intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ kỹ thuật 2 (Nghề: Cắt gọt kim loại) - Trường TC Nghề Trà Vinh

Chia sẻ: Khánh Thành | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:101

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Học xong mô đun này học sinh có khả năng: Sử dụng thành thạo các chức năng trên các thanh công cụ của màn hình đồ họa, các lệnh vẽ cơ bản, phương pháp nhập tọa độ, nhập điểm chính xác và các phương pháp lựa chọn đối tượng. Sử dụng và rèn luyện kỹ năng tạo lớp vẽ, gán các loại màu, loại đường nét cho lớp vẽ, các lệnh hiệu chỉnh đối tượng, các lệnh vẽ nhanh, hiệu chỉnh các văn bản vào bản vẽ. Bố trí và in bản vẽ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật 2 (Nghề: Cắt gọt kim loại) - Trường TC Nghề Trà Vinh

  1. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   GIỚI THIỆU ­ Tên môđun: Vẽ kỹ thuật 2 (Acad) ­ Nghề Cắt gọt kim loại. ­ Thời gian học: 45giờ (Lý thuyết: 31 giờ; thực hành: 14 giờ) ­ Vị trí, tính chất của môđun: Môđun vẽ kỹ thuật 2 (AutoCad) là một môđun chuyên ngành, là một phần kiến thức   không thể  thiếu trong việc đào tạo hình thành tay nghề  của một người thợ  cắt gọt kim   loại. Môđun vẽ kỹ thuật 2 (AutoCad) giúp cho học sinh hoàn thành bản vẽ  nhanh chóng,   thiết kế các sản phẩm cơ khí, giúp tính toán khai triển các hình gò hàn, tính chu vi, diện   tích của đường, mặt, khối, … Môn học được bố  trí sau khi học sinh học xong các môn học chung, trước các môn  học/ mô đun đào tạo chuyên môn nghề, là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc. ­ Mục tiêu của môđun: Học xong mô đun này học sinh có khả năng: + Sử dụng thành thạo các chức năng trên các thanh công cụ của màn hình đồ  họa,  các lệnh vẽ cơ bản, phương pháp nhập tọa độ, nhập điểm chính xác và các phương pháp  lựa chọn đối tượng + Sử dụng và rèn luyện kỹ năng tạo lớp vẽ, gán các loại màu, loại đường nét cho   lớp vẽ, các lệnh hiệu chỉnh đối tượng, các lệnh vẽ  nhanh, hiệu chỉnh các văn bản vào  bản vẽ. Bố trí và in bản vẽ ­ Nội dung chính của môđun: Thời gian  Số  Tên chương mục Tổn Lý  Thực hành Kiểm tra TT g số  thuyết Bài tập (LT hoặc TH) I Sử dụng chương trình và các lệnh  6 6 0 thành lập bản vẽ AutoCad  ­   Giới  thiệu   sử   dụng  chương  trình  AutoCad ­ Các lệnh thành lập bản vẽ II Các lệnh vẽ cơ bản 6 3 3 1 ­ Thiết lập hệ toạ độ ­ Các lệnh vẽ cơ bản III Nhập điểm chính xác 8 6 2 GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 1
  2. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   ­ Các phương thức truy bắt điểm ­ Sử dụng phương pháp nhập toạ độ IV Sử dụng lệnh trợ giúp và phương  6 6 0 pháp lựa chọn đối tượng ­   Các   phương   pháp   lựa   chọn   đối  tượng ­ Các lệnh hiệu chỉnh đối tượng V Các lệnh vẽ nhanh 7 3 4 1 ­ Các lệnh tạo hình nhanh ­   Lệnh   sao   chép   các   đối   tượng   và  dãy VI Quản lý đối tượng trong bản vẽ 10 7 3 ­ Quản lý đối tượng theo lớp ­ Ghi kích thước và hiệu chỉnh các  văn bản trên bản vẽ Cộng 45 31 12 2 CÁC HÌNH THỨC HỌC TẬP CHÍNH TRONG MÔNĐUN 1. Học trên lớp ­ Cách vào môi trường làm việc của AutoCad, cấu trúc đồ họa của màn hình AutoCad,  các chức năng trên các thanh công cụ. ­ Tạo, lưu và mở bản vẽ, tạo vùng vẽ và giới hạn vùng vẽ. ­ Cách nhập toạ độ điểm. ­ Các lệnh vẽ cơ bản, các lệnh hiệu chỉnh và các lệnh vẽ nhanh. ­ Tạo lớp và tạo nét vẽ, màu cho lớp. ­ Ghi văn bản và hiệu chỉnh văn bản. ­ Ghi kích thước và hiệu chỉnh kích thước. ­ Làm các bài tập ví dụ. 2. Hoạt động theo nhóm ­ Vẽ các bản vẽ mẫu ­ Thảo luận về những nội dung đã học 3. Tự nghiên cứu: học sinh tự nghiên cứu tài liệu liên quan đến kiến thức bài học. 4. Thực hành trên máy GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 2
  3. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   ­ Khởi động máy. ­ Xác định các thanh công cụ. ­ Tạo, lưu và mở bản vẽ, tạo vùng vẽ và giới hạn vùng vẽ. ­ Cách nhập toạ độ điểm. ­ Các lệnh vẽ cơ bản, các lệnh hiệu chỉnh và các lệnh vẽ nhanh. ­ Tạo lớp và tạo nét vẽ, màu cho lớp. ­ Ghi văn bản và hiệu chỉnh văn bản. ­ Ghi kích thước và hiệu chỉnh kích thước. ­ Làm các bài tập ví dụ ­ Thực hành vẽ trên máy các bài tập nâng cao nhằm nâng cao kỹ năng bằng các lệnh   vẽ nhanh. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔĐUN 1.  Kiến thức ­ Khởi động máy, các chức năng trên các thanh công cụ. ­ Hệ toạ độ, phương thức nhập toạ độ và phương thức truy bắt điểm. ­ Các lệnh vẽ cơ bản và các lệnh vẽ nhanh. ­ Các lệnh hiệu chỉnh. ­ Các lệnh vẽ và hiệu chỉnh mặt cắt, kích thước, đường nét, chữ viết. 2. Kỹ năng ­ Thành lập bản vẽ. ­ Xác định phương pháp vẽ, cách nhậm toạ độ và các phương thức truy bắt điểm. ­ Xác định lệnh vẽ phù hợp cho từng trường hợp vẽ. ­ Sử dụng được các phìm gõ tắt của lệnh khi vẽ. ­ Sử dụng thành thạo các lệnh hiệu chỉnh đối tượng. ­ Tạo hình cắt, mặt cắt, chữ viết, kích thước theo đúng tỷ lệ trên bản vẽ. 3.  Thái độ ­ Tự giác, tích cực cẩn thận trong thực hành. ­ Nghiêm túc trong quá trình thực hành. CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 3
  4. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   ­ Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về các lệnh vẽ. ­ Hệ  thống các bài tập tính toán toạ  độ  điểm trên bản vẽ  theo toạ  độ  “Đêcác” tuyệt   đối, tương đối và toạ độ “Cực” tuyệt đối, tương đối. ­ Hệ thống các bài tập thực hành vẽ các hình cơ bản trên máy. ­ Hệ thống các bài tập thực hành vẽ các hình chiếu trên máy. ­ Hệ thống các bài tập thực hành vẽ hoàn thiện bản vẽ kỹ thuật. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ­ Trắc nghiệm: lý thuyết các câu lệnh. ­ Kiểm tra vẽ hình trên máy đạt bao nhiêu phần trăm hình vẽ yêu cầu trong thời gian  quy định. + Bản vẽ đẹp (phân bố màu sắc) + Bản vẽ đúng yêu cầu kỹ thuật GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 4
  5. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   Chương 1 SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ CÁC LỆNH THÀNH LẬP BẢN  VẼ A. MỤC TIÊU ­ Xác định được các đặc điểm của phần mềm AutoCAD  ­ Vào được môi trường làm việc AutoCAD  ­ Xác định được các chức năng trên màn hình đồ họa ­ Xác định được các đặc điểm của phần mềm AutoCAD  ­ Vào được môi trường làm việc AutoCAD  ­ Xác định được các chức năng trên màn hình đồ họa B. NỘI DUNG CHÍNH 1. Giới thiệu sử dụng chương trình AutoCad 2. Các lệnh thành lập bản vẽ 1. Giới thiệu sử dụng chương trình AutoCad * Giới thiệu về AutoCAD ­ CAD là chữ  viết tắt của Computer Aided Disign hoặc Computer Aided Drafting.  Do đó, CAD có nghĩa là phần mềm trợ giúp vẽ và thiết kế bằng máy vi tính. Sử dụng các  phần mềm CAD có thể vẽ và thiết kế các bản vẽ hai chiều (2D), thiết kế mô hình (3D),  tính toán kết cấu bằng phương pháp phần tử hữu hạn (FEA). ­ Các phần mềm CAD có 3 đặc điểm nổi bật sau: + Chính xác + Năng suất cao nhờ các lệnh sao chép, biên tập (thực hiện bản vẽ nhanh). + Dễ dàng trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác. ­ Hiện nay trên thế  giới đã có hàng ngàn phần mềm CAD và một trong những phần   mềm thiết kế trên máy tính cá nhân phổ biến nhất là AutoCad. AutoCad là phần mềm của hãng AutoDesk dùng để  thực hiện các bản vẽ  kỹ  thuật  trong các ngành: xây dựng, cơ khí, kiến trúc, bản đồ, ... Bản vẽ nào thực hiện được bằng  tay thì có thể  vẽ  bằng phần mềm AutoCad. Sử  dụng AutoCad có thể  vẽ  các bản vẽ  2   chiều, thiết kế các mô hình 3 chiều, tô bóng vật thể. 1.1. Cách khởi động chương trình AutoCAD GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 5
  6. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)    Double click vào biểu tượng AutoCad 2004 trên nền desktop. Hình 1.1. Biểu tượng AutoCad 2004  Chọn  START/ Programs/ Autodesk/ Mechanical Desktop 2004/ AutoCAD 2004.  Sau khi khởi động, hộp thoại START UP xuất hiện: Hình 1.2. Hộp thoại STARTUP ­ Chọn:   Metric ­ Nhấn:   OK   Chú ý :  Nếu khi khởi động mà không xuất hiện hộp thoại  STARTUP, bạn có thể  khắc  phục bằng cách sau:  Tools / Options…    Trên hộp thoại Options, chọn trang SYSTEM   Tại dòng Startup, chọn Show Startup dialog box Hình 1.3. Tắt­mở hộp thoại STARTUP 1.2. Cấu trúc màn hình đồ họa GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 6
  7. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   Hình 1.4. Cấu trúc màn hình đồ họa Cấu trúc màn hình đồ  hoạ  gồm có: Thanh danh mục lệnh (File, Edit, …), thanh công   cụ chuẩn (New, Open, Save, … ), thanh tính chất đối tượng, các thanh công cụ  vẽ, biểu   tượng hệ toạ độ, vùng vẽ, cửa sổ lệnh và dòng lệnh, thanh trạng thái. 1.3. Thanh công cụ Toolbars Cách gọi các thanh công cụ:  View / Toolbars…  Hộp thoại Customize xuất hiện:  Chọn trang Toolbars   Click vào thanh công cụ nào cần dùng.   Nhấn nút Close GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 7
  8. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   Hình 1.5. Gọi các thanh công cụ Hoặc: Rà con trỏ  vào thanh công cụ  bất kỳ/ Right click / Chọn thanh công cụ  cần   dùng. 1.4. Sử dụng dòng lệnh Command Dòng   phía   dưới   màn   hình   của   vùng   bản   vẽ,   tại   đây   luôn   có   dòng   nhắc   lệnh   Command, đây là nơi nhập lệnh vào hoặc hiển thị các dòng nhắc của máy. Ta trực tiếp   đối thoại với máy tại dòng lệnh này. Để điều chỉnh độ  lớn dòng lệnh ta có thể dùng con  trỏ kéo đến vị trí giao giữa màn hình vẽ và dòng nhập lệnh đến khi xuất hiện dai đường   song song và mũi tên hai chiều ta kéo lên trên hay xuống dưới. Hình 1.6. Dòng lệnh Command  Cách thay đổi màu màn hình đồ họa:  Tools / Options… xuất hiện hộp thoại  Options  Chọn trang Display  Click vào nút Colors… để thay đổi màu nền màn hình đồ họa. GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 8
  9. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   Hình 1.7. Thay đổi màu màn hình đồ hoạ  Cách thay đổi độ lớn sợi tóc của con trỏ:  Tools / Options… xuất hiện hộp thoại  Options  Chọn trang Display  Di chuyển con chạy tại dòng Crosshair Size để thay đổi độ lớn của sợi tóc  con trỏ. Hình 1.8. Thay đổi độ lớn sợi tóc con trỏ  Cách thay đổi độ lớn con trỏ:  Tools / Options… xuất hiện hộp thoại  Options  Chọn trang Drafting  Di chuyển con chạy tại dòng Aperture Size để thay đổi độ lớn ô con trỏ. Hình 1.9. Thay đổi độ lớn con trỏ  Cách thay đổi độ lớn của ô chọn đối tượng:  Tools / Options… xuất hiện hộp thoại  Options GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 9
  10. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)    Chọn trang Selection  Di chuyển con chạy tại dòng Pickbox Size để  thay đổi độ  lớn của ô chọn đối  tượng. Hình 1.10. Thay đổi độ lớn ô chọn đối tượng 2. Các lệnh thành lập bản vẽ 2.1. Giới hạn vùng vẽ ­ Lệnh LIMITS Gọi lệnh: + Menu  Format  Drawing limits + Tại dòng lệnh Command gõ: Limits  Xuất hiện dòng lệnh: Specify lower left corner or [ON/OFF] :  (Điểm góc trái phía dưới được đặt trùng với gốc toạ độ) Specify upper right corner : 594,420  (Định giá trị góc trên bên phải để giới hạn bản cẽ. 594,420 là giá trị khổ giấy A2) 2.2. Đơn vị vùng vẽ ­ Lệnh UNITS định đơn vị dài và đơn vị góc cho bản vẽ hiện hành Gọi lệnh: + Tại dòng lệnh Command gõ: Units  + Format/ Units Khi đó xuất hiện hộp thoại GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 10
  11. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   Hình 1.11. Hộp thoại định đơn vị bản vẽ * Khung     Length     Hình 1.12. Các loại đơn vị đo chiều dài Type (Đơn vị chiều dài) 1. Scientific: Đơn vị khoa học, 1.55E+01 2. Decimal: Theo hệ số 10, 15.50 3. Engineering: Kĩ thuật hệ Anh, 1’­3.50” đo theo foot và inch; phần inch thể hiện  dưới dạng thập phân 4. Architectural: Kiến trúc Anh, 1”­3 ½” đo theo foot và inch; phần inch thể hiện   dưới dạng hỗn số GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 11
  12. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   5. Fractional : Phân số, 15 ½ Ta thường sử dụng Decimal * Khung Angle Hình 1.13. Các loại đơn vị đo góc Type (Đơn vị đo góc) 1. Decimal degrees: Hệ số 10, 45.0000 2. Degrees/ minutes/ second: Độ, phút giây, 45d0’0” 3. Grads: Theo Grad, 50.0000g 4. Radians: Theo Radian, 0.7854r 5. Surveyor’s units: đo theo góc định hướng trong Trắc lượng. Số  đo góc được  thể  hiện theo  độ/(phút)/(giây)  kèm theo hướng,   đương nhiên góc  thể  hiện theo dạng   Surveyor sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 900 Thường sử dụng Decimal degrees * Khung Insertion scale GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 12
  13. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   Hình 1.14. Các loại đơn vị đo Chọn hệ millimeters (mm). Đơn vị tính là hệ mét * Thẻ Direction Nếu ta click vào tùy chọn Direction. Hộp thoại Direction control sẽ mở Hình 1.15. Các hướng chuẩn  Trong đó: 1. East : lấy chiều dương trục x làm chuẩn để tính góc 0 2. North : lấy chiều dương trục y làm chuẩn để tính góc 0 3. West : lấy chiều âm trục x làm chuẩn để tính góc 0 4. South : lấy chiều âm trục y làm chuẩn để tính góc 0 GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 13
  14. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   5. Other : nếu click vào tùy chọn này, sẽ cho phép ta chọn góc 0 là một góc bất  kỳ (ta có thể gõ trực tiếp vào dòng angle hoặc chọn pick, theo đó ta có thể chọn góc bằng  cách nhặt điểm thứ nhất và điểm thứ hai) 2.3. Đặt chế độ ORTHO Lệnh Ortho thiết lập chế độ vẽ Line theo phương của các sợ tóc (theo phương X nằm   ngang,  theo phương Y thẳng đứng) Nhập lệnh: + Tại dòng lệnh Command gõ: Ortho  + Enter mode [ON/OFF] : ON  Các lựa chọn: + ON: Mở chế độ vẽ ORTHO + OFF: Tắt chế độ ORTHO Ta có thể nhấn phím F8 hoặc nhấp chuột vào thẻ ORTHO trên thanh trạng thái. Hình 1.11. Điều chỉnh chế độ ORTHO 2.4. Thiết lập bản vẽ ­ Lệnh MVSETUP:  Tạo khung bản vẽ  (chọn hệ  đơn vị, tỉ  lệ  chung cho bản vẽ  và   khổ giấy để hiển thi lên màn hình) Nhập lệnh:  Tại dòng lệnh Command gõ: mvsetup  Xuất hiện dòng lệnh: Enable paper space? [No/Yes] : n  (Ta con N, ta làm việc trong không gian mô hình, tức là không gian thường vẽ nhất) Enter units type (Scientific/Decimal/Engineering/Architectural/Metric): m  (Chọn đơn vị cho bản vẽ, ta chọn M là hệ mét) Xuất hiện bản tỉ lệ GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 14
  15. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   Hình 1.12. Bảng tỉ lệ bản vẽ Enter the scale factor: 1  (Chọn tỉ lệ cho bản vẽ, thông thường bản vẽ cơ khí ta vẽ tỉ lệ 1:1) Enter the paper width: 297 (Bề rộng khổ giấy A4) Enter the paper height: 210 (Chiều cao khổ giấy A4) Hình 1.12. Bảng chọn khổ giấy C. CÂU HỎI BÀI TẬP Câu 1: Anh (chị) hãy xác định các chức năng làm việc trên màn hình đồ hoạ AutoCad. Câu 2: Thực hiện giới hạn vùng vẽ và thiết lập được bản vẽ theo yêu cầu. GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 15
  16. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   Chương 2 CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN A. MỤC TIÊU ­ Xác định được toạ độ của các điểm trong hệ toạ độ đề các, toạ độ cực  ­ Vẽ  được các đoạn thẳng,  đường tròn bằng phương pháp nhập toạ   độ  và bằng  phương thức truy bắt điểm.  B. NỘI DUNG CHÍNH 1. Thiết lập hệ toạ độ 2. Các lệnh vẽ cơ bản 1. Thiết lập hệ toạ độ 1.1. Hệ toạ sử dụng     Trong AutoCAD (2D) sử dụng hai loại hệ tọa độ. Đó là hệ tọa độ Đềcác và hệ tọa độ  Cực. 1.1.1. Hệ tọa độ Đềcác Hệ  toạ  độ  2 chiều (2D) được thiết lập bởi một điểm gốc toạ  độ  là giao điểm của 2 trục  toạ  độ  vuông góc: Trục hoành X nằm ngang, trục tung Y thẳng đứng. Điểm gốc được gán cho   toạ độ 0,0. Một điểm trong hệ toạ độ 2 chiều được xác định bởi 2 giá trị: Hoành độ X và tung độ  Y. Dấu + (dương), ­ (âm) tuỳ thuộc vào vị trí điểm so với các trục toạ độ.  Ví dụ: Toạ độ của điểm A (40,50); B (­30,50); C (­30,­40); D (40,­40) Hình 2.1. Hệ toạ độ Đềcác 1.1.2. Hệ tọa độ Cực GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 16
  17. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   Toạ độ Cực được sử dụng để định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ XY.   Toạ  độ  Cực chỉ định khoảng cách và góc so với gốc toạ  độ  (0,0). Điểm P1(hình 2.2) có  toạ  độ  Cực là 120
  18. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   Hình 2.5. Tắt mở hệ toạ độ  Các lựa chọn trong UCS Icon:  On: Bật biểu tượng hệ tọa độ trên màn hình hay khung nhìn  Origin : Biểu tượng luôn luôn di chuyển theo gốc tọa độ  (điểm (0,0,0) của   UCS)   Properties… : Các tính chất cài đặt biểu tượng UCS Hình 2.6. Bảng hiệu chỉnh biểu tượng góc toạ độ 1.2. Cách nhập toạ độ 1.2.1. Dùng phím chọn (Pick):  Dùng phím trái của chuột kết hợp với phương thức truy bắt điểm. 1.2.2. Dùng tọa độ tuyệt đối :  + Nhập tọa độ (X,Y) của điểm theo gốc O (0,0,0).  + Nhập tọa độ (D
  19. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   1.2.3. Dùng tọa độ tương đối:  Nhập tọa độ của điểm theo điểm cuối cùng nhất xác định trên bản vẽ.  + Tọa độ Đềcác tương đối :        Tại  dòng nhắc nhập @X,Y  Giá trị  của (X,Y) có thể  mang dấu (+) hoặc (­) tùy thuộc vào vị  trí của điểm  mới so với điểm cũ. + Tọa độ Cực tương đối :            Tại  dòng nhắc nhập @D
  20. Trường Trung cấp nghề Trà Vinh                                                                            Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)   2.2. Lệnh vẽ cung tròn ARC  . Lệnh Arc dùng để vẽ cung tròn.    Cách gọi lệnh:  Draw / Arc…  A    Toolbar DRAW   Có 10 cách vẽ cung tròn:  2.2.1. 3 Points:  Vẽ cung tròn qua 3 điểm   * Cách gọi lệnh: Draw / Arc / 3 Points Specify start point of arc or [Center]:    “Nhập điểm đầu của cung (P1)” Specify second point of arc or [Center/End]:       “Nhập điểm thứ hai mà cung đi qua (P2)” Specify end point of arc:        “Nhập điểm cuối cung (P3)” Hình 2.7. Vẽ cung tròn bằng cách xác định 3 điểm 2.2.2.  Start – Center – End:  Vẽ  cung tròn bằng cách nhập tọa độ  điểm đầu, tâm  cung và điểm cuối của cung      * Cách gọi lệnh: Draw / Arc / Start – Center – End Specify start point of arc or [Center]:                “Nhập điểm đầu của cung” Specify center point of arc:    “Nhập tọa độ tâm cung” Specify end point of arc or [Angle/chord Length]:       “Nhập tọa độ điểm cuối của cung”   Lưu ý : Cung tròn luôn được vẽ ngược chiều kim đồng hồ. GVBS: Bùi Phúc Anh Tú Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2