơ sở kinh tế kỹ thuật. Nó phụ thuộc vào từng loại sản phẩm và thời gian bảo quản của chúng. Thời gian bảo quản càng lâu đòi hỏi nhiệt độ bảo quản càng thấp. Đối với các mặt hàng trữ đông ở các nước châu Âu người ta thường chọn nhiệt độ bảo quản khá thấp từ -25oC đến -30oC, ở nước ta thường chọn trong khoảng -18oC ± 2 oC. Các mặt hàng trữ đông cần bảo quản ở nhiệt độ ít nhất bằng nhiệt độ của sản phẩm sau cấp đông tránh không để rã đông và tái kết tinh lại làm giảm chất lượng sản phẩm. Dưới đây là chế độ và thời gian bảo quản của một số rau quả thực phẩm. Chế độ và thời gian bảo quản đồ hộp rau quả
  18. Đối với rau quả, không thể bảo quản ở nhiệt độ thấp dưới 0oC, vì ở nhiệt độ này nước trong rau quả đóng băng làm hư hại sản phẩm, giảm chất lượng của chúng. Chế độ và thời gian bảo quản rau quả tươi
  19. 5. Tổng phụ tải tủ đông / phòng mát Công thức Tổng tải = CoolingLoad  SafetyFactor10% x 24Hrs CompressorHrsRun Tính toán tải nhiệt hỗn hợp của phòng lạnh và kho lạnh Tải nhân lực Tải người(thường được gọi là tải occupancy) là tải do sức nóng phát ra bởi các người trong không gian lạnh
  20. NoPeople x Heat Equiv x HoursOccupied Tải nhân lực = 24 Hrs thí dụ Tính toán tải nhiệt được tạo ra bởi bốn người chiếm một không gian cho 50C 8 giờ mỗi ngày. Nhiệt tương đương mỗi người = 0,242 kW NoPeople x Heat Equiv x HoursOccupied occupancy tải = 24 Hrs 4 x 0.242 (kW ) X 8 (Hrs) = 24 (Hrs) = 0.323 kW Wattage x Hrs Run Ánh sáng = 24Hrs Đây là tải điện phát ra bởi các thiết bị điện hoạt động trong không gian lạnh Motor Output (kW ) x Multiplier x HrsUsed Động cơ tải = 24 Hrs 5.1. Tải tường Các yếu tố ảnh hưởng đến dòng nhiệt với vật liệu khác nhau Dòng nhiệt qua một chất được gọi là truyền và tỷ lệ lây truyền nhiệt có thể được tính theo công thức chung; Q = U x A x TD Trong đó: Q = lưu lượng nhiệt trong watts. U = hệ số truyền trong W / m².K. A = Diện tích mặt trong m². TD = Nhiệt độ khác biệt trên bề mặt trong ° C Công thức này là phù hợp để sử dụng trong việc tính toán tải nhiệt truyền từ phân vùng, kính, sàn nhà, vv, không tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc gián tiếp. 5.2. Tải thay đổi không khí Dòng nhiệt tổn thất do thông gió buồng lạnh chỉ tính toán cho các buồng lạnh đặc biệt bảo quản rau hoa quả và các sản phẩm hô hấp. Dòng nhiệt chủ yếu do không khí nóng ở bên ngoài đưa vào buồng lạnh thay thế cho dòng khí lạnh trong buồng để đảm bảo sự hô hấp của các sản phẩm bảo quản. Dòng nhiệt được xác định qua biểu thức:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2