intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tổ chức sản xuất (Ngành: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Tổ chức sản xuất dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Gia công thiết kế sản phẩm mộc. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Gia công thiết kế sản phẩm mộc; trình bày được một số nội dung cơ bản của công tác tổ chức quản lý sản xuất ở đơn vị kinh tế cơ sở theo cơ chế thị trường. Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình để biết thêm nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tổ chức sản xuất (Ngành: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TỔ CHỨC SẢN XUẤT NGÀNH: GIA CÔNG THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỘC TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số:...... /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong quá trình nghiên cứu môn học “Tổ chức sản xuất”, người học được hướng dẫn tham khảo nhiều tài liệu khác nhau tương ứng với mỗi bài học riêng biệt; có sự khác nhau về việc sử dụng các kỹ thuật chuyên ngành cũng như một số nội dung nhất định. Đồng thời ở các tài liệu tham khảo khác còn mang tính khái quát. Do đó, người học có thể gặp nhiều khó khăn để hiểu hết ý nghĩa của từng nội dung và có thể chưa biết cách vận dụng vấn đề đó vào trong một số trường hợp thực tiễn. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình Tổ chức sản xuất dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Marketing trong hoạt động sản xuất kinh doanh Chương 2: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh Chương 3: Một số biện pháp tổ chức quản lý sản xuất ở đơn vị kinh tế cơ sở Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. ThS. Nguyễn Hữu Tân 2. ThS. Hoàng Văn Anh 3. ThS. Lưu Quang Vinh 4. ThS. Nguyễn Nghĩa Tiết 5. ThS. Trần Thị Thuận 2
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 4 CHƯƠNG 1. MARKETING TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH .... 9 CHƯƠNG 2. TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH.................................. 13 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT.................. 16 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Tổ chức sản xuất 2. Mã môn học: MH11 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Môn Tổ chức sản xuất là một trong các môn cơ sở, được bố trí học trước các môn học/mô đun chuyên môn nghề. 3.2. Tính chất: Môn Tổ chức sản xuất là môn khoa học về quản lý kinh tế, giúp cho người lao động biết cách tổ chức hợp lý một quá trình sản xuất trong thi công xây lắp, nâng cao kiến thức nghề. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Gia công thiết kế sản phẩm mộc. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Gia công thiết kế sản phẩm mộc. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1 Trình bày được một số nội dung cơ bản của công tác tổ chức quản lý sản xuất ở đơn vị kinh tế cơ sở theo cơ chế thị trường. 4.2. Về kỹ năng: B1 Vận dụng các giải pháp Maketing trong hoạt động sản xuất kinh doanh; B2 Tính đươc các chi phí sản xuất kinh doanh và vận dụng vào xác định giá cả sản phẩm cho cơ sở sản xuất nhỏ. 4.3. Về năng lực tự chủ và chịu trách nghiệm: C1 Phải coi tổ chức sản xuất phù hợp là yếu tố quyết định đến sự thành công của của quá trình sản xuất mà có ý thức tham gia xây dựng và tạo môi trường sản xuất hợp lý. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Trong đó Thực Số Mã Tổng hành/ Thi/ Tên môn học / mô đun tín Lý MH/MĐ số thực Kiểm chỉ thuyết tập/ thí tra nghiệm/ bài tập/ 4
  6. thảo luận I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH04 Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 45 21 21 3 MH05 Tin học 2 45 15 29 1 MH06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Các môn học / mô đun chuyên II môn nghề 57 1445 353 1027 65 II.1 Các môn học / mô đun cơ sở 11 180 148 16 16 MH07 Vẽ kỹ thuật 3 60 40 16 4 MH08 Bảo hộ lao động 2 30 27 3 MH09 Điện kỹ thuật 2 30 27 3 MH10 Vật liệu gỗ 2 30 27 3 MH11 Tổ chức sản xuất 2 30 27 3 Các môn học / mô đun chuyên II.2 môn 26 605 145 427 33 MĐ12 Chuẩn bị nguyên vật liệu 3 60 20 35 5 MĐ13 Gia công mặt phẳng 3 60 20 35 5 MĐ14 Gia công mộng 5 120 30 84 6 MĐ15 Gia công mặt cong 4 100 20 75 5 MĐ16 Ghép ván 4 100 20 75 5 MĐ17 Hoàn thiện bề mặt sản phẩm 2 45 15 28 2 5
  7. MĐ18 Gia công ghế 5 120 20 95 5 Các môn học / mô đun chuyên II.2 môn 20 660 60 584 16 MĐ19 Đóng đồ mộc dân dụng 8 200 40 152 8 MĐ20 Vẽ và thiết kế trên máy tính 4 100 20 72 8 MĐ21 Thực tập tốt nghiệp 8 360 360 Tổng cộng 70 1700 459 1161 80 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: thư viện. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. 6
  8. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm pháp đánh giá kiểm tra đánh giá cột kiểm tra tổ chức Tự luận/ A1 Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2 1 Sau 4 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A1, B2, C1 2 Sau 8 giờ Thuyết trình Báo cáo A1 Kết thúc môn Tự luận và trắc Viết B1, B2 1 Sau 26 giờ học nghiệm C1 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Gia công thiết kế sản phẩm mộc. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 7
  9. 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - "Quản Lý Sản Xuất Và Tổ Chức Công Việc", Tác giả: Tác giả: Phạm Hồng Quân, Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam, Năm xuất bản: Năm xuất bản: 2019 - "Tổ Chức Sản Xuất Và Quản Lý Chất Lượng", Tác giả: Tác giả: Nguyễn Hoài Nam, Nhà xuất bản: Bách khoa Hà Nội, Năm xuất bản: Năm xuất bản: 2020 - "Chiến Lược Tổ Chức Sản Xuất Và Quản Trị Cung Ứng", Tác giả: Tác giả: Lê Thị Thúy, Nhà xuất bản: Khoa học và Kỹ thuật, Năm xuất bản: Năm xuất bản: 2021 8
  10. CHƯƠNG 1. MARKETING TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương này giới thiệu về khái niệm về tiếp cận thị trường và vai trò của Marketing trong thực tiễn sản xuất kinh doanh; ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Phân tích được khái niệm về tiếp cận thị trường và vai trò của Marketing trong thực tiễn sản xuất kinh doanh; - Nêu được các đặc trưng cơ bản của Marketing và các nội dung cơ bản của Marketing; - Vận dụng các kiến thức về Marketing vào công việc thực tế hành nghề sau này. ➢ Về kỹ năng: - Vận dụng các giải pháp Maketing trong hoạt động sản xuất kinh doanh; - Tính đươc các chi phí sản xuất kinh doanh và vận dụng vào xác định giá cả sản phẩm cho cơ sở sản xuất nhỏ. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Phải coi tổ chức sản xuất phù hợp là yếu tố quyết định đến sự thành công của của quá trình sản xuất mà có ý thức tham gia xây dựng và tạo môi trường sản xuất hợp lý. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Bảng, bàn, bút, thước; - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, bài giảng, hệ thống bài tập, tài liệu tham khảo - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức 9
  11. ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ❖ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 10
  12. ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1. Khái niệm và vai trò của Marketing 1.1. Khái niệm và nguyên nhân ra đời - Khái niệm: Marketing là quá trình tạo ra giá trị và xây dựng mối quan hệ với khách hàng nhằm đạt được lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nó bao gồm việc nghiên cứu, phát triển, quảng bá và phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ. - Nguyên nhân ra đời: Marketing ra đời từ nhu cầu của doanh nghiệp trong việc hiểu rõ thị trường, khách hàng và cạnh tranh. Nó giúp doanh nghiệp xác định nhu cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó phát triển sản phẩm và dịch vụ phù hợp. 1.2. Vai trò và đặc trưng cơ bản của Marketing - Vai trò: Marketing giúp doanh nghiệp tiếp cận và duy trì mối quan hệ với khách hàng, tăng doanh số bán hàng, xây dựng thương hiệu và tạo ra lợi thế cạnh tranh. - Đặc trưng cơ bản: Marketing bao gồm các hoạt động như nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm, quảng bá, phân phối và dịch vụ khách hàng. Nó đòi hỏi sự sáng tạo, linh hoạt và khả năng phân tích. 2. Các nội dung cơ bản của Marketing 2.1. Nghiên cứu thị trường - Mục tiêu: Hiểu rõ nhu cầu, mong muốn và hành vi của khách hàng, cũng như phân tích đối thủ cạnh tranh và xu hướng thị trường. - Phương pháp: Sử dụng khảo sát, phỏng vấn, nhóm tập trung và phân tích dữ liệu. 2.2. Chiến lược sản phẩm - Phát triển sản phẩm: Tạo ra sản phẩm mới hoặc cải tiến sản phẩm hiện có để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. - Quản lý vòng đời sản phẩm: Theo dõi và điều chỉnh sản phẩm qua các giai đoạn từ giới thiệu đến suy thoái. 2.3. Chính sách giá cả - Định giá: Xác định mức giá phù hợp dựa trên chi phí, giá trị cảm nhận của khách hàng và giá của đối thủ cạnh tranh. - Chiến lược giá: Áp dụng các chiến lược như giá thâm nhập, giá hớt váng, giá cạnh tranh và giá tâm lý. 2.4. Chính sách phân phối sản phẩm - Kênh phân phối: Lựa chọn và quản lý các kênh phân phối như bán lẻ, bán buôn, trực tuyến và trực tiếp. - Quản lý chuỗi cung ứng: Đảm bảo sản phẩm được vận chuyển và lưu trữ hiệu quả từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng. 2.5. Các kỹ thuật hỗ trợ Marketing - Quảng cáo: Sử dụng các phương tiện truyền thông để quảng bá sản phẩm và dịch vụ. - Khuyến mãi: Áp dụng các chương trình khuyến mãi, giảm giá và quà tặng để thu hút khách hàng. 11
  13. - Quan hệ công chúng: Xây dựng và duy trì hình ảnh tích cực của doanh nghiệp trong mắt công chúng. - Marketing trực tiếp: Sử dụng email, điện thoại và các phương tiện khác để tiếp cận khách hàng trực tiếp. ❖ TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Khái niệm và vai trò của Marketing 2. Các nội dung cơ bản của Marketing ❖ CÂU HỎI CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Nêu khái niệm và vai trò của Marketing, Câu hỏi 2. Nêu các nội dung cơ bản của Marketing 12
  14. CHƯƠNG 2. TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương này tìm hiểu về khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh; ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Phân tích được khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh; - Nêu đựơc các chi phí trong sản xuất và kinh doanh ở một đơn vị sản xuất và doanh nghiệp nhỏ; - Vận dụng vào giá thành sản phẩm và tìm ra các biện pháp giảm giá thành phù hợp thị trường, cạnh tranh lành mạnh. ➢ Về kỹ năng: - Vận dụng các giải pháp Maketing trong hoạt động sản xuất kinh doanh; - Tính đươc các chi phí sản xuất kinh doanh và vận dụng vào xác định giá cả sản phẩm cho cơ sở sản xuất nhỏ. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Phải coi tổ chức sản xuất phù hợp là yếu tố quyết định đến sự thành công của của quá trình sản xuất mà có ý thức tham gia xây dựng và tạo môi trường sản xuất hợp lý. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Bảng vẽ, bàn vẽ, thước các loại, com pa, bút chì, tẩy; - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, bài giảng, hệ thống bài tập, tài liệu tham khảo - Các điều kiện khác: thư viện ❖ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung: 13
  15. ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 14
  16. ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 2 1. Một số khái niệm về chi phí sản xuất 1.1. Chi phí sản xuất - Khái niệm: Chi phí sản xuất là tổng số tiền hoặc tài sản mà doanh nghiệp phải chi trả để sản xuất ra một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. Nó bao gồm các chi phí liên quan đến nguyên liệu, lao động, máy móc, thiết bị và các chi phí vận hành khác 1.2. Chi phí tiêu thụ sản phẩm - Khái niệm: Chi phí tiêu thụ sản phẩm là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng, bao gồm chi phí vận chuyển, lưu kho, quảng cáo và các chi phí liên quan đến việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. 1.3. Chi phí làm nghĩa vụ với Nhà nước - Khái niệm: Đây là các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước theo quy định pháp luật, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu và các loại phí, lệ phí khác. 1.4. Chi phí sản xuất kinh doanh - Khái niệm: Chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động sản xuất và kinh doanh, bao gồm chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sản phẩm và chi phí làm nghĩa vụ với Nhà nước 2. Giá thành sản phẩm 2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm - Khái niệm: Giá thành sản phẩm là tổng chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm. Nó bao gồm chi phí nguyên liệu, lao động, khấu hao tài sản cố định, chi phí quản lý và các chi phí khác liên quan 2.2. Hạ giá thành sản phẩm - Khái niệm: Hạ giá thành sản phẩm là quá trình giảm thiểu các chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm mà không làm giảm chất lượng sản phẩm. Điều này có thể đạt được thông qua việc cải tiến quy trình sản xuất, sử dụng nguyên liệu hiệu quả hơn, và tối ưu hóa quản lý chi phí ❖ TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Một số khái niệm về chi phí sản xuất 2. Giá thành sản phẩm ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 2 Câu 1. Nêu một số chi phí sản xuất Câu 2. Lấy ví dụ về giá thành sản phẩm 15
  17. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT Ở ĐƠN VỊ KINH TẾ CƠ SỞ ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 3 Chương này giới thiệu về công tác tổ chức quản lý sản xuất ở một đơn vị sản xuất, kinh doanh nhỏ; MỤC TIÊU CHƯƠNG 3 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Phân tích được nội dung chủ yếu của công tác tổ chức quản lý sản xuất ở một đơn vị sản xuất, kinh doanh nhỏ; - Vận dụng các kiến thức về tổ chức quản lý để kích thích người lao động trong sản xuất, kinh doanh mang lại lợi nhuận cho đơn vị sản xuất. ➢ Về kỹ năng: - Vận dụng các giải pháp Maketing trong hoạt động sản xuất kinh doanh; - Tính đươc các chi phí sản xuất kinh doanh và vận dụng vào xác định giá cả sản phẩm cho cơ sở sản xuất nhỏ ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Phải coi tổ chức sản xuất phù hợp là yếu tố quyết định đến sự thành công của của quá trình sản xuất mà có ý thức tham gia xây dựng và tạo môi trường sản xuất hợp lý. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 3 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương41 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Chương 3) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống Chương 3 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 3 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Bảng, bàn, bút, thước; - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, bài giảng, hệ thống bài tập, tài liệu tham khảo 16
  18. - Các điều kiện khác: thư viện ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 3 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra + Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến + Thời gian: 45 phút 17
  19. ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 3 1. Mục đích yêu cầu của tổ chức quản lý sản xuất 1.1. Mục đích, yêu cầu - Mục đích: Tổ chức quản lý sản xuất nhằm đảm bảo sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng tốt, đúng số lượng, với chi phí và thời gian phù hợp. Mục tiêu cuối cùng là nâng cao hiệu quả của tổ chức bằng cách sử dụng tối ưu các nguồn lực sản xuất - Yêu cầu: Đảm bảo tiến độ sản xuất, chất lượng sản phẩm, và tối ưu hóa chi phí. Đồng thời, phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường 1.2. Nhiệm vụ của tổ chức lao động - Phân công công việc: Xác định rõ nhiệm vụ của từng cá nhân và bộ phận trong quá trình sản xuất. - Giám sát và kiểm tra: Đảm bảo các hoạt động sản xuất diễn ra theo kế hoạch và đạt được các tiêu chuẩn chất lượng 2. Nội dung của công tác tổ chức lao động 2.1. Phân công và hợp tác lao động - Phân công lao động: Chia nhỏ công việc thành các nhiệm vụ cụ thể và giao cho từng cá nhân hoặc nhóm thực hiện. - Hợp tác lao động: Tạo điều kiện để các cá nhân và nhóm làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng trong quá trình sản xuất 2.2. Tạo môi trường làm việc thuận lợi và tổ chức nơi làm việc hợp lý - Môi trường làm việc: Đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, thoải mái và hỗ trợ tối đa cho người lao động. - Tổ chức nơi làm việc: Sắp xếp không gian làm việc hợp lý, đảm bảo tiện lợi và hiệu quả trong quá trình sản xuất 2.3. Các mặt quản lý chủ yếu - Quản lý thời gian: Đảm bảo tiến độ sản xuất và giao hàng đúng hạn. - Quản lý chất lượng: Kiểm tra và giám sát chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình sản xuất. - Quản lý chi phí: Tối ưu hóa chi phí sản xuất và giảm thiểu lãng phí 3. Một số phương pháp kích thích người lao động làm việc 3.1. Mục tiêu, động lực trong tổ chức quản lý sản xuất - Mục tiêu: Đặt ra các mục tiêu rõ ràng và cụ thể để người lao động hướng tới. - Động lực: Tạo động lực cho người lao động thông qua các chính sách khen thưởng, thăng tiến và đào tạo. 3.2. Mục tiêu và động lực kinh tế - Mục tiêu kinh tế: Đảm bảo lợi nhuận và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. - Động lực kinh tế: Sử dụng các biện pháp tài chính như tiền thưởng, tăng lương và các phúc lợi khác để khuyến khích người lao động. 3.3. Lợi nhuận, mục tiêu và động lực của nó trong sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường 18
  20. - Lợi nhuận: Là mục tiêu chính của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Đảm bảo lợi nhuận giúp doanh nghiệp tái đầu tư và phát triển. - Động lực: Lợi nhuận là động lực quan trọng thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến quy trình sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và tối ưu hóa chi phí. ❖ TÓM TẮT CHƯƠNG 3 1. Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 2. Nội dung của công tác tổ chức lao động 3. Một số phương pháp kích thích người lao động làm việc ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 3 Câu 1: Nêu nội dung của công tác tổ chức lao động Câu 2: Nêu một số phương pháp kích thích người lao động làm việc 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2