intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tổ chức thi công (Ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Tổ chức thi công (Ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Những nội dung cơ bản của thiết kế tổ chức thi công; phương pháp lập kế hoạch thi công theo phương pháp sơ đồ ngang, phương pháp lập kế hoạch thi công ngắn ngày theo sơ đồ ngang. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung giáo trình!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tổ chức thi công (Ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BÀI 1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TỔ CHỨC THI CÔNG NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: 368ĐT/QĐ-CĐXD1 ngày 10 tháng 8 năm2021của Hiệu trưởng trường CĐXD1 Hà nội, năm 2021 -1–
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Để nâng cao tính thực hành trong giảng dạy và giúp người học có thể bắt vào công việc ngay sau khi ra trường. Tổ môn Thi công biên soạn giáo trình nội bộ môn « TỔ CHỨC THI CÔNG ». Giáo trình được trình bày gồm 2 bài như sau: Bài 1. Những nội dung cơ bản của tổ chức thi công Bài 2. Lập kế hoạch tiến độ thi công theo sơ đồ ngang Nội dung chủ yếu của giáo trình trang bị cho học sinh những khái niệm cơ bản của công tác thiết kế tổ chức thi công xây dựng; các phương pháp cơ bản lập tiến độ tiến độ thi công theo sơ đồ ngang và các điều kiện để tổ chức tốt mặt bằng thi công cho một công trường xây dựng; phù hợp với điều kiện thi công thực tế của từng đơn vị. Trong quá trình biên soạn giáo trình này chúng tôi đã nhận được nhiều sự động viên, giúp đỡ của đồng nghiệp, đặc biệt là sự ủng hộ nhiệt tình của Ban giám hiệu trường Cao đẳng Xây dựng số 1. Chúng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ to lớn đó, cảm ơn các tác giả của các cuốn tài liệu mà chúng tôi tham khảo. Một lần nữa chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp và các em học sinh, sinh viên để cuốn giáo trình này càng hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của quý vị! Hà nội ngày…. tháng….. năm Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Ths. Nguyễn Thị Lý 2. Ts. Trần Đăng Quế -2–
  3. MỤC LỤC BÀI 1. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG ................................................................................................................................. 7 I. Giới thiệu............................................................................................................. 7 II. Mục tiêu ............................................................................................................. 7 III. Nội dung ........................................................................................................... 7 III.1. Nội dung, tác dụng và cách phân loại thiết kế tổ chức thi công .......................... 7 III.1.1. Nội dung ....................................................................................................... 7 III.1.2. Tác dụng ....................................................................................................... 7 III.1.3. Phân loại thiết kế tổ chức thi công ............................................................... 7 1. Phân theo giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng gồm: ..................... 7 2. Theo mức độ chi tiết của hồ sơ cần lập ...................................................... 8 3. Theo đối tượng lập và quản lý thi công: .................................................... 8 III.1.4. Thiết kế tổ chức thi công trong dự án đầu tư xây dựng công trình/ Báo cáo khả thi. 9 1. Người lập .................................................................................................... 9 2. Nội dung gồm:............................................................................................ 9 III.1.5. Thiết kế tổ chức thi công trong hồ sơ đấu thầu ............................................ 9 1. Người lập .................................................................................................... 9 2. Đặc điểm và yêu cầu của hồ sơ dự thầu ................................................... 10 3. Nội dung chính về thiết kế tổ chức thi công trong hồ sơ dự thầu ............ 10 III.1.6. Thiết kế tổ chức thi công khi thi công công trình (Thiết kế thi công) ....... 10 1. Nguyên tắc lập .......................................................................................... 10 2. Người lập:................................................................................................. 10 3. Nội dung của thiết kế thi công trong giai đoạn xây lắp chính gồm: ........ 10 III.2. Xác định biện pháp công nghệ xây lắp và an toàn lao động .............................. 11 III.2.1. Ý nghĩa, tầm quan trọng ............................................................................. 11 III.2.2. Căn cứ lựa chọn biện pháp công nghệ xây lắp ........................................... 11 III.2.3. Nội dung các bước lập biện pháp xây lắp .................................................. 12 III.2.4. Xác định biện pháp an toàn lao động ......................................................... 12 III.3. Điều tra số liệu -chuẩn bị thi công ..................................................................... 12 III.3.1. Điều tra số liệu: .......................................................................................... 12 1. Tầm quan trọng của số liệu ...................................................................... 12 2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 12 3. Nội dung, mục đích sử dụng các loại số liệu ........................................... 13 III.3.2. Chuẩn bị thi công ....................................................................................... 14 1. Chuẩn bị trước khởi công xây dựng công trình ....................................... 14 -3–
  4. 2. Chuẩn bị trước khởi công từng hạng mục ................................................ 15 3. Công tác chuẩn bị thường xuyên trong quá trình thi công ....................... 15 III.4. Tổ chức sử dụng máy trong thi công xây lắp .................................................... 16 III.4.1. Nội dung tổ chức sử dụng máy trên công trường....................................... 16 III.4.2. Chọn phương án về máy xây dựng: ........................................................... 16 1. Lựa chọn máy thi công phù hợp ............................................................... 16 2. Lựa chọn giải pháp điều động máy .......................................................... 16 3. Cách xác định số lượng máy hoạt động phối hợp .................................... 18 III.5. Tổ chức lao động trong thi công xây lắp ........................................................... 19 III.5.1. Tính lượng lao động ................................................................................... 19 III.5.2. Tổ chức tổ đội sản xuất. ............................................................................. 19 1. Các hình thức tổ chức tổ đội sản xuất ...................................................... 19 2. Xác định thành phần tổ đội: ..................................................................... 20 III.6. Các phương pháp tổ chức thi công xây lắp........................................................ 20 III.6.1. Thi công tuần tự: ........................................................................................ 20 III.6.2. Thi công song song: ................................................................................... 21 III.6.3. Thi công gối tiếp: ....................................................................................... 22 III.6.4. Thi công theo phương pháp dây chuyền: ................................................... 23 III.7. Tổng mặt bằng thi công ..................................................................................... 24 III.7.1. Khái niệm và tác dụng thiết kế tổng mặt bằng thi công ............................. 24 1. Khái niệm: ................................................................................................ 24 2. Tác dụng: .................................................................................................. 25 III.7.2. Phân loại tổng mặt bằng thi công ............................................................... 25 1. Theo thời điểm lập ................................................................................... 25 2. Theo giai đoạn thi công ............................................................................ 25 3. Theo đối tượng xây dựng ......................................................................... 25 III.7.3. Nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng thi công xây dựng ............................... 25 III.7.4. Thiết kế tổng mặt bằng thi công hạng mục công trình ............................... 26 1. Các căn cứ để thiết kế tổng mặt bằng thi công......................................... 26 2. Nội dung chính cần thể hiện ..................................................................... 26 III.7.5. Thiết kế tổng mặt bằng thi công công trường ............................................ 27 1. Các căn cứ để thiết kế tổng mặt bằng thi công công trường .................... 27 2. Nội dung thể hiện. .................................................................................... 27 BÀI 2. LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG THEO SƠ ĐỒ NGANG ...... 28 I. Giới thiệu........................................................................................................... 28 II. Mục tiêu ........................................................................................................... 28 III. Nội dung ......................................................................................................... 28 -4–
  5. III.1. Nội dung cơ bản về lập kế hoạch tiến độ thi công theo sơ đồ ngang ................ 28 III.1.1. Khái niệm, tác dụng, phân loại kế hoach tiến độ thi công ......................... 28 1. Khái niệm ................................................................................................. 28 2. Tác dụng: .................................................................................................. 28 3. Phân loại: .................................................................................................. 28 III.1.2. Các yêu cầu, các căn cứ để lập kế hoạch tiến độ thi công theo sơ đồ ngang. 29 1. Các yêu cầu .............................................................................................. 29 2. Căn cứ lập kế hoạch tiến độ thi công công trình đơn vị. .......................... 29 III.1.3. Trình tự và nội dung các bước lập KH tiến độ thi công công trình đơn vị. 29 1. Chuẩn bị số liệu và ghép các công việc. .................................................. 29 2. Xác định thời gian thi công từng công việc ............................................. 30 3. Xác định trình tự thi công các công việc .................................................. 31 4. Lên biểu tiến độ. ....................................................................................... 31 5. Thể hiện tiến độ - điều thợ chuyên môn – vẽ biểu đồ nhân lực ............... 32 6. Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch tiến độ ................................................ 32 III.1.4. Đọc hiểu kế hoạch tiến thi công công trình đơn vị theo sơ đồ ngang ........ 34 III.2. Lập kế hoạch ngắn ngày theo sơ đồ ngang ........................................................ 34 III.2.1. Kế hoạch tác nghiệp tháng, tuần ................................................................ 34 1. Kế hoạch tác nghiệp tháng ....................................................................... 34 2. Kế hoạch tác nghiệp tuần: ........................................................................ 35 III.2.2. Lập kế hoạch ngắn ngày cho phần ngầm ................................................... 35 III.2.3. Lập kế hoạch ngắn ngày cho phần thân ..................................................... 38 III.2.4. Lập kế hoạch ngắn ngày cho phần hoàn thiện ........................................... 41 -5–
  6. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: TỔ CHỨC THI CÔNG 1. Tên môn học/mô đun: TỔ CHỨC THI CÔNG 2. Mã môn học/mô đun: MH16.1 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: 3.1. Vị trí: - Vị trí: Môn học được bố trí ở kỳ học thứ 4; - Môn học tiên quyết: Kỹ thuật thi công (MH11), Dự toán (MH14). 3.2. Tính chất: Là môn học chuyên ngành 3.3 Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Là môn chuyên ngành cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cần thiết của người cán bộ kỹ thuật trình độ trung cấp trên công trường. 4. Mục tiêu môn học Học xong môn này người học sẽ có khả năng: 4.1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được: - Những nội dung cơ bản của thiết kế tổ chức thi công; - Trình bày được phương pháp lập kế hoạch thi công theo phương pháp sơ đồ ngang; - Phương pháp lập kế hoạch thi công ngắn ngày theo sơ đồ ngang. 4.2. Kỹ năng: - Lựa chọn được máy, số lượng máy, số lượng người tham gia thi công xây lắp, tính được thời gian thi công cho từng công tác; - Lập được kế hoạch thi công ngắn ngày theo phương pháp sơ đồ ngang. 4.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm, giải quyết các tình huống xảy ra trong thực tế khi thực hiện công việc, có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt quy định, quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động. - Chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. -6–
  7. BÀI 1. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG I. Giới thiệu Bài này giới thiệu những nội dung cơ bản của thiết kế tổ chức thi công, xác định các biện pháp công nghệ xây lắp và an toàn lao động, điều tra số liệu – chuẩn bị thi công. Tổ chức sử dụng máy, tổ chức lao động và các phương pháp tổ chức trong thi công xây lắp. II. Mục tiêu + M1: Trình bày được những nội dung cơ bản của thiết kế tổ chức thi công; + M2: Lựa chọn được máy, số lượng máy, số lượng người tham gia thi công xây lắp III. Nội dung III.1. Nội dung, tác dụng và cách phân loại thiết kế tổ chức thi công III.1.1. Nội dung Thiết kế tổ chức thi công nhằm: + Đưa ra các phương hướng thi công tổng quát, thứ tự khởi công và hoàn thành từng hạng mục; + Lựa chọn phương án kỹ thuật và tổ chức thi công cho các công tác chính; + Lựa chọn máy và thiết bị thi công thích hợp; + Thiết kế tiến độ thi công; + Xác định các nhu cầu vật tư, thiết bị... phù hợp tiến độ thi công đã lập; + Thiết kế tổng mặt bằng thi công (công trường, công trình); + Xác định những công việc thuộc công tác chuẩn bị và kế hoạch thực hiện công tác chuẩn bị; + Dự kiến mô hình tổ chức và phương thức quản lý thi công. III.1.2. Tác dụng Thiết kế tổ chức thi công là phương tiện để quản lý quá trình thi công một cách khoa học; Thông qua thiết kế tổ chức thi công một lọat các vấn đề về công nghệ và tổ chức, kinh tế và quản lý sản xuất sẽ được thực hiện phù hợp với đặc điểm và điều kiện thi công cụ thể. III.1.3. Phân loại thiết kế tổ chức thi công 1. Phân theo giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng gồm: Theo quá trình đầu tư xây dựng công trình thiết kế tổ chức thi công được chia thành: a. Thiết kế tổ chức thi công trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư -7–
  8. Tùy theo quy mô của dự án trong giai đoạn này thiết kế tổ chức thi công là một nội dung trong một trong các tài liệu sau: + Báo cáo kinh tế kỹ thuật với dự án có tổng mức đầu tư ≤ 15 tỉ đồng (không kể tiền sử dụng đất); + Dự án đầu tư xây dựng công trình với các dự án có tổng mức đầu tư > 15 tỉ đồng (không kể tiền sử dụng đất); + Báo cáo đầu tư và Dự án đầu tư xây dựng công trình với các dự án quan trọng quốc gia (hoặc các dự án lớn mà chủ đầu tư thấy cần phải nghiên cứu kỹ càng trước khi đưa ra quyết định đầu tư). b. Thiết kế tổ chức thi công trong giai đoạn thực hiện đầu tư Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, thiết kế tổ chức thi công là một nội dung trong các tài liệu: + Hồ sơ mời thầu/ hoặc hồ sơ yêu cầu – Do phía chủ đầu tư lập nhằm đưa ra các yêu cầu của mình về tiến độ, về chất lượng, giá thành và an toàn lao động; + Hồ sơ dự thầu - Do phía nhà thầu lập nhằm chứng tỏ với chủ đầu tư lập rằng họ là đơn vị có khả năng tốt nhất đáp ứng các yêu cầu của chủ đầu tư về tiến độ, về chất lượng, giá thành và an toàn lao động; + Biện pháp thi công và tiến độ thi công - Do phía nhà thầu lập để thi công công trình đáp ứng các yêu cầu của chủ đầu tư về tiến độ, về chất lượng, giá thành và an toàn lao động; 2. Theo mức độ chi tiết của hồ sơ cần lập Căn cứ theo mức độ chi tiết của hồ sơ cần lập ta có thể chia thiết kế tổ chức thi công thành: + Thiết kế tổ chức thi công tổng quát đối với cả dự án có trình nhiều hạng mục công trình; + Thiết kế tổ chức thi công từng hạng mục công trình; + Thiết kế tổ chức sản xuất tác nghiệp thực hiện các công tác chủ yếu hay các bộ phận công trình. 3. Theo đối tượng lập và quản lý thi công: Căn cứ theo đối tượng lập và quản lý thi công ta có thể chia thiết kế tổ chức thi công thành: + Thiết kế tổ chức thi công một công trình cụ thể do nhà thầu lập để thi công công trình; + Thiết kế tổ chức thi công một công trình cụ thể do phía chủ đầu tư lập để lựa chọn nhà thầu và giám sát tiến độ thi công công trình của nhà thầu; -8–
  9. III.1.4. Thiết kế tổ chức thực hiện dự án xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng công trình/ Báo cáo khả thi. 1. Người lập Nhà thầu tư vấn lập dự án/ Tư vấn quản lý dự án/ Tư vấn thiết kế được chủ đầu tư thuê hoặc chủ đầu tư tự làm thực hiện khi đủ điều kiện năng lực 2. Nội dung gồm: a. Đưa ra những định hướng, những yêu cầu có tính nguyên tắc - Đưa ra những định hướng, những yêu cầu có tính nguyên tắc trong quản lý và chỉ đạo thực hiện dự án như: + Làm rõ vai trò của chủ đầu tư trong thực hiện dự án; + Hạn mức đầu tư ở các giai đoạn thực hiện dự án; + Kế hoạch bàn giao đưa dự án vào sử dụng từng phần và toàn bộ; + Quy định hình thức thực hiện đầu tư và quản lý thực hiện dự án; + Biện pháp quản lý chất lượng. b. Lập kế hoạch tiến độ tổng quát thực hiện dự án xây dựng Lập danh mục các đầu việc và xác định khối lượng công tác cho chúng: + Các đầu việc được lập phù hợp với cơ cấu công việc cần thực hiện của dự án, chia ra: Các công việc thuộc về chuẩ bị, công tác khảo sát thiết kế, công tác thi công các hạng mục; + Khối lượng công việc: Đơn vị đo bằng giá trị hoặc hiện vật, hoặc cả hai. + Ấn định thời gian thực hiện các đầu việc và các hạng mục. Sắp xếp thư tự thực hiện các hạng mục, các đầu việc và quan hệ ghép nối giũa chúng. c. Xác định rõ các điều kiện đáp ứng giai đoạn xây lắp: Xác định rõ các điều kiện đáp ứng giai đoạn xây lắp như: tài chính, cách thức thanh toán, phương thức cung cấp các nguồn lực, điều kiện giao thông, cung cấp điện nước, điều kiện xã hội, môi trường, mặt bằng thi công… d. Thiết kế tổng mặt bằng thi công Thiết kế tổng mặt bằng thi công, xác định rõ công trình vĩnh cửu, công trình tạm dường xá, kho bãi … III.1.5. Thiết kế tổ chức thi công trong hồ sơ đấu thầu 1. Người lập Các nhà thầu tham gia dự thầu lập. Thiết kế tổ chức thi công là một phần nội dung trong hồ sơ dự thầu -9–
  10. 2. Đặc điểm và yêu cầu của hồ sơ dự thầu Các nội dung đúng theo khuôn mẫu qui dịnh tại Hồ sơ mời thầu nhằm chứng minh nhà thầu có đủ năng lực thực hiện những yêu cầu của chủ đầu tư đặt ra. Làm rõ năng lực, kinh nghiệm, thế mạnh cạnh tranh của nhà thầu. Vì lợi ích của đơn vị mình nhưng phải tôn trọng đúng mức lợi ích của chủ đầu tư và tuân thủ quy định của pháp luật. Phía chủ đầu tư sẽ đánh giá, xét duyệt nghiêm ngặt về: dự toán, chất lượng, giá thành... Do vậy các nhà thầu lưu ý về sự phù hợp giữa viết và làm 3. Nội dung chính về thiết kế tổ chức thi công trong hồ sơ dự thầu Nội dung chính về thiết kế tổ chức thi công trong hồ sơ dự thầu gồm: + Làm rõ định hướng thi công tổng quát toàn dự án xây dựng và cho từng giai đoạn chủ yếu; + Nêu nội dung chính về biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công dự kiến áp dụng; + Thiết kế tiến độ thi công: Tiến độ lập dựa vào năng lực của nhà thầu, điều kiện địa điểm xây dựng và những yêu cầu của chủ đầu tư; + Dự kiến sử dụng vật liệu, cấu kiện, thiết bị kỹ thuật và kế hoạch cung cấp vật tư, thiết bị; + Thiết kế tổng mặt bằng thi công; + Những giải pháp bảo đảm chất lượng công trình, an toàn lao động, vệ sinh môi trường; + Sự liên doanh hợp tác trong thi công. III.1.6. Thiết kế tổ chức thi công khi thi công công trình (Thiết kế thi công) 1. Nguyên tắc lập Về nguyên tắc, văn bản thiết kế tổ chức thi công lập trong giai đoạn dự thầu có thể đem ra thi công, nhưng trên thực tế hầu hết phải bổ sung hoàn chỉnh, lập lại tiến độ để phù hợp với điều kiện thi công hoặc chi tiết hóa cho từng quá trình, từng hạng mục, thậm chí có thể thay đổi thứ tự thực hiện từng hạng mục. Thiết kế tổ chức thi công trong giai đoạn này không được vi phạm các quy định của hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu. Thiết kế tổ chức thi công phải được trình chủ đầu tư phê duyệt trước khi đem vào áp dụng. 2. Người lập: Do nhà thầu trực tiếp thi công lập 3. Nội dung của thiết kế thi công trong giai đoạn xây lắp chính gồm: + Tiến độ thi công: Xác định rõ tên và khối lượng công việc theo phân đoạn, trình tự - 10 –
  11. thi công và công nghệ xây lắp; + Trình tự và thời gian hoàn thành từng công việc xây lắp; + Nhu cầu về lao động, thời hạn cung ứng các loại thiết bị công nghệ; + Kế hoạch cung cấp các chi tiết, cấu kiện, vật liệu, thiết bị công nghệ đến công trường theo tiến độ; + Biểu đồ điều động nhân lực, thiết bị thi công; + Mặt bằng thi công; + Phiếu công nghệ: lập cho các công việc phức tạp hoặc các công việc thi công theo phương pháp mới.. + Sơ đồ bố trí mốc trắc đạc để kiểm tra vị trí; + Các biện pháp về kỹ thuật an toàn; + Các yêu cầu về kiểm tra và đánh giá chất lượng vật liệu, cấu kiện và công trình; + Bản thuyết minh. III.2. Xác định biện pháp công nghệ xây lắp và an toàn lao động III.2.1. Ý nghĩa, tầm quan trọng Việc lựa chọn biện pháp công nghệ xây lắp hợp lý sẽ giúp chúng ta tổ chức thi công công công trình đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và sử dụng tối đa năng lực hiện có của đơn vị sản xuất nhờ đó giúp cho đơn vị thi công giảm được giá thành sản phẩm. Nếu chọn không đúng biện pháp công nghệ xây lắp sẽ dẫn đến lãng phí, hay chất lượng không đảm bảo thậm chí làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình… III.2.2. Căn cứ lựa chọn biện pháp công nghệ xây lắp Với mỗi công trình căn cứ vào: + Khối lượng công việc cần thực hiện; + Kích thước (dài, rộng, cao) của công trình; + Yêu cầu về chất lượng công trình; + Tiến độ thi công công trình; + Trình độ công nghệ và mặt bằng sản xuất của địa phương và của doanh nghiệp tham gia xây dựng công trình, người ta tiến hành biện pháp công nghệ xây lắp. Ví dụ với công trình tại các khu vực các thành phố lớn như Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh khi thi công các công trình đòi hỏi chất lượng cao ta sử dụng ván khuôn định hình sản xuất tại nhà máy thay cho ván khuôn gỗ sản xuất và lắp dựng tại công trường. Khi khối lượng bê tông nhỏ (ví dụ thi công đổ bê tông cột nhà cấp 4) ta sẽ dùng bê tông trộn bằng máy trộn loại nhỏ trộn tại công trường, nhưng khi đổ bê tông dầm, sàn với khối lượng lớn (ví dụ nhà cấp 3 trở lên) ta nên sử dụng bê tông trộn bằng trạm trộn tại công trường hoặc bê tông thương phẩm. - 11 –
  12. Tuy nhiên cũng với nhà cấp 3 nhưng thi công ở khu vực miền núi, điều kiện giao thông không thuận tiện thì trộn bê tông bằng máy trộn loại nhỏ tại công trường lại là giải pháp tối ưu Chú ý: Biện pháp công nghệ xây lắp phải thể hiện được tính kinh tế, và nâng cao hiệu quả sử dụng MMTB III.2.3. Nội dung các bước lập biện pháp xây lắp Để lập được biện pháp xây lắp trước tiên chúng ta cần phải xác định được các yếu tố như: Khối lượng công việc cần thực hiện; Đặc điểm của kết cấu; Yêu cầu về tiến độ; Yêu cầu về chất lượng; Năng lực hiện có của đơn vị sản xuất, của khu vực Căn cứ vào đó chúng ta sẽ lựa chọn biện pháp thi công hợp lý. Ví dụ: khi ta cần đào hố móng có tổng khối lượng cần đào là 90m3 trong 1 ngày, hố móng có kích thước dài x rộng x cao bằng 10 x 1,5 x 6. Với thời gian thi công ngắn như vậy ta buộc phải sử dụng máy đào để đáp ứng được tiến độ III.2.4. Xác định biện pháp an toàn lao động Với mỗi giải pháp, biện pháp công nghệ xây lắp sẽ có những đặc trưng khác nhau, từ đó dẫn tới khả năng xảy ra tai nạn lao động khác nhau. Chính vì vậy với mỗi giải pháp, biện pháp công nghệ xây lắp ta phải lập bản phân tích an toàn để: + Tìm ra những khả năng gây mất an toàn trong thi công; + Xác suất xảy ra với mỗi khả năng; + Biện pháp khắc phục, phòng ngừa. III.3. Điều tra số liệu -chuẩn bị thi công III.3.1. Điều tra số liệu: 1. Tầm quan trọng của số liệu Thiết kế tổ chức thi công phải căn cứ vào nhiều loại số liệu, nếu số liệu không đúng hoặc không bảo đảm tin cậy sẽ dẫn đến chọn giải pháp kỹ thuật không tốt hoặc kém hiệu quả, thậm chí gây tổn thất nghiêm trọng. Số liệu đầy đủ, tin cậy tạo điều kiện làm tốt công tác chuẩn bị thi công 2. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu ở các cơ quan quản lý xây dựng, ở chủ đầu tư, ở cơ quan khảo sát thiết kế hay từ các đơn vị sản xuất vật liệu, cung ứng vật tư. Tự tổ chức điều tra, khảo sát thực địa: Nếu số liệu chưa đầy đủ hoặc chưa đảm bảo tin cậy - 12 –
  13. 3. Nội dung, mục đích sử dụng các loại số liệu a. Điều kiện tự nhiên của khu vực xây dựng + Các số liệu về khí tượng: Số liệu về khí tượng cần khảo sát gồm: Nhiệt độ, mưa, gió. Mục đích: Để dự kiến biện pháp thi công, lập tiến độ thi công, biện pháp thi công theo mùa, có giải pháp thi công và phòng hộ thích hợp trên cao. + Số liệu về địa hình, địa chất công trình: Số liệu địa hình gồm: bản đồ địa hình khu vực xây dựng và vị trí công trình; quy hoạch đô thi có liên quan; vị trí các mốc cao độ chuẩn. Mục đích: + Để thiết kế tổng MBTC; + Tính toán san lấp mặt bằng; + Chọn đất sử dụng tạm trong thi công; + Biết rõ các chướng ngại vật biện pháp xử lý các chướng ngại dưới móng, phòng ngừa xảy ra động đất trong thời gian thi công; Số liệu địa chất công trình gồm: Bản đồ vị trí lỗ khoan thăm dò; mặt cắt địa chất, độ dày các lớp đất; tính chất cơ lý các lớp đất; các chướng ngại dưới lòng đất Mục đích: + Lựa chọn phương án thi công đất; + Chọn phương án thi công móng; + Đề ra biện pháp xử lý phá bỏ các chướng ngại dưới nền móng. Số liệu động đất gồm: Động đất có xảy ra không? Cấp động đất? Mục đích: Phòng ngừa xảy ra động đất trong thời gian thi công Số liệu địa chất thủy văn gồm: Nước ngầm, nước trên mặt đất Mục đích: + Chọn phương pháp hạ mực nước ngầm khi thi công móng + Xử lý và khai thác nước trong thi công b. Điều kiện hạ tầng kỹ thuật và kinh tế - xã hội khu vực xây dựng Việc khảo sát điều kiện hạ tầng kỹ thuật và kinh tế- xã hội khu vực xây dựng nhằm xác định: + Tình hình sản xuất vật liệu và thị trường vật liệu xây dựng + Khả năng thuê máy móc thiết bị thi công + Điều kiện giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường thủy. + Điều kiện cung cấp nước, điện, thông tin: ✓ Cấp nước: Mạng lưới nước có sẵn, lưu lượng cấp, áp lực nước, khả năng khai thác, - 13 –
  14. chất lượng nước; Điều kiện khai thác nước ở sông, hồ, hay giếng đào, giếng ngầm ✓ Thoát nước: Tình hình thoát nước ✓ Điện: Vị trí nguồn điện, điều kiện khai thác và dẫn về công trường… ✓ Mạng thông tin + Sử dụng lao động và xã hội ✓ Về lao động: khả năng sử dụng lực lượng lao động địa phương, trình độ văn hóa, khả năng lao động ✓ Về điều kiện chỗ ở: Nhà cửa có sẵn có thể sử dụng làm nhà tạm, điều kiện làm nhà tạm + Điều kiện xã hội: ✓ Phong tục tập quán, mức sinh hoạt, tình hình cung cấp hàng hóa phục vụ cuộc sống và sinh hoạt trên khu vực. Y tế, văn hóa… ✓ Vấn đề môi trường và bảo vệ môi trường III.3.2. Chuẩn bị thi công 1. Chuẩn bị trước khởi công xây dựng công trình a. Chủ đầu tư Trước khởi công xây dựng công trình chủ đầu tư cần phải: + Thành lập Ban quản lý dự án + Hoàn thành thủ tục đất đai, giải phóng mặt bằng + Xong thủ tục khai thông đường xá, điện nước, thông tin + Theo dõi, đôn đốc công tác thiết kế + Thuê tư vấn giám sát thi công + Tổ chức đấu thầu, chọn thầu + Đôn đốc, giám sát nhà thầu làm công tác chuẩn bị trước khi khởi công + Làm thủ tục báo cáo khởi công đúng quy định b. Nhà thầu Trước khởi công xây dựng công trình nhà thầu cần phải: + Thiết lập cơ cấu quản lý + Xác định lực lượng tham gia thi công và cơ cấu lực lượng chuyên môn, tuyển chọn thầu phụ và các nhà cung ứng + Tiếp nhận hồ sơ thiết kế + Điều tra số liệu phục vụ thiết kế tổ chức thi công + Dự kiến sử dụng đất thi công, làm thủ tục mượn hoặc thuê đất thi công + Bổ sung và điều chỉnh hồ sơ tổ chức thi công phù hợp với thực tế + Làm tốt công tác chuẩn bị trong và ngoài công trường về: - 14 –
  15. + Giao thông, điện nước. Mặt bằng thi công + Xác định mốc trắc đạc phục vụ thi công + San lấp mặt bằng, làm hệ thống kho bãi, nhà tạm, đường xá + Đưa thiết bị, máy thi công, vật liệu, công nhân về công trường 2. Chuẩn bị trước khởi công từng hạng mục a. Về tổ chức - kỹ thuật Tiếp nhận bản vẽ, nghiên cứu nắm vững bản vẽ Nắm vững dự toán của hạng mục Lập kế hoạch tác nghiệp cho các công tác chủ yếu theo biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công đã chọn, phân công tổ đội thi công hạng mục b. Chuẩn bị mặt bằng thi công hạng mục Phá dỡ công trình cũ. San mặt bằng, làm hệ thống thoát nước mặt bằng, làm đường tạm,... Làm đường ống cấp nước, đường điện,... đến công trình Làm kho bãi, lán trại, khu vực gia công mộc, thép… Bố trí vị trí đặt máy thi công, đường di chuyển của máy Dẫn mốc vào công trình Thực thi các giải pháp an toàn lao động c. Chuẩn bị vật tư kỹ thuật Tổng hợp nhu cầu vật tư kỹ thuật, lập kế hoạch cung cấp theo tiến độ thi công Đặt mua các sản phẩm gia công sẵn Tập kết vật liệu, máy móc, thiết bị thi công, lực lượng lao động theo thời gian thích hợp của tiến độ. 3. Công tác chuẩn bị thường xuyên trong quá trình thi công a. Lý do Mặt bằng hạn chế, các công việc trước chưa xong, máy móc thiết bị luôn luôn thay đổi, vật liệu luôn phải bổ sung … do vậy ta phải thực hiện công tác chuẩn bị thường xuyên trong quá trình thi công. b. Nội dung công tác chuẩn bị thường xuyên Bố trí mặt bằng thi công các công việc (Bê tông, lắp ghép…) phù hợp với biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công đã chọn Tập kết vật liệu, cấu kiện. Kiểm tra, đối chiếu về số lượng, chủng loại, quy cách vật liệu, cấu kiện đưa về công trình (kể cả thí nghiệm khi cần thiết) Tiếp nhận bản vẽ thi công chi tiết, nghiên cứu nắm vững bản vẽ - 15 –
  16. Tổ chức kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng thường xuyên xe máy, thiết bi, công cụ thi công trong quá trình sử dụng Phổ biến, bồi dưỡng kiến thức và chỉ dẫn tác nghiệp khi áp dụng công nghệ thi công mới. III.4. Tổ chức sử dụng máy trong thi công xây lắp Việc sử dụng máy và tổ chức việc sử dụng máy là rất cần thiết giúp cho công trình được thi công đúng tiến độ đã định cũng như tận dụng tối đa năng suất máy để rút ngắn thời gian thi công và năng suất sản xuất cao III.4.1. Nội dung tổ chức sử dụng máy trên công trường Lựa chọn tổ máy: bao gồm máy chủ đạo và máy phối hợp để thực hiện các phương án thi công đã dự kiến. Xác định số lượng, chủng loại các loại máy xây dựng cần đưa vê công trường phù hợp với kế hoach sử dụng trong tiến độ. Xây dựng qui chế, chế độ làm việc của các loại máy và thiết bị thi công trên toàn công trường. Xác lập cơ sở duy tu, sửa chữa máy xây dựng trên công trường, chuẩn bị phụ tùng thay thế, bố trí địa điểm để xe, máy sau giờ làm việc. III.4.2. Chọn phương án về máy xây dựng: 1. Lựa chọn máy thi công phù hợp Để lựa chọn được loại máy thi công phù hợp ta cần phải xác định được các yếu tố như: + Khối lượng công việc cần thực hiện; + Đặc điểm của kết cấu; + Yêu cầu về tiến độ; + Yêu cầu về chất lượng; + Năng lực hiện có của đơn vị sản xuất, của khu vực + Căn cứ vào đó chúng ta sẽ lựa chọn loại máy phù hợp. 2. Lựa chọn giải pháp điều động máy Từ các loại máy đã lựa chọn ta có 3 giải pháp xem xét để quyết định: + Sử dụng máy đã có của nhà thầu + Thuê máy của đơn vị khác + Đầu tư mua sắm máy mới Ví dụ minh họa: Khi ta cần đào hố móng có kích thước dài x rộng x cao bằng 10 x 1,5 x 6. Thời gian thi công là 1 ngày. Địa điểm thi công – khu đô thị Xa La – Hà Nội. Đất phải chuyển ra bãi thải cách công trường 5km. Đất hố đào là đất sét. - 16 –
  17. Hãy chọn loại máy đào và loại ô tô vận chuyển phù hợp, Giải: Bước 1: Tính khối lượng đất đào Vđào= 6x1,5x10=90m3. Bước 2: Lựa chọn máy đào phù hợp Căn cứ theo khối lượng và kích thước hố đào ta sẽ tham khảo bảng lựa chọn máy đào trong giáo trình Kỹ thuật thi công sau: Bảng lựa chọn dung tích gầu theo kích thước khoang đào và loại đất Dung tích Chiều sâu nhỏ nhất của khoang đào (m) Chiều rộng nhỏ nhất gầu (m3) Đất không dính Đất dính của khoang đào 0,25 1,0 1,5 1,0 0,4-0,5 1,2 1,8 1,0 0,65-0,8 1,5 2,0 1,3 1,0-1,25 1,7 2,3 1,5 Đất của ta là loại đất dính và móng có chiều sâu 1,5m, bề rộng của khoang đào là 6m, theo các thông số trong bảng trên ta chọn được máy đào cần dùng có dung tích gầu từ 0,6- 0,8m3. Bước 3: Lựa chọn giải pháp sử dụng máy Căn cứ vào thiết bị hiện có của nhà thầu ta chọn máy đào KOMATSU PC120-6 có dung tích gầu là 0,6m3. Bước 4: Lựa chọn xe vận chuyển phù hợp Từ máy đào này ta lại tiến hành chọn ô tô vận chuyển, theo bảng lực chọn ô tô trong giáo trình Kỹ thuật thi công sau: Bảng lựa chọn trọng tải hợp lý của ô tô phục vụ vận chuyển đất theo dung tích gầu và cự ly vận chuyển đất Cự ly vận chuyển Tải trọng hợp lý của ô tô (tấn) đối với dung tích gầu 0,4 0,65 1,0 1,25 0,5 4,5 4,5 7 7 1,0 7 7 10 10 1,5 7 7 10 10 2,0 7 10 10 12 3,0 7 10 12 12 4,0 10 10 12 18 - 17 –
  18. 5,0 10 10 12 18 Theo bảng trên ta chọn được ô tô vận chuyển có tải trọng 10 tấn. Bước 5: Lựa chọn giải pháp sử dụng máy Căn cứ theo năng lực của nhà thầu cung cấp dịch vụ cho thuê xe chở đất, ta chọn ô tô chở đất là: xe ben hiệu HUYNDAI HD270. 3. Cách xác định số lượng máy hoạt động phối hợp Trong thi công có những công việc có 2- 3 loại máy phối hợp sản xuất (ví dụ máy đào đất kết hợp xe ô tô vận chuyển đất….). Nên cần xác định số lượng máy hoạt động phối hợp. Khi chọn tổ hợp máy phối hợp sản xuất, cần phân ra máy chủ đạo và máy phối hợp phục vụ Tỷ lệ giữa 2 loại máy phối hợp được xác định như sau: Tck1 N m1 = Tck 2 N m 2 Trong đó: + Nm1, Nm2: Số lượng máy1 và máy 2 + Tck1, Tck2: Thời gian một chu kỳ làm việc của máy 1 và máy 2 Từ tỷ lệ này đưa ra phương án về số lượng của mỗi loại máy phối hợp sản xuất. Tỷ lệ ngừng việc cả kíp máy = Lượng máy thừa /Tổng số máy Ta có thể xác định tỷ lệ ngừng việc của từng phương án, trên cơ sở đó chọn phương án có tỷ lệ ngừng việc ít nhất. Nếu chọn số lượng máy phục vụ đáp ứng cho máy chủ đạo đạt năng suất tối đa như vậy có thể phải chấp nhận sự ngừng việc cục bộ của máy phục vụ lớn hơn. Ví dụ minh hoạ: Để phục vụ cho việc đào và vận chuyển đất, người ta sử dụng máy đào và ô tô vận chuyển đất. Hãy lựa chọn phương án sử dụng hai loại máy trên? Biết: + Thời gian chu kỳ của máy đào đất là 18 phút, của ô tô là 45 phút. + Diện thi công không cho phép sử dụng quá 6 máy. Trả lời: Nm1/Nm2 = Tck1/Tck2 = 18/45 = 2/5 = 1/2,5 Phương án 1: 1 máy đào + 2 ô tô Phương án 2: 1 máy đào + 3 ô tô Xét phương án 1: Số máy đào thừa: 1 - 2/2,5 = 0,2 máy - 18 –
  19. Tỷ lệ máy đào thừa so với cả ca máy: 0,2x100%/(1+2) = 6,67 % Xét phương án 2: Số ô tô thừa: 3 - 2,5 = 0,5 ô tô Tỷ lệ ôtô thừa so với cả ca máy: 0,5x100%/(1+3) = 12,5 % Kết luận: Phương án 1 được chọn III.5. Tổ chức lao động trong thi công xây lắp Trong thi công xây lắp, tổ chức lao động là 1 công tác hết sức quan trọng, nếu phân công lao động hợp lý sẽ làm cho quá trình thi công được tiến hành đều đặn, nhịp nhàng và nâng cao năng suất lao động, tận dụng hết công suất máy, đảm bảo an toàn lao động và sức khỏe cho công nhân. III.5.1. Tính lượng lao động Qi = Vi. hi. ki (công) Trong đó: + Qi: lượng lao động (số công) cần thiết để hoàn thành công việc i + Vi: Khối lượng công việc i (tính theo đơn vi của định mức) + hi: Định mức năng suất lao động (công/đơn vị sản phẩm) + ki: Hệ số điều chỉnh định mức Khi một công việc có nhiều hệ số điều chỉnh thì ki = k1. k2. k3... * Khi hi có đơn vị giờ công/đơn vị sản phẩm Qi = Vi. hi. ki / 8 III.5.2. Tổ chức tổ đội sản xuất. 1. Các hình thức tổ chức tổ đội sản xuất a. Tổ đội chuyên nghiệp Tổ chuyên nghiệp: Gồm những công nhân có một nghề chuyên môn như nề, mộc, sắt, bê tông… số lượng 9-15 người Đội chuyên nghiệp: gồm 3-5 tổ chuyên nghiệp Hình thức này áp dụng có hiệu quả ở các công trường lớn b. Tổ đội hỗn hợp Tổ hỗn hợp: Gồm các CN hoặc nhóm CN có các nghề chuyên môn khác nhau Đội hỗn hợp: Gồm các tổ hỗn hợp, hoặc các tổ chuyên nghiệp có chuyên môn khác nhau Hình thức này áp dụng rộng rãi để thi công các công trình có khối lượng các công việc không lớn, công trình độc lập c. Đội xây dựng - 19 –
  20. Đội xây dựng: là một đội hỗn hợp nhưng có cả cán bộ kỹ thuật và nghiệp vụ có khả năng tổ chức và chỉ đạo thi công một công trình hoặc một nhóm công trình 2. Xác định thành phần tổ đội: Khi xác định thành phần tổ đội cần coi trọng các yêu cầu sau: + Tận dụng năng lực và thời gian làm việc của các thợ bậc cao nhằm nâng cao chất lượng và tăng năng suất lao động + Làm giảm tối đa sự ngừng việc cục bộ của các CN tham gia vào quá trình sản xuất + Số người tham gia phải được bố trí đủ về số lượng và cơ cấu bậc thợ, phù hợp quy trình xây lắp của từng loại công tác a. Ca, kíp sản xuất Ca sản xuất: là khoảng thời gian làm việc liên tục của một đơn vị CN, thường là 8 giờ. Mỗi ngày có thể tổ chức 1 đến 3 ca Kíp sản xuất: là số lượng công nhân làm việc trong 1 ca b. Tính thời gian thi công (Ti) Ti = Q i / N i . k (ngày) Trong đó: + Ti. Thời gian thi công công việc i + Qi. Số công cần thiết để hoàn thành công việc i + Ni. Số công nhân bố trí làm công việc i ( lấy theo số CN hiện có ở đội xây dựng hoặc dự kiến theo tổ chức lao động) + k. Hệ số tính đến khả năng tăng năng suất lao động III.6. Các phương pháp tổ chức thi công xây lắp Giả sử cần tổ chức thi công và lập tiến độ thi công một nhóm m công trình (hoặc 1 công trình được chia ra m đoạn thi công). Khối lượng và cơ cấu công tác gần giống nhau, có thể tổ chức thi công theo các phương thức sau: III.6.1. Thi công tuần tự: Thi công tuần tự: Triển khai làm từng việc một, hết việc này đến việc khác, hết đoạn này đến đoạn khác thì đó là thi công tuần tự. - 20 –
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0