Giáo trình Vẽ kỹ thuật 2 (Nghề: Lắp đặt-vận hành-bảo dưỡng bơm, quạt, máy nén khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
lượt xem 5
download
Giáo trình Vẽ kỹ thuật 2 (Nghề: Lắp đặt-vận hành-bảo dưỡng bơm, quạt, máy nén khí - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Giao tuyến của vật thể; Hình chiếu trục đo; Biểu diễn vật thể; Bản vẽ chi tiết. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật 2 (Nghề: Lắp đặt-vận hành-bảo dưỡng bơm, quạt, máy nén khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
- TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT 2 NGHỀ: LẮP ĐẶT-VẬN HÀNH-BẢO DƯỠNG BƠM, QUẠT, MÁY NÉN KHÍ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành theo Quyết định số 207/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022 của Trường Cao đẳng Dầu khí) Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 2
- LỜI NÓI ĐẦU Để đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đặc biệt là sự phát triển trong lĩnh vực dầu khí thì công tác đào tạo nghề đóng một vai trò quyết định. Đào tạo nghề dẫn dắt người học tiếp cận với tri thức, rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, tích cực trong học tập, làm quen với môi trường công nghiệp và sản xuất sau này. Với phương châm đó giáo trình “Vẽ kỹ thuật 2” được biên soạn dành cho học sinh hệ “Cao đẳng” dựa trên chương trình khung của ngành học “Sửa chữa thiết bị chế biến Dầu khí ” do Trường Cao Đẳng Dầu Khí ban hành, giúp người học có khả năng về vẽ hình học, thiết lập bản vẽ và đọc hiểu bản vẽ cơ khí. Nội dung gồm có 4 chương: Chương 1: Giao tuyến của vật thể Chương 2: Hình chiếu trục đo Chương 3: Biểu diễn vật thể Chương 4: Bản vẽ chi tiết Ngoài ra giáo trình còn có phần bài tập để học sinh rèn luyện và củng cố kiến thức đã học. Giáo trình được biên soạn mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc sưu tầm tài liệu, kinh nghiệm thực tế trong quá trình giảng dạy và thực tế sản xuất, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những sai sót. Mong nhận được những ý kiến đóng góp của các nhà chuyên môn, các bạn đồng nghiệp và bạn đọc để cuốn giáo trình tiếp tục được hiệu chỉnh và hoàn thiện hơn. Chúng tôi chân thành cảm ơn! BRVT, ngày 01 tháng 03 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Huỳnh Công Hải 2. Võ Tấn Hoà 3. Lê Anh Dũng Trang 3
- MỤC LỤC TRANG LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................3 MỤC LỤC .......................................................................................................................4 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .........................................................................................5 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ..............................................................................................7 CHƯƠNG 1: GIAO TUYẾN CỦA VẬT THỂ............................................................12 CHƯƠNG 2: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO .....................................................................19 CHƯƠNG 3: BIỂU DIỄN VẬT THỂ .........................................................................29 CHƯƠNG 4: BẢN VẼ CHI TIẾT ..............................................................................43 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................53 Trang 4
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Giao tuyến của các khối ................................................................................13 Hình 1.2. Giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện ..................................................13 Hình 1.3. Giao tuyến của mặt phẳng với hình trụ .........................................................14 Hình 1. 4. Đầu trục vát phẳng........................................................................................14 Hình 1.5. Đầu trục xẻ rãnh ............................................................................................15 Hình 1.6. Giao tuyến của mặt phẳng với hình nón tròn xoay .......................................15 Hình 1.7. Giao tuyến của mặt phẳng với hình cầu ........................................................15 Hình 1.8. Đầu đinh vít chỏm cầu xẻ rãnh ......................................................................16 Hình 1. 9. Giao tuyến của hai khối đa diện ...................................................................16 Hình 1. 10. Vật thể có rãnh............................................................................................16 Hình 1. 11. Giao tuyến của hai hình trụ có đường kính khác nhau ...............................17 Hình 1. 12. Giao tuyến của hai hình trụ có đường kính bằng nhau ...............................17 Hình 1. 13. Giao tuyến của hình trụ với hình cầu..........................................................17 Hình 1. 14. Giao tuyến của vật thể hình trụ có lỗ..........................................................18 Hình 1. 15. Vật thể hình trụ có lỗ hình hộp ...................................................................18 Hình 2. 1. Biểu diễn hình chiếu trục đo .........................................................................20 Hình 2. 2. Thông số của hình chiếu trục đo vuông góc đều ..........................................22 Hình 2. 3. Dựng hình chiếu trục đo vuông góc đều của đường tròn .............................22 Hình 2. 4. Các bước dựng hình chiếu trục đo vuông góc đều .......................................23 Hình 2. 5. Thông số của hình chiếu trục đo xiên cân ....................................................23 Hình 2. 6. Dựng hình chiếu trục đo xiên cân của đường tròn .......................................24 Hình 2. 7. Dựng hình chiếu trục đo cho vật thể có dạng hình hộp ................................24 Hình 2. 8. Hình chiếu trục đo cho vật thể có mặt đối xứng ..........................................25 Hình 2. 9. Trình tự dựng hình chiếu trục đo cho vật thể bị cắt một phần .....................25 Hình 3. 1. Hình chiếu cơ bản .........................................................................................30 Hình 3. 2. Hình chiếu từ sau ..........................................................................................31 Hình 3. 3. Hình chiếu phụ .............................................................................................31 Hình 3. 4. Hình chiếu riêng phần ..................................................................................32 Hình 3. 5. Cách vẽ hình chiếu của vật thể .....................................................................33 Trang 5
- Hình 3. 6. Kích thước vật thể ........................................................................................33 Hình 3. 7. Kích thước định vị trí ...................................................................................34 Hình 3. 8. Nắpổ trục ......................................................................................................34 Hình 3. 9. Ba hình chiếu nắp ổ trục ...............................................................................35 Hình 3. 1. Chi tiết dạng khối hộp ..................................................................................37 Hình 4. 1. Hình biểu diễn của chi tiết tròn xoay ...........................................................45 Hình 4. 2. Hình biểu diễn của chi tiết ống lót ...............................................................45 Hình 4. 3. Hình biểu diễn kích thước định vị trí ...........................................................46 Hình 4. 4. Chuẩn kích thước ..........................................................................................47 Hình 4. 5. Bước gia công ...............................................................................................47 Hình 4. 6. Chiều cao nhấp nhô của nhám bề mặt ..........................................................49 Hình 4. 7. Ký hiệu nhám bề mặt trên bản vẽ .................................................................49 Hình 4. 8. Ký hiệu nhám bề mặt trên bản vẽ .................................................................50 Hình 4. 9. Trục bơm .....................................................................................................51 Trang 6
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Vẽ kỹ thuật 2 2. Mã môn học: MECM62012 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Vẽ kỹ thuật 2 là môn học kỹ thuật cơ sở quan trọng của chương trình đào tạo Cao đẳng của các nghề về cơ khí. Môn học này được dạy trước các mô đun chuyên ngành và sau môn học vẽ kỹ thuật 1. 3.2. Tính chất: Tính chất: Môn học này trang bị những kiến thức cơ bản để người học có thể thiết lập được một bản vẽ kỹ thuật, đồng thời vẽ được trên giấy. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Vẽ kỹ thuật 1 là môn học kỹ thuật cơ sở được giảng dạy ngay từ đầu khoá học, giúp cho học viên tiếp thu các môn học kỹ thuật cơ sở khác và các môn kỹ thuật chuyên môn. 4. Mục tiêu của môn học 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày được cách xác định giao tuyến giữa các vật thể, A2. Trình bày được cách biểu diễn hình chiếu trục đo, A3. Biểu diễn được vật thể trên bản vẽ. 4.2. Về kỹ năng: B1. Vẽ được giao tuyến của các vật thể với nhau, B2. Vẽ được hình chiếu trục đo, B3. Vẽ được bản vẽ chi tiết hoàn chỉnh. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện tính kiên trì, tỉ mỉ C2. Tác phong làm việc khoa học 5. Chương trình mô-đun: 5.1. Chương trình khung: Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực hành/ Kiểm Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ tra /HP Lý chỉ số thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận Các môn học chung/đại I 23 465 180 260 17 8 cương COMP64002 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 0 COMP62004 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 Trang 7
- Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực hành/ Kiểm Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun tín Tổng thực tập/ tra /HP Lý chỉ số thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận COMP62008 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 0 4 Giáo dục quốc phòng và An COMP64010 4 75 36 35 2 2 ninh COMP63006 Tin học 3 75 15 58 0 2 FORL66001 Tiếng anh 6 120 42 72 6 0 SAEN52001 An toàn vệ sinh lao động 2 30 23 5 2 0 Các môn học, mô đun II 69 1740 434 1237 30 39 chuyên môn ngành, nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 21 375 226 128 17 4 MECM53001 Dung sai 3 45 42 0 3 0 MECM53002 Vật liệu cơ khí 3 45 42 0 3 0 MECM52003 Vẽ kỹ thuật 1 2 45 14 29 1 1 MECM64011 Cơ kỹ thuật 2 45 14 29 1 1 MECM62012 Vẽ kỹ thuật 2 2 45 14 29 1 1 ELEI53055 Điện kỹ thuật cơ bản 3 45 36 6 3 0 MECM63013 Autocad 3 60 28 29 2 1 PETR52002 Nhiệt kỹ thuật 3 45 36 6 3 0 Môn học, mô đun chuyên II.2 môn ngành, 48 1365 208 1109 13 35 nghề MECM53104 Gia công nguội cơ bản 3 75 14 58 1 2 MECM62015 Nguyên lý - Chi tiết máy 2 45 14 29 1 1 MECM64016 Kỹ thuật sửa chữa cơ khí 4 60 56 0 4 0 MECP64147 Cân bằng động 4 90 28 58 2 2 MECM54105 Gia công cắt gọt kim loại 1 4 120 6 110 0 4 MECM53107 Sửa chữa - Bảo dưỡng bơm 1 3 90 5 82 0 3 MECP65148 Sửa chữa - Bảo dưỡng Quạt 5 135 14 116 1 4 MECM63120 Sửa chữa - Bảo dưỡng bơm 2 3 75 14 58 1 2 MECM63118 Gia công cắt gọt kim loại 2 3 75 14 58 1 2 Sửa chữa - Bảo dưỡng máy MECM53108 3 90 5 82 0 3 nén khí Sửa chữa - Bảo dưỡng động MECM54109 4 120 6 110 0 4 cơ đốt trong MECW53161 Kỹ thuật hàn cơ bản 3 75 14 58 1 2 MECM54210 Thực tập sản xuất 4 180 14 162 1 3 MECM63222 Khóa luận tốt nghiệp 3 135 4 128 0 3 Tổng cộng 92 2205 614 1497 47 47 Trang 8
- 5.2. Chương trình chi tiết môn học: Thời gian (giờ) Thực hành, Số TT Nội dung tổng quát Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm tra số thuyết thảo luận, bài tập LT TH 1 Chương 1: Giao tuyến của vật thể 12 4 8 2 Chương 2: Hình chiếu trục đo. 15 4 10 1 3 Chương 3: Biểu diễn vật thể 10 4 5 1 4 Chương 4: Bản vẽ chi tiết 8 2 6 Cộng 45 14 29 1 1 6. Điều kiện thực hiện môn học Phòng học lý thuyết/thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị máy móc: Máy tính, máy chiếu, Bảng rộng và có chia ô, bộ thước vẽ kĩ thuật, bộ compa, bút chì, bìa kẹp, loại bàn phẳng và mặt bàn rộng 6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, giáo án, Phiếu thực hành, phiếu học tập, Các bản vẽ về chi tiết máy, bản vẽ lắp. 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các loại bản vẽ cơ khí 7. Nội dung và phương pháp đánh giá 7.1. Nội dung: - Về kiến thức: + Trình bày được cách xác định giao tuyến giữa các vật thể, + Trình bày được cách biểu diễn hình chiếu trục đo, + Biểu diễn được vật thể trên bản vẽ. - Về kỹ năng: + Vẽ được giao tuyến của các vật thể với nhau, + Vẽ được hình chiếu trục đo, + Vẽ được bản vẽ chi tiết hoàn chỉnh. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính kiên trì, tỉ mỉ, tác phong làm việc khoa học + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp đánh giá: 7.2.1. Cách đánh giá: - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu khí như sau: Trang 9
- Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá: Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra đánh Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận A1, A2, A3, 1 Sau 27 giờ. Thuyết trình B1, B2 C1, C2 Định kỳ Viết/ Tự luận A4, B2, C2 1 Sau 36 giờ Thuyết trình Kết thúc môn Viết Tự luận A1, A2, A3 1 Sau 45 giờ học B1, B2, C1, C2, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng SCTBCBDK. Cao đẳng CGKL 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học: 8.2.1. Đối với người dạy: * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) Trang 10
- - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu cần tham khảo: - PGS. Trần Hữu Quế - GVC. Nguyễn Văn Tuấn. Giáo Trình Vẽ Kỹ Thuật sách dùng cho các trường đào tạo hệ cao đẳng, NXB Giáo Dục, 2007. - PGS. Trần Hữu Quế - GVC. Nguyễn Văn Tuấn. Vẽ Kỹ Thuật giáo trình dạy nghề, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, 2005. - Trần Hữu Quế -Nguyễn Văn Tuấn - Bài tập vẽ kỹ thuật cơ khí, Tập 1, Tập 2, NXBGD 2006. Trang 11
- CHƯƠNG 1: GIAO TUYẾN CỦA VẬT THỂ ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương 1 là chương giới thiệu cách thức tìm được giao tuyến của các dạng vật thể thường gặp. ❖ MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 1: Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: - Về kiến thức: + Trình bày được giao tuyến của các dạng vật thể thường gặp - Về kỹ năng: + Dựng được giao tuyến của các dạng vật thể thường gặp - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc; ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, giấy vẽ, dụng cụ vẽ và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Trang 12
- ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1 GIAO TUYẾN CỦA MẶT PHẲNG VỚI KHỐI HÌNH HỌC Trong thực tế, ta thường gặp một số vật thể hay chi tiết máy được cấu tạo bởi các khối hình học không hoàn toàn, nghĩa là các khối hình học bị các mặt phẳng cắt đi một phần. Hay ta thường thấy các khối hình học tạo thành vật thể (hay chi tiết máy) có vị trí tương đối khác nhau làm thành các giao tuyến khác nhau giữa các bề mặt của vật thể. Hình 1.1. Giao tuyến của các khối 1.2 GIAO TUYẾN CỦA MẶT PHẲNG VỚI KHỐI ĐA DIỆN Hình 1.2. Giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện Giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện là một hình đa giác. Để vẽ giao Trang 13
- tuyến đó, ta vận dụng tính chất của mặt phẳng vuông góc với mặt phẳnghình chiếu, chiếu thành một đường thẳng. 1.2.1 Giao tuyến của mặt phẳng với hình trụ Tùy theo vị trí của mặt phẳng đối với trục của hình trụ, ta có các giao tuyến sau: a. Mặt phẳng vuông góc với hình trụ: Giao tuyến là một đường tròn.(hình 5.3.a) b. Mặt phẳng nghiêng với trục của hình trụ: Giao tuyến là một hình êlíp. (hình 5.3.b) c. Mặt phẳng song song với trục của hình trụ: Giao tuyến là hình chữ nhật. (hình 5.3.c) Hình 1.3. Giao tuyến của mặt phẳng với hình trụ 1.2.2 Giao tuyến của một số chi tiết điển hình Hình 1. 4. Đầu trục vát phẳng Trang 14
- Hình 1.5. Đầu trục xẻ rãnh 1.2.3 Giao tuyến của mặt phẳng với hình nón tròn xoay Tùy theo vị trí của mặt phẳng đối với trục của hình nón tròn xoay, ta có các giao tuyến như sau: (hình 5.6 a - b - c- d - e) a. Mặt phẳng song song với đáy của hình nón: giao tuyến là một đường tròn (hình a). b. Mặt phẳng đi qua đỉnh hình nón: Giao tuyến là một hình tam giác cân (hình b). c. Mặt phẳng song song với một đường sinh hình nón: Giao tuyến là một parapol (hình c). d. Mặt phẳng song song với trục hình nón hoặc hai đường sinh hình nón: Giao tuyến là một hyperbol (hình d). e. Mặt phẳng nghiêng với trục hình nón và cắt tất cả các đường sinh hình nón: Giao tuyến là một hình êlip (hình e). Hình 1.6. Giao tuyến của mặt phẳng với hình nón tròn xoay 1.2.4 Giao tuyến của mặt phẳng với hình cầu Giao tuyến của mặt phẳng với hình cầu là một hình tròn. Hình 1.7. Giao tuyến của mặt phẳng với hình cầu Trang 15
- Hình 1.8. Đầu đinh vít chỏm cầu xẻ rãnh 1.3 GIAO TUYẾN CỦA HAI KHỐI HÌNH HỌC 1.3.1 Giao tuyến của hai khối đa diện Khối đa diện được giới hạn bởi các đa giác nên giao tuyến của hai khối đa diện là đường gãy khúc khép kín. Cách vẽ giao tuyến là tìm các đỉnh của các đường gãy khúc bằng cách dùng tính chất của các mặt của khối đa diện hoặc mặt cắt phụ trợ. Hình 1. 9. Giao tuyến của hai khối đa diện - Trong thực tế thường gặp giao tuyến này dưới dạng vật thể có rãnh. Hình 1. 10. Vật thể có rãnh 1.3.2 Giao tuyến của hai khối tròn Giao tuyến của hai khối tròn là một đường cong không gian khép kín. Muốn vẽ giao tuyến của hai khối tròn ta tìm một số điểm của giao tuyến rồi nối lại. ▪ Giao tuyến của hai hình trụ có trục vuông góc. - Hai hình trụ có đường kính khác nhau Trang 16
- Hình 1. 11. Giao tuyến của hai hình trụ có đường kính khác nhau - Hai hình trụ có đường kính bằng nhau Hai hình trụ có trục vuông góc nhau và lại có hai đường kính đáy bằng nhau thì giao tuyến của hai mặt trụ đó là hai đường êlíp. Nếu hai trục đó song song với MPHC nào thì hình chiếu của êlíp giao tuyến trên MPHC đó là hai đoạn thẳng giao nhau Hình 1. 12. Giao tuyến của hai hình trụ có đường kính bằng nhau 1.3.3 Giao tuyến của một số khối hình học khác Hình 1. 13. Giao tuyến của hình trụ với hình cầu Trang 17
- Hình 1. 14. Giao tuyến của vật thể hình trụ có lỗ Hình 1. 15. Vật thể hình trụ có lỗ hình hộp ❖ TÓM TẮT CHƯƠNG 1: 2.1.Giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học 2.2.Giao tuyến của các khối hình học 2.3.Giao tuyến vật thể xuyên ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1: 1. Nêu phương pháp tìm giao tuyến của mặt phẳng với hình trụ. 2. Nêu phương pháp tìm giao tuyến của mặt phẳng với hình nón tròn xoay. 3. Nêu 1 số chi tiết điển hình. Trang 18
- CHƯƠNG 2: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương 2 là chương giới thiệu các loại hình chiếu trục đo. ❖ MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 2: Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: - Về kiến thức: + Trình bày được khái niệm và phân biệt được các loại hình chiếu trục đo. - Về kỹ năng: + Dựng được hình chiếu trục đo xiên cân và vuông góc đều của vật thể. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc; ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học lý thuyết - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, giấy vẽ, dụng cụ vẽ và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: Trang 19
- + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: không ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra (hình thức: tự luận) ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 2 2.1 KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO 2.1.1 Khái niệm Hình chiếu trục đo: Là hình biểu diễn của vật thể được dựng từ một hệ trục đo. Hệ trục đo: Là hình chiếu của một hệ gồm 3 trục vuông góc xác định 3 chiều kích thước, thực hiện bởi phép chiếu song song và được gọi là phép chiếu trục đo.Hình chiếu trục đo được xác định theo phương chiếu và hệ số biến dạng của các trục. 2.1.2 Nội dung của phương pháp hình chiếu trục đo Hình 2. 1. Biểu diễn hình chiếu trục đo Trong không gian lấy mặt phẳng P' làm mặt phẳng hình chiếu và phương chiếu l không song song với P’. - Gắn vào vật thể được biển diễn một hệ trục OXYZ theo ba chiều, dài, rộng, cao của vật thể và đặt vật thể sao cho phương chiếu l không song song với 1 trong 3 trục toạ độ trên. - Chiếu vật thể cùng trục hệ toạ độ vuông góc đó lên mặt phẳng P' theo phương chiếu l, ta được hình chiếu song song của vật thể cùng hệ trục toạ độ vuông góc. Hình biểu diễn đó gọi là hình chiếu trục đo của vật thể ➢ Hệ số biến dạng Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Dùng cho cao đẳng nghề và trung cấp nghề): Phần 2
69 p | 251 | 81
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật 2 (Nghề: Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)
90 p | 31 | 10
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
67 p | 37 | 8
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
76 p | 35 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
50 p | 26 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
73 p | 18 | 6
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật 2 (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)
53 p | 7 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật 2 (Nghề: Lắp đặt-vận hành-bảo dưỡng bơm, quạt, máy nén khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)
53 p | 20 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật 2 (Dùng cho sinh viên các ngành Xây dựng và Kiến trúc)
58 p | 30 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 2 - Tổng cục Dạy nghề
73 p | 32 | 5
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật 2 (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
54 p | 16 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật 2 (Nghề: Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
53 p | 14 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ cao đẳng): Phần 2 – CĐ GTVT Trung ương I
55 p | 40 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Sửa chữa điện máy công trình - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
69 p | 25 | 4
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ Trung cấp): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
55 p | 33 | 3
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Điện Công nghiệp - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
23 p | 23 | 2
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật ngành may (Ngành: May thời trang - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
44 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn