intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Trồng mới - MĐ02: Trồng nho

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

140
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Trồng mới là mô đun thứ 2 trong chương trình sơ cấp nghề "Trồng nho". Nội dung giới thiệu những kiến thức cơ bản về các yêu cầu chọn đất để trồng nho, chuẩn bị phân bón lót cho nho, thực hiện trồng nho theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chăm sóc sau trồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Trồng mới - MĐ02: Trồng nho

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG MỚI Mã số: MĐ02 NGHỀ TRỒNG NHO Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ02
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Cây nho thuộc họ Vitaceae, là loại cây lâu năm; sản phẩm thu hoạch chính là trái nho dùng để ăn tươi, chế biến làm rượu nho hay các loại nước giải khát khác. Ở Việt Nam diện tích trồng nho tập trung 90% ở Ninh Thuận và chủ yếu trái nho được dùng để ăn tươi. Đối với vùng có khí hậu ôn đới, cây nho chỉ cho thu hoạch mỗi năm một vụ, trong khi ở Ninh Thuận cây nho có khả năng sinh trưởng liên tục và cho thu hoạch 2 – 3 vụ mỗi năm, đạt năng suất bình quân từ 15 – 20 tấn/ha/năm. Vì vậy, cây nho được đánh giá là loại cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao. Nhưng để sản xuất bền vững và có hiệu quả kinh tế cao hơn người trồng nho cần được đào tạo dạy nghề theo các chương trình phù hợp. Chương trình đào tạo nghề “Trồng nho” cùng với bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất tại vườn nho các địa phương có khí hậu nhiệt đới khô nóng, lượng mưa thấp có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ tiếp tục làm nghề trồng nho. Bộ giáo trình gồm 5 quyển: 1) Chuẩn bị cây giống 2) Trồng mới 3) Chăm sóc nho 4) Quản lý dịch hại nho 5) Thu hoạch và tiêu thụ Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận sự hợp tác, giúp đỡ của Viện nghiên cứu bông Nha Hố, đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Trường khối nông nghiệp, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Trồng nho”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học. Giáo trình mô đun“Trồng mới” giới thiệu những kiến thức cơ bản về các yêu cầu chọn đất để trồng nho, chuẩn bị phân bón lót cho nho, thực hiện trồng nho theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chăm sóc sau trồng; bên cạnh đó giáo trình sẽ giúp người học rèn luyện các kỹ năng thực hiện đúng các bước, dọn đất, đào hố, bón phân lót, trồng mới và chăm sóc sau trồng.
  4. 3 Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn 1. Nguyễn Thị Kim Thu 2. Đặng Thị Hồng 3. Trịnh Thị Vân
  5. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN.................................................................................................. 1 LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 2 Bài 1. CHUẨN BỊ ĐẤT TRỒNG......................................................................................... 6 1. Chọn đất........................................................................................................................... 6 2. Thu gom và xử lý tàn dư, cỏ dại ....................................................................................... 7 2.1. Thu gom tàn dư thực vật ................................................................................................ 7 2.2. Xử lý tàn dư thực vật ..................................................................................................... 7 3. Cày bừa đất ...................................................................................................................... 7 3.1. Mục đích của việc làm đất ............................................................................................. 7 3.2. Yêu cầu kỹ thuật ........................................................................................................... 8 3.3. Cày ............................................................................................................................... 8 3.4. Bừa ............................................................................................................................... 9 4. Đào hố ............................................................................................................................. 9 4.1. Xác định khoảng cách hàng, khoảng cách hố ................................................................. 9 4.2. Đào hố ........................................................................................................................ 10 Bài 2. BÓN LÓT................................................................................................................ 14 1. Phân hữu cơ ................................................................................................................... 14 1.1 Tác dụng ...................................................................................................................... 15 1.2. Liều lượng................................................................................................................... 15 1.3. Cách bón ..................................................................................................................... 15 2. Vôi ................................................................................................................................. 16 2.1.Tác dụng ...................................................................................................................... 16 2.2. Liều lượng................................................................................................................... 16 2.3. Cách bón ..................................................................................................................... 17 3. Lân................................................................................................................................. 18 3.1. Tác dụng ..................................................................................................................... 18 3.2. Liều lượng................................................................................................................... 18 3.3. Cách bón ..................................................................................................................... 19 Bài 3. TRỒNG MỚI........................................................................................................... 23 1. Thời vụ trồng ................................................................................................................. 23 2. Chuẩn bị cây giống......................................................................................................... 23 3. Các bước trồng mới ........................................................................................................ 24 3.1. Cuốc lỗ........................................................................................................................ 24 3.2. Rải cây ........................................................................................................................ 25 3.3. Trồng cây vào hố ......................................................................................................... 25 3.4. Trồng dặm................................................................................................................... 26 4. Tưới nước và tiêu nước .................................................................................................. 27 4.1.Tưới nước .................................................................................................................... 27 4.2.Tiêu nước ..................................................................................................................... 27 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ............................................................................ 31 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 36 Bài đọc thêm ..................................................................................................................... 38
  6. 5 MÔ ĐUN TRỒNG MỚI Mã mô đun: MĐ02 Giới thiệu mô đun Mô đun trồng mới nho là mô đun chuyên môn nghề, mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành. MĐ02: “Trồng mới” có thời gian đào tạo 74 giờ, trong đó có 8 giờ lý thuyết, 56 giờ thực hành và 10 giờ kiểm tra; Mô đun này trang bị cho học viên các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: chuẩn bị đất, xác định mật độ khoảng cách hàng cây, chuẩn bị phân bón, đào hố và trồng mới một cách thành thạo. Bên cạnh đó mô đun cũng trình bày hệ thống các bài thực hành khi kết thúc mô đun. Mô đun được trình bày thành 3 bài gồm Chuẩn bị đất, Bón lót, Trồng mới. Học xong mô đun này, học viên có được những kiến thức cơ bản về các yêu cầu chọn đất để trồng nho, chuẩn bị phân bón lót cho nho, thực hiện trồng nho theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chăm sóc sau trồng. Học viên sau khi hoàn thành mô đun có kỹ năng thực hiện đúng các bước, dọn đất, đào hố, bón phân lót, trồng mới và trồng dặm.
  7. 6 Bài 1. CHUẨN BỊ ĐẤT TRỒNG Chuẩn bị đất trồng nho là một khâu kỹ thuật quan trọng, là khâu không thể thiếu đối với bất kỳ cây trồng nào, nó đảm bảo thuận lợi cho các khâu kỹ thuật tiếp theo tạo điều kiện để cây nho sinh trưởng, phát triển tốt đạt năng xuất cao, tăng thu nhập cho người trồng nho. Mục tiêu: - Nêu được các khâu công việc trong chuẩn bị đất trồng (chọn đất, xử lý tàn dư thực vật, cày bừa, đào hố); - Thực hiện được các khâu công việc xử lý cỏ dại, cày bừa, đào hố; - Chọn được vùng đất trồng nho thích hợp tại địa phương. A. Nội dung 1. Chọn đất Để cây nho sinh trưởng tốt, có sức sống cao, kéo dài được chu kỳ khai thác thì người trồng nho cần đặc biệt quan tâm tới việc chọn đất trồng. Đất được chọn phải có đủ điều kiện thổ nhưỡng thích hợp, tầng canh tác dày, thoát nước tốt. Khu đất thấp dễ bị ngập úng thì không nên chọn để trồng nho. Vị trí vùng đất chọn để làm vườn nho cũng cần được quan tâm. - Đất trồng nho tốt là đất thịt hoặc thịt pha cát, đất tơi dễ làm có kết cấu tốt, tầng canh tác dày, thoát nước tốt, không tích lũy muối độc và không chứa nhiều mầm mống sâu bệnh trong đất như tuyến trùng và các loại nấm hại rễ. Hình 2.1.1: Chuẩn bị đất trồng nho
  8. 7 - Mực nước ngầm ở độ sâu lớn hơn 2 mét kể từ mặt đất. Cây nho không thể sinh trưởng tốt trên đất quá ướt vì sự sinh trưởng của bộ rễ bị đình trệ do thiếu không khí. Do đó phải làm hệ thống thoát nước khi thiết lập giàn nho. 2. Thu gom và xử lý tàn dư, cỏ dại 2.1. Thu gom tàn dư thực vật Mục đích của thu gom tàn dư thực vật là loại bỏ hết cỏ dại và các tàn dư thực vật khác, làm giảm nguy cơ lây nhiễm sâu bệnh lây lan sang nho khi trồng. - Khi lập vườn nho cần chú ý khâu xử lý tàn dư, cỏ dại - Đối với loại cây bụi lớn có hệ rễ ăn sâu dùng máy ủi sạch rồi cày tơi lại. - Công việc phát dọn sạch cỏ và các loại cây dại phải được tiến hành trước khi trồng một tháng. Hình 2.1.2: Thu hom gốc rễ cây dại 2.2. Xử lý tàn dư thực vật Cỏ và các loài cây dại sau khi được phát quang cần đem ra khỏi vườn hoặc tiến hành tiêu hủy bằng cách đốt cho cháy hết. Những cây, cỏ không cháy hết cần đưa ra khỏi vườn để cho khô, sau đó đốt lại cho cháy sạch để loại bỏ mầm mống của sâu, bệnh hại có lẫn trong tàn dư thực vật. 3. Cày bừa đất 3.1. Mục đích của việc làm đất Mục đích của việc làm đất trồng nho là:
  9. 8 - Làm đất tơi xốp, cải thiện tính chất lý, hoá học của đất. - Làm tăng tính thấm nước, tính giữ nước, giữ phân của đất. - Làm đất còn góp phần cải thiện chế độ nước chế độ không khí, làm tăng cường hoạt động của tập đoàn vi sinh vật trong đất. - Làm đất còn có tác dụng diệt trừ cỏ dại và mầm mống sâu bệnh hại trong đất. - San phẳng mặt ruộng. 3.2. Yêu cầu kỹ thuật Việc chọn quy trình làm đất phù hợp, tùy theo khả năng thâm canh của người trồng nho nhưng phải đảm bảo các yêu cầu chung sau: - Cày đúng độ sâu 20-30cm. - Cày không sót, không lỏi, sát bờ, sát góc. - Đất mới khai phá số lần cày bừa nhiều hơn đất đã trồng các cây trồng khác. - Đất có tầng canh tác dày, xốp, nhẹ cày ít lần hơn đất có tầng canh tác mỏng. 3.3. Cày - Đất trồng nho phải được cày sâu từ 20 – 30 cm. Làm như vậy để tạo điều kiện lưu thông không khí và nước, tránh hiện tượng nghẹt thối rễ do úng tạo nên. - Cày từ một đến hai lần tùy theo từng loại đất, đảm bảo cày không sót, không lỏi. Hình 2.1.3: Cày đất trồng nho
  10. 9 3.4. Bừa Bừa 1 – 2 lần vừa làm đất tơi xốp, vừa có tác dụng san phẳng mặt ruộng, đồng thời loại bỏ những gốc, rễ cỏ dại còn sót lại. Hình 2.1.4: Bừa đất trồng nho 4. Đào hố 4.1. Xác định khoảng cách hàng, khoảng cách hố Xác định mật độ và khoảng cách trồng là một trong những biện pháp trong hệ thống kỹ thuật canh tác. Đối với nho mật độ và khoảng cách trồng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của vườn cây trong một thời gian dài, do đó cần xác định mật độ và khoảng cách thích hợp để nho sinh trưởng phát triển thuận lợi cho năng suất cao. Mật độ có liên quan chặt chẽ với năng xuất nho vì nó là một yếu tố cấu thành năng xuất. Nếu trồng với mật độ quá dày sâu bệnh dễ phát sinh phát triển đặc biệt đối với cây nho, làm giảm năng xuất rõ rệt. * Xác định mật độ, khoảng cách trồng căn cứ vào các yếu tố sau: - Giống nho. - Đặc điểm khí hậu, thời tiết. - Độ phì nhiêu của đất. - Khả năng đầu tư, chỉ tiêu phấn đấu về năng xuất. - Trình độ thâm canh. * Khoảng cách trồng của một số giống nho: - Đối với giống nho đỏ Cardinal, giống Black Queen, Redstar và những giống nho khác có khả năng phát triển trung bình đến mạnh với kiểu tạo hình theo hệ thống giàn lưới qua đầu có thể áp dụng các khoảng cách và mật độ trồng như sau:
  11. 10 + Khoảng cách hàng cách hàng 3m x cây cách cây 2,5m (mật độ khoảng 1330 cây/ha). + Khoảng cách hàng cách hàng 3m x cây cách cây 2m (mật độ khoảng 1660 cây/ha) + Khoảng cách hàng cách hàng 3m x cây cách cây 1,5m. (mật độ khoảng 2220 cây/ha) - Ở Việt Nam, kiểu tạo hình giàn lưới qua đầu nên trồng khoảng cách và mật như sau: + Hàng cách hàng 2,7m x cây cách cây 3m (mật độ khoảng 1200 cây/ha) + Hàng cách hàng 2,5m x cây cách cây 2m (mật độ khoảng 2000 cây/ha) Trồng quá dày sẽ không có cành to và khỏe để có khả năng cho chùm lớn, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Vì vậy, tùy giống nho, tùy kiểu tạo hình mà bố trí khoảng cách phù hợp, tạo điều kiện cho nho sinh trưởng mạnh, năng suất cao. Sau khi xác định khoảng cách hàng thì cần tiến hành lên luống để tạo rãnh giữa các hàng và dẫn nước vào theo rãnh tưới cho nho. Hình 2.1.5: Lên luống trồng nho 4.2. Đào hố Sau khi chuẩn bị đất tiến hành các công việc sau: - Căng dây, xác định hàng.
  12. 11 Hình 2.1.6: Căng dây xác định hàng - Xác định khoảng cách giữa các hố. - Cắm cọc. Hình 2.1.7:Cắm cọc xác định khoảng cách - Đào hố. - Tùy vào tình hình đất đai và giống để xác định kích thước hố đào phù hợp. Thông thường hiện nay đào hố kích thước 60 x 60 x 60 cm . Đất mặt để một bên, đất ở dưới để một bên để khi bón lót phân thì cho phân hữu cơ, vôi, lân xuống hố trộn đều với phần đất mặt rồi dùng đất cái lấp kín phân. Hố được đào phải đảm bảo đúng kích thước để trộn phân và lấp phân đủ kín, đồng thời làm cho đất được xốp thoáng, tạo điều kiện cho bộ rễ nho phát triển thuận lợi.
  13. 12 Hình 2.1.8: Kích thước hố trồng nho B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1.Câu hỏi 1.1. Chuẩn bị đất trước khi trồng gồm các công việc: a. Thu dọn tàn dư thực vật. b. Cày. c. Bừa. d. Tất cả các ý trên. 2. Chọn nơi đất trồng nho có mực nước ngầm sâu: a. 1 mét. b. 2 mét. c. 3 mét. d. 4 mét. 3. Cày bừa đất nhằm: a. Cải thiện lý, hóa tính đất. b. Tăng khả năng giữ phân c. Giúp đất tơi xốp. d. Tất cả các ý trên đều đúng. 4. Bừa san phẳng mặt ruộng nhằm: a. Thuận tiện cho việc đi lại. b. Trồng cây đều và đẹp. c. Cây lên tốt. d. Thuận tiện cho tưới nước. 2. Các bài thực hành : 2.1.Bài thực hành số 2.1.1: Xác định khoảng cách và đào hố trồng nho - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức phần lý thuyết + Sau khi xác định mật độ học viên biết cách đào hố để chuẩn bị trồng mới nho - Nguồn lực: Giấy, bút, máy tính, cuốc, xẻng
  14. 13 - Cách thức tổ chức thực hiện: + Giáo viên nêu yêu cầu công việc: Xác định khoảng cách, đào hố. + Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có 2-3 học viên, bầu nhóm trưởng. + Mỗi nhóm thực hiện xác định khoảng cách hàng và hố để rồi tiến hành đào. + Giao công việc cho từng nhóm. + Giáo viên hướng dẫn cho học viên đào hố. + Các nhóm thực hiện công việc theo bảng hướng dẫn thục hiện công việc sau: Thứ Nội dung Chỉ dẫn công việc Yêu cầu kỹ thuật tự các bước 1 Xác định -Xác định khoảng cách - Đảm bảo mật độ 2000 khoảng hàng 2,5m dùng dây căng cây/ha. cách theo hàng - Hàng phải thẳng, cây cách - Dùng que cắm đánh dấu đều. hố, hố cách hố 2m để đào 2 Chuẩn bị Chuẩn bị dụng cụ đào hố - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ đào hố 3 Đào hố - Sâu 60cm, rộng 60cm - Đủ kích thước, thẳng hàng - Lớp đất mặt để một bên. - Lớp đất bên dưới để một bên + Giáo viên nhắc nhở, quan sát học viên thực hiện công việc - Địa điểm: Vườn trồng nho - Thời gian hoàn thành: 6 tiết (5 tiết thực hiện công việc tính toán và đào hố, 1 tiết hướng dẫn mở đầu và nhận xét, tổng kết bài). - Tiêu chuẩn của công việc: học sinh phải xác định chính xác khoảng cách hố trồng để tiến hành đào hố và hố đào phải đảm bảo kích thước. C. GHI NHỚ Cần chú ý: Xác định đúng mật độ, khoảng cách hợp lý đối với từng giống nho tại địa phương.
  15. 14 Bài 2. BÓN LÓT Mục tiêu: - Chọn được các loại phân bón lót phù hợp cho cây nho, - Tính toán được lượng phân lót cần bón, - Thực hiện được kỹ thuật xử lý phân hữu cơ. A. Nội dung Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng nhằm cung cấp kịp thời dinh dưỡng cho cây nho. Một số loại phân mà chất chất dinh dưỡng cung cấp cho cây nằm phần lớn ở dạng khó tiêu hoặc chậm phân giải. Vì vậy cần có thời gian cho sự chuyển hoá các chất này sang dạng dễ tiêu hơn. Do đó, các loại phân này cần được bón sớm để có thời gian phân giải cung cấp từ từ chất dinh dưỡng cho cây nho. Các loại phân sử dụng bón lót gồm:phân hữu cơ, phân lân và vôi. 1. Phân hữu cơ Phân hữu cơ gồm các loại phân có thể sản xuất tại chỗ như: Phân hữu cơ vi sinh phân chuồng, phân xanh, phân rác mục, chất thải thô của công nghiệp chế biến nông sản đã được ủ hoai mục. Phân hữu cơ thường cung cấp đủ cả đạm, lân, kali và các chất vi lượng nhưng hàm lượng thấp. Hình 2.2.1: Ủ phân hữu cơ
  16. 15 1.1 Tác dụng - Làm cho đất có kết cấu tốt, đất tơi xốp, thoáng khí. - Giữ được nước và dinh dưỡng để cung cấp từ từ cho cây sử dụng. - Ngoài ra phân hữu cơ còn cung cấp các nguyên tố vi lượng như: Mg, Mn, Bo, Cu, Mo…là những chất cây cần ít, nhưng không thể thiếu được. - Giá trị chủ yếu của việc bón phân hữu cơ là cung cấp chất mùn cho đất, cải tạo đất. Hình 2.2.2: Phân hữu cơ được ủ thành đống 1.2. Liều lượng Liều lượng bón phân hữu cơ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: - Khả năng đầu tư. - Độ phì nhiêu của đất. Thông thường liều lượng bón phân hữu cơ để bón lót cho đất trồng nho từ 30 - 50 tấn/ ha. 1.3. Cách bón - Trộn lớp đất mặt với khoảng từ 10 – 20 kg phân hữu cơ, 0,3 – 0,5 kg vôi và 0,3 – 0,5 kg lân, sau đó cho phân đã trộn xuống hố rồi dùng đất còn lại lấp gần đầy miệng hố để kín phân và hạn chế cỏ mọc. - Dùng que nhỏ đánh dấu tâm hố để tiện cho việc trồng sau này. - Việc trộn phân, lấp hố phải hoàn thành trước khi trồng ít nhất từ 15 – 20 ngày. * Ngoài ra có thể đưa phân hữu cơ, lân, vôi xuống hố sau đó đưa lớp đất mặt trộn đều phân và lấp kín bằng mặt.
  17. 16 Hình 2.2.3: Trộn phân 2. Vôi 2.1.Tác dụng Trong nông nghiệp vôi thường được sử dụng ở dạng vôi bột: bột đá vôi (CaCO3) hoặc vôi sống (CaO). Tác dụng của vôi: - Khử chua, huy động chất dinh dưỡng cho cây. - Tăng cường hoạt động của vi sinh vật. - Làm đất tơi xốp dễ cày bừa. - Làm cho đất tới xốp tạo thuận lợi cho rễ phát triển và hút nhiều dinh dưỡng từ đất. 2.2. Liều lượng Tùy vào độ chua của đất mà xác định lượng vôi bón cho phù hợp. Để đánh giá độ chua của đất người ta dùng trị số pH (đây là ký hiệu để chỉ độ chua). Bảng 2.2.1: Phân cấp độ chua của đất theo trị số pH pHH20 pHKCl Cấp độ chua < 4,6 < 3,5 Quá chua 4,6 – 5,5 3,5 – 4,5 Rất chua 5,6 – 6,5 4,6 – 5,5 Chua ít 6,6 – 7,5 5,6 – 6,5 Trung tính
  18. 17 Sau khi xác định được độ chua của đất, nếu pHKCl < 5,5 thì cần phải bón vôi, lượng vôi bón có thể dựa vào bảng sau: Bảng 2.2.2: Mức độ cần bón vôi theo độ chua và thành phần cơ giới của đất pHKCl Mức độ Luợng vôi bón CaO (tạ/ha) của đất Cần bón Đất nhẹ Đất trung bình Đất nặng < 3,5 Đặc biệt cần 10 - 20 20 - 30 30 - 50 3,5 – 4,5 Cần nhiều 7 - 10 10 - 15 15 - 20 4,6 – 5,5 Cần vừa 5-7 7-8 8 - 10 5,6 – 6,5 Cần ít 2-3 3-4 4-5 > 6,5 Không cần - - - Trong trường hợp không xác định được độ chua của đất có thể bón lượng vôi khoảng 500- 1000kg vôi/ha. 2.3. Cách bón Có 2 cách bón vôi: - Rải đều vôi trên mặt ruộng sau đó cày hoặc bừa đảo đều. Chú ý khi bón vôi phải đi lùi ngược chiều gió tránh vôi tiếp xúc vào mắt, gây hại mắt. - Vôi bón chung với phân hữu cơ, phân lân cho vào hố, sau đó trộn đều với lớp đất mặt trong hố rồi lấp đầy hố trước khi trồng mới. Hình 2.2.4: Bón vôi với phân lân trước khi trồng
  19. 18 3. Lân Do đặc tính của cây trồng là có nhu cầu lân rất sớm, lúc cây còn nhỏ để bộ rễ phát triển, mặt khác khi bón vào đất sẽ bị keo đất hấp phụ ngay, sau đó mới giải phóng dần vào dung dịch đất cho nên lân cần phải tập trung bón lót. 3.1. Tác dụng - Giúp cây nho đâm nhiều rễ. - Mau hồi sức khi mới trồng, chống sâu bệnh. - Tăng khả năng chịu hạn cho cây khi lớn. - Lân tham gia cấu tạo nên các hợp chất hữu cơ trong cây, lân là thành phần của một số men để xúc tiến quá trình sinh hóa trong cây. - Lân giúp cây phân cành, ra hoa thuận lợi, làm quả to, vỏ quả mỏng, màu sắc đẹp, cũng như xúc tiến quá trình hút đạm của cây. 3.2. Liều lượng Lượng phân lân nguyên chất bón lót tùy vào mật độ và khả năng đầu tư mà có thể biến động từ 150 – 180 kg/ha, Như vậy, nếu sử dụng supe lân thì bón với liều lượng từ 837 – 937 kg/ha, nếu dung lân nung chảy thì khoảng 882 – 1000kg/ha. Loại phân lân thường sử dụng: - Lân supe: hàm lượng P2O 5 16-18% - Lân nung chảy: hàm lượng P2O 5 15-17%. Hình 2.2.5: Phân lân bón lót
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2