intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vận hành máy lu thi công mặt đường (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường - Trung Cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

16
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vận hành máy lu thi công mặt đường (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường - Trung Cấp) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Giới thiệu chung về máy lu; Thao tác nguội; Vận hành máy lu không tải; Lu mặt bằng; Lu mặt đường một mái, hai mái; Lu ngã ba, ngã tư; Lái máy lu lên, xuống xe kéo chuyên dụng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vận hành máy lu thi công mặt đường (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường - Trung Cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: VẬN HÀNH MÁY LU THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG NGHỀ:VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-TCGNB ngày…….tháng….năm 2021 của Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bình Ninh Bình, năm 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình vận hành máy lu nhằm trang bị cho người học những kiến thức và những kỹ năng cơ bản trong việc nghiên cứu những kiến thức về, cấu tạo của chung của các máy lu thông dụng, các bộ phận của máy lu, hiểu và điều khiển được các thiết bị điều khiển máy, thiết bị điều khiển tín hiệu của máy lu, các biện pháp thi công. Giáo trình được biên soạn dựa vào chương trình khung nghề Vận hành máy thi công mặt đường trình độ trung cấp nghề. Trong quá trình biên soạn giáo trình, Ban biên soạn đã có gắng tham khảo nhiều tài liệu chuyên ngành, tạp chí, thiết bị chuyên dụng trong lĩnh vực máy thi công mặt đường, … với mong muốn cập nhật kịp thời tiến bộ khoa học trong lĩnh vực các loại máy thi công cơ giới. Tuy nhiên do trình độ và thời gian có hạn, giáo trình không tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong được bạn đọc lượng thứ và đóng góp ý kiến nhận xét để giáo trình ngày càng được hoàn thiện hơn. Mọi đóng góp xin gửi về: Khoa Máy thi công Trường Cao đẳng cơ giới Ninh Bình, Thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình. 2
  4. MỤC LỤC Lời giới thiệu 2 Mục lục 3 Bài 1. Giới thiệu chung về máy lu 4 Bài 2. Thao tác nguội 13 Bài 3. Vận hành máy lu không tải 16 Bài 4. Lu mặt bằng 21 Bài 5. Lu mặt đường một mái, hai mái 28 Bài 6. Lu ngã ba, ngã tư 32 Bài 7. Lái máy lu lên, xuống xe kéo chuyên dụng 36 Tài liệu tham khảo 38 3
  5. Bài 1. Giới thiệu chung về máy lu 1. Giới thiệu cấu tạo chung của máy Các loại máy lu rung và máy lu tĩnh trong thực tế nguyên lý cấu tạo các bộ phận cơ bản giống nhau chỉ khác nhau hình dáng kích thước.Máy lu rung chính là máy lu tĩnh được thiết kế thêm cơ cấu gây rung tại vị trí bánh lu.khi làm việc nếu không bật cơ cấu rung thì máy lu rung làm việc hoàn toàn giống như lu tĩnh. Ngoài ra còn có máy lu bánh lốp. - Cấu tạo chung máy lu rung: Hình 1.1 Cấu tạo chung máy lu rung 1-Bình chứa nhiên liệu; 2-Hộp số phụ; 3-Hộp số chính; 4-Ly hợp chính; 5-Đáy cácte động cơ; 6-Trục các đăng; 7-8-Cầu chủ động và moay ơ di chuyển ; 9-Động cơ; 10-Khung sau; 11-Chốt xoay nối hai nửa khung máy (khớp chuyển hướng);12- Bình chứa nước rửa kính; 13-Bánh lu; 14-Khung trước Ca bin điều khiển được chế tạo bằng thép có dạng hình khối xung quanh được được bố trí các ô kính rộng thoáng để tăng khả năng quan sát khi làm việc.ca bin được lắp cố định vào sắt xi máy có nhiệm vụ che kín các cơ cấu điều khiển của máy.ca bin có hai loại. đó là ca bin kín và ca bin hở. Ca bin kín được sử dụng phổ 4
  6. biến thuận lợi cho người vận hành có thể làm việc trong mọi điều kiện thời tiết , không bụi có thể thiết kế điều hòa không khí Radio,Catset…tuy nhiên chế tạo phức tạp giá thành cao. - Cấu tạo chung máy lu bánh lốp: Máy lu bánh lốp là một loại máy với nguyên lý hoạt động sử dụng lốp vận tải chính, kết cấu gồm 2-4 bánh lốp bao gồm càng kéo. Máy có thiết kế bánh lốp cả trước và sau, di chuyển dễ dàng ở nhiều đia hình. 2 bánh lu trước và sau khi thi công, máy sẽ cho hiệu quả gấp đôi các dòng máy thông thường chỉ với 1 lần lu. Mọi máy lu đều có cấu tạo chung là có một quả lăn và nó có tác dụng để gia tải, nén bề mặt cần lu. - Đặc điểm nguyên lý hoạt động của máy lu đó là máy lu di chuyển thì quả lăn tiếp xúc và truyền tải trọng xuống bề mặt cần lu. - Công dụng bánh lốp: máy lu dùng để lu, đầm nén đất và vật liệu phục vụ thi công trong các công trình giao thông, xây dựng, thủy lợi...Trong quá trình thi công đường, thì công việc lu lèn là công việc thiết yếu từ công đoạn tạo nền để vào các công trường khi hoàn thành công trình. Bên cạnh đó, máy lu có tác dụng làm nâng cao cường độ nền móng, giảm bớt được chiều dày mặt công trình mà không làm ảnh hưởng tới cường độ và chất lượng. 6 7 5 8 4 3 9 10 2 1 12 11 Hình 1.2 Cấu tạo chung máy lu bánh lốp 1-Bánh lu trước; 2- Ống phun nước cho bánh trước; 3- Động cơ chính; 4- Kính chiếu hậu; 5- Đèn chiếu sáng phía trước; 6- Đèn cảnh báo xoay; 7- Đèn chiếu 5
  7. sáng phía sau; 8- Cabin máy lu; 9-Khoang đựng nước;10- Đèn chiếu sáng phía sau; 11- Bánh lu sau ;12- Bậc lên xuống cabin 2. Giới thiệu bảng đồng hồ, bảng đèn tín hiệu, các cần, bàn đạp điều khiển trong buồng lái Trong buồng lái các máy lu cơ bản đều giống nhau và bao gồm: cần số, cần đảo chiều, cần khóa vi sai, bàn đạp phanh, bàn đạp ga, bàn đạp ly hợp, núm khởi động, cần tắt máy,... Một số máy thì bố trí ga tay, không bố trí ga chân... Trên các máy lu có 1 số bảng đồng hồ và bảng tín hiệu như sau: đồng hồ báo rẽ trái, đồng hồ báo rẽ phải, đồng hồ báo nhiệt độ dầu, đồng hồ báo nhiệt độ nước... Hình 1.3 Giới thiệu các thiết bị điều khiển 1- Đồng hồ báo nhiệt độ nước động cơ; 2- Đồng hồ báo nhiên liệu; 3- Đồng đếm giờ hoạt động; 4- Đồng hồ báo vòng quay trục cơ; 5- Đồng hồ báo áp suất khí nén; 6- Đồng hồ báo áp suất dầu bôi trơn động cơ; 7- Đồng hồ báo nạp ắc quy; 8- Đèn báo xin rẽ phải; 9- Đèn báo phanh tay; 10- Đèn báo xin rẽ trái; 11- Đèn báo ắc quy; 12- Ổ khóa điện; 13- Công tắc bật chế độ rung mạnh; 14- Công tắc quạt gió; 15- Công tắc bật chế độ rung nhỏ; 16- Công tắc còi điện; 17- Công tắc bật 6
  8. gạt nước mưa ; 18- Công tắc bật đèn pha trước; 19- Công tắc bật đèn trần 20- Bàn đạp côn; 21- Cần phanh tay; 22- Cần số chính; 23- Cần số đảo chiều; 24- Bàn đạp phanh chân; 25- Bàn đạp ga chân. *Động cơ máy lu hiện nay sử dụng phổ biến là động cơ điêzen 4 kỳ bố trí 4-6 xi lanh.ngoài ra một số hãng thiết kế bố trí động cơ cummins có nhiều ưu điểm Hình 1.4 Cấu tạo chung HAMM 1-Khung trước; 2 - bánh trước( trống sắt); 3 - thiết bị cạo đất; 4- Khớp nối chuyển hướng (chốt định tâm); 5- Bệ đỡ vô lăng; 6- trục bánh sau; 7- thùng nhiên liệu; 8- cổ đổ nhiên liệu; 9- thùng dầu thủy lực; 10-nắp ca bô; 11- Động cơ; 12- két làm mát dầu thủy lực; 13- Két làm mát nước; 14- Bảng đồng hồtáp lô; 15- trục truyền công suất cho cơ cấu di chuyển; 16- trục truyền công suất cho cơ cấu gây rung; 17- ống giảm âm( ống xả); 18- Bầu lọc không khí; 19- Bầu lọc dầu thủy lực 7
  9. *Giới thiệu các thiết bị điều khiển máy và các thiết bị điều khiển tín hiệu máy lu AMMANN Hình 1.5 Các cần điều khiển trên máy lu AMANN 1- vô lăng lái; 2- cần điều khiển di chuyển; 3- nút bấm rung; 4- công tắc điều chỉnh nhanh chậm; 5- tay điều chỉnh vị trí bướm ga; 6- hộp công tắc khởi động; 7- Đồng hồ báo nhiệt độ động cơ; 8- Đồng hồ báo nhiệt độ dầu thuỷ lực; 9- Đồng hồ báo thời gian làm việc của máy; 10- Đồng hồ báo mức nhiên liệu; 11- Công tơ mét; 12- Đèn báo áp suất dầu bôi trơn đông cơ; 13- Đèn báo nạp ắc quy); 14- Đèn báo phanh; 15- Đèn báo nhiệt độ động cơ quá cao (Nguy hiểm) ; 16- Đèn báo hết nhiên liệu; 17- Đèn báo tắc lọc gió; 18- Đèn báo tắc dầu thuỷ lực; 19- Đèn báo bật chế độ rung; 20- Đèn báo nhiệt độ dầu thuỷ lưc quá cao; 21- Nút ấn thay đổi chế độ rung; 22- Nút ấn bật điều hoà; 23- Nút ấn bật đèn trước; 24 - út ấn bật đèn sau; 25- Nút ấn còi; 26- Hộp cầu chì bảo vệ 8
  10. Hình 1.6 Các thiết bị điều khiển trên máy lu AMANN 27 - Nút ấn bơm nước gạt kính; 28 - Nút ấn quạt gió; 29 - Nút ấn bật gạt kính trước; 30 - Nút ấn bật gạt kính đằng sau; 31- Rèm che ca bin; 32- Quạt gió điều hòa; 33- Hộp đựng dụng cụ y tế; 34- Gương chiếu hậu * Giới thiệu các thiết bị điều khiển máy và các thiết bị điều khiển tín hiệu máy lu SAKAI CR-270 Hình 1.7 Cấu tạo chung máy lu SAKAI CR-270 9
  11. 1- thiết bị cạo đất ở bánh lu; 2 ống tưới nước; 3- ; 4- cổ đổ dầu bôi trơn động cơ; 5- thùng dầu thủy lực; 6- Khớp nối khung trước vói xi lanh lái; 7- Khớp nối chuyển hướng (chốt định tâm); 8- bộ lọc xăng; 9- thùng chứa nước; 10- Ắc quy; 11- bầu lọc dầu bôi trơn; 12- bầu lọc không khí; 13- bộ lọc xăng ; 14- thùng nhiên liệu Hình1.8 Các thiết bị điều khiển trên máy lu SAKAI CR-270 1- vô lăng lái; 2- đồng hồ báo giờ làm việc của máy; 3- nút kéo bướm gió(le đề); 4- cần ga tay; 5- nút còi; 6- công tắc khởi động (khóa đề); 7- đèn báo áp suất dầu bôi trơn; 8- cần điều khiển di chuyển; 9- khóa nước tưới đằng sau; 10- khóa nước tưới phía trước; 11 phanh tay *. Giới thiệu các thiết bị điều khiển máy và các thiết bị điều khiển tín hiệu máy lu CAT CP 533E và CAT CS 533E 10
  12. Hình1.9 Các thiết bị điều khiển trên máy lu CAT CP 533E 11
  13. 1. Vô lăng; 2. Còi; 3. Cụm điều khiển lái; 4. Công tắc khới động; 5. Công tắc trợ khởi động; 6. Cụm điều khiển bên phải; 7. Đồng hồ báo nhiên liệu; 8. Đồng hồ mức rung; 9. Đồng hồ cảnh báo; 10. Đồng hồ đo thời gian làm việc;11.Điều khiển dải tốc độ; 12. Núm điều khiển; 13. Điều khiển bật/tắt chế độ rung; 14. Cần điều khiển đẩy trước;15. Điều khiển biên độ rung động; 16. Công tắc các đèn pha; 17. Nút điều chỉnh dèn cảnh báo xoay; 18. Điều khiển điều hòa không khí; 19. Công tắc điều khiển gạt mưa kính trước; 20. Công tắc gạt mưa kính sau;21. Phanh đỗ máy; 22. Điều khiển mô tơ quạt gió; 23. Núm điều khiển nhiệt độ Đối với một số máy lu điều khiển máy tiến lùi bằng cần di chuyển thường thì không có phanh chân, khi muốn dừng máy lại ta đưa cần điều khiển di chuyển về vị trí trung gian; lúc này hệ thống phanh trên mô tơ di chuyển sẽ tự phanh dừng máy lại tại vị trí cần dừng. 12
  14. Bài 2: Thao tác nguội 1.Thao tác nguội khởi động máy và tắt máy * Khởi động máy: - Đưa tất cả các cần điều khiển về vị trí trung gian (vị trí không làm việc). - Đưa cần số về vị trí ‘’N’’ tức là vị trí 0 (nếu có) - Đóng công tắc mát bật chìa khoá đến vị trí “ON” kiểm tra các đèn báo hiệu, tín hiệu, tình trạng máy. - Để ga ở mức trung bình. - Cần phanh tay ở vị trí đóng Bật chìa khoá từ vị trí “ON” đến vị trí “STAR” đề máy nổ, khi nghe thấy máy nổ phải lập tức trả chìa khoá về vị trí “ON”. Hình 2.1. Chìa khóa khởi động * Tắt máy: - Đưa tất cả các cần điều khiển về vị trí trung gian (vị trí không làm việc). - Đưa cần số về vị trí ‘’N’’ tức là vị trí 0 (nếu có) - Bật chìa khoá từ vị trí “STAR” đến ví trí“OFF” để tắt máy. 2.Thao tác nguội điều khiển máy di chuyển, điều khiển thiết bị công tác Người lái máy ngồi lưng dựa vào đệm với tư thế tự nhiên, thoải mái, nhưng ghế lái phải đủ gần để chân vừa tới bàn phanh và côn, vô lăng phải nằm gọn trong vòng xoay của hai cánh tay, tâm người trùng với tâm vành lái, lưng thẳng, đầu thẳng, hai mắt nhìn thẳng về phía trước, hai tay tạm đặt lên hai bên vành lái. Hai đầu gối mở tự nhiên, chân phải đặt dưới bàn đạp chân ga, chân trái hơi co vào và đặt dưới bàn đạp ly hợp. Người lái phải ngồi thật ổn định, loại trừ tất cả những vật 13
  15. làm cho người lái bị vướng víu, khó chịu, dễ mất tập trung, từ các kính xe và bảng điều khiển, đảm bảo khi xe xóc và lắc không ảnh hưởng tới các thao tác điều khiển xe. * Thao tác nguội điều khiển máy di chuyển, - Phối hợp côn ga số cài số 1 + Đạp bàn đạp côn hết hành trình và giữ + Cần số từ vị trí số 0 gạt sang trái và đẩy về trước đến cửa số 1 + Nhả bàn đạp côn từ từ và cảm nhận sự chuyển động + Khi xe bắt đầu chuyển động thì đạp bàn đạp nhẹ ga và bỏ hẳn chân côn. Hình 2.2 Cần số di chuyển - Phối hợp côn ga số cài số 2 + Đạp bàn đạp côn hết hành trình và giữ + Cần số từ vị trí số 0 kéo về sau đến cửa số 2 + Nhả bàn đạp côn từ từ và cảm nhận sự chuyển động + Đạp bàn đạp nhẹ ga và bỏ hẳn chân côn. Chú ý: Các số còn lại 3;4;5 thực hiện tương tự như khi đi số 2 - Đối với máy lu LIUGONG thì có 3 số tiến và 2 số lùi 1R và 2R. Còn máy lu CAT CP533E thì chỉ cần đẩy cần di chuyển là tiến và gạt về sau là máy lu đi lùi. 14
  16. * Thao tác nguội điều khiển thiết bị công tác - Khi sử dụng rung cho động cơ chạy với tốc độ khoảng 1800 vòng/phút. - Bật công tắc rung một trong 2 nấc(đối với máy lu LIUGONG dùng công tắc bật, lu XCMG), đối với máy CAT CS533E bật chế độ dung trên cần di chuyển, đối với máy lu XMG thì bằng cần gạt rung ở đằng sau và bên trái ghế người lái…). Để khởi động chế độ rung phải để động cơ chạy ở tốc độ cao. - Đối với các loại máy LIUGONG thì người điều khiển máy cần đạp bàn đạp côn xong rồi mới đẩy cần số để vào số di chuyển. - Đối với máy lu CAT thì cần số di chuyển chỉ cần đẩy cần di chuyển về phía trước máy di chuyển tiến và đẩy về phía sau thì đi lùi, còn để ở vị trí trung gian thì máy lu dừng. - Đối với máy lu XCMG thì có khác 1 chút là không có chế độ ga chân, chỉ có ga tay *Chú ý: + Tốc độ di chuyển của máy khi sử dụng bộ rung thích hợp nhất 2-5 Km/h(số 1 hoặc số 2). + Không sử dụng rung khi máy lu đã dừng tại chỗ, ảnh hưởng đến độ bằng phẳng của lớp mặt đường. 15
  17. Bài 3: Vận hành máy lu không tải 1. Khởi động máy - Đưa tất cả các cần điều khiển về vị trí trung gian (vị trí không làm việc). - Đưa cần số về vị trí ‘’N’’ tức là vị trí 0 (nếu có) - Đóng công tắc mát bật chìa khoá đến vị trí “ON” kiểm tra các đèn báo hiệu, tín hiệu, tình trạng máy. - Để ga ở mức trung bình. - Cần phanh tay ở vị trí đóng Hình 3.1 . Chìa khóa khởi động Bật chìa khoá từ vị trí “ON” đến vị trí “STAR” đề máy nổ, khi nghe thấy máy nổ phải lập tức trả chìa khoá về vị trí “ON”. Không được khởi động lâu quá 5 giây. Nếu khởi động không nổ phải sau 2 – 3 phút mới được khởi động lại và chỉ được làm như vậy đến lần thứ 3 mà máy vẫn không nổ được thi phải tìm nguyên nhân hư hỏng để khắc phục. *Kiểm tra sau khi khởi động máy: - Nghe tiếng nổ của động cơ, tiếng kêu, tiến gõ của các bộ phận - Quan sát màu khói và mức độ xả khói của động cơ, - Quan sát các đồng hồ báo và các số liệu trên bảng táp lô nếu không có bất thường gì xảy ra thi mới được phép cho máy đi làm việc. 2. Vận hành máy lu chạy tiến, lùi Người lái máy ngồi lưng dựa vào đệm với tư thế tự nhiên, thoải mái, nhưng ghế lái phải đủ gần để chân vừa tới bàn phanh và côn, vô lăng phải nằm gọn trong vòng xoay của hai cánh tay, tâm người trùng với tâm vành lái, lưng thẳng, đầu thẳng, hai mắt nhìn thẳng về phía trước, hai tay tạm đặt lên hai bên vành lái. Hai đầu gối mở tự nhiên, chân phải đặt dưới bàn đạp chân ga, chân trái hơi co vào và đặt dưới bàn đạp ly hợp. Người lái phải ngồi thật ổn định, loại trừ tất cả những vật làm cho người lái bị vướng víu, khó chịu, dễ mất tập trung, từ các kính xe và bảng 16
  18. điều khiển, đảm bảo khi xe xóc và lắc không ảnh hưởng tới các thao tác điều khiển xe. - Phối hợp côn ga số cài số 1 + Đạp bàn đạp côn hết hành trình và giữ + Cần số từ vị trí số 0 gạt sang trái và đẩy về trước đến cửa số 1 + Nhả bàn đạp côn từ từ và cảm nhận sự chuyển động + Khi xe bắt đầu chuyển động thì đạp bàn đạp nhẹ ga và bỏ hẳn chân côn. - Phối hợp côn ga số cài số 2 + Đạp bàn đạp côn hết hành trình và giữ + Cần số từ vị trí số 0 kéo về sau đến cửa số 2 + Nhả bàn đạp côn từ từ và cảm nhận sự chuyển động + Đạp bàn đạp nhẹ ga và bỏ hẳn chân côn. Chú ý: Các số còn lại 3;4;5 thực hiện tương tự như khi đi số 2. Số lùi đi tương tự. 3. Vận hành máy lu rẽ phải, rẽ trái và quay đầu - Thay đổi hướng và quay đầu: - Muốn quay vô lăng lái về phía bên phải thì tay phải kéo, tay trái đẩy theo chiều kim đồng hồ. Khi tay phải đã chạm vào sườn, nếu muốn lấy lái tiếp thì vuốt tay phải xuống dưới; đồng thời rời vô lăng lái để nắm vào vị trí (9-11) giờ Tay trái tiếp tục đẩy cành vô lăng lái xuống dưới (Vị trí 5-6 giờ); đồng thời rời tay trái nắm vào vị trí (9-10) giờ 17
  19. Hình 3.2 Phương pháp điều khiển vô lăng lái - Muốn quay vô lăng lái về bên trái thì tay trái kéo, tay phải đẩy ngược chiều kim đồng hồ. Khi tay trái đã chạm sườn, nếu muốn lấy lái tiếp thì vuốt tay trái xuống dưới (Vị trí 6-7 giờ), đồng thời rời vô lăng lái để nắm vào vị trí (1-3) giờ. Tay phải tiếp tục đẩy vành vô lăng lái xuống dưới vị trí (6-7 giờ), rời tay phải nắm vào vị trí (1-3) giờ. Khi vào vòng gấp cần lấy nhiều lái thì các động tác lại lặp lại như trên. 4. Vận hành máy lu lên dốc, xuống dốc Hình 3.3 Máy lu lên dốc 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1