intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ kỹ thuật-Vẽ điện (Nghề: Điện công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

6
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vẽ kỹ thuật-Vẽ điện (Nghề: Điện công nghiệp - Trung cấp) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật, phương pháp vẽ các loại hình chiếu, mặt cắt, hình cắt, các quy ước của bản vẽ; Vẽ và nhận dạng được các ký hiệu điện, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên sơ đồ điện. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật-Vẽ điện (Nghề: Điện công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: Vẽ kỹ thuật – Vẽ điện NGÀNH/NGHỀ: Điện Công nghiệp TRÌNH ĐỘ: Trung cấp Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-.......... ngày ……tháng.... năm 2022 của Trường cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi, năm 2022 (Lưu hành nội bộ) 0
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Vẽ kỹ thuật - Vẽ điện được biên soạn bởi sự tham gia của các giảng viên của trường Cao đẳng Cơ giới thực hiện. Trên cơ sở chương trình khung đào tạo đã được ban hành, trường Cao đẳng Cơ giới với các giáo viên có nhiều kinh nghiệm cùng nhau tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau để thực hiện biên soạn giáo trình Vẽ kỹ thuật - Vẽ điện phục vụ cho công tác giảng dạy. Giáo trình này được thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun/ môn học MĐ09 của chương trình đào tạo nghề Điện công nghiệp ở cấp trình độ trung cấp nghề và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo, sau khi học tập xong mô đun này, học viên có đủ kiến thức để học tập tiếp các môn học, mô đun khác của nghề. Mô đun này được thiết kế gồm 5 bài : Bài 1 Bài mở đầu : Khái quát chung Bài 2 Các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản Bài 3 Các tiêu chuẩn bản vẽ điện Bài 4 Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện Bài 5 Vẽ sơ đồ điện Mặc dù đã hết sức cố gắng, song sai sót là khó tránh. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến phê bình, nhận xét của bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 12 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Lê Quốc Hùng Chủ biên 2. 3. …………. 2
  4. MỤC LỤC TRANG Lời giới thiệu ..................................................................................................... 1 Mục lục................................................................................................................. 2 Giới thiệu về mô đun............................................................................................ 4 Bài mở đầu: Khái quát chung ………………………………………………… 5 1. Mục tiêu............................................................................................................ 5 2. Nội dung……………………………………………………………………... 5 2.1. Khái bản vẽ kỹ thuật……………………………………………………….. 5 2.1.1 Bản vẽ cơ khí……………………………………………………………… 5 2.1.2 Bản vẽ điện……………………………………………………………….. 5 2.2. Qui ước trình bày bản vẽ…………………………………………………… 5 2.2.1.Vật liệu dụng cụ vẽ……………………………………………………….. 5 2.2.2.Khổ giấy…………………………………………………………………… 9 2.2.3.Khung tên…………………………………………………………………. 9 2.2.4.Chữ viết trong bản vẽ……………………………………………………... 11 2.2.5.Đường nét…………………………………………………………………. 11 2.2.6.Cách ghi kích thước………………………………………………………. 12 2.2.7.Cách gấp bản vẽ…………………………………………………………… 16 Bài 1: Các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản................................................................ 18 1. Mục tiêu............................................................................................................. 18 2. Nội dung ……………………………………………………………………… 18 2.1.Vẽ hình học..................................................................................................... 18 2.1.1.Dựng đường thẳng song song, vuông góc và chia đều đoạn thẳng............. 18 2.1.2.Vẽ góc, độ dốc và độ côn............................................................................. 21 2.1.3.Chia đều đường tròn, dựng đa giác đều........................................................ 23 2.1.4.Xác định tâm cung tròn và vẽ nối tiếp.......................................................... 24 2.1.5.Vẽ một số đường cong hình học................................................................... 27 2.2.Hình chiếu vuông góc...................................................................................... 29 2.2.1.Khái niệm về các phép chiếu........................................................................ 29 2.2.2.Hình chiếu của điểm, đường và mặt............................................................. 32 2.2.3.Hình chiếu của các khối hình học................................................................. 37 2.3.Giao tuyến........................................................................................................ 38 2.3.1.Giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học................................................ 38 2.3.2.Giao tuyến của các khối hình học.................................................................. 40 2.4.Hình chiếu trục đo............................................................................................. 41 2.4.1.Khái niệm về hình chiếu trục đo..................................................................... 41 2.4.2.Hình chiếu trục đo xiên cân............................................................................ 42 2.4.3.Hình chiếu trục đo vuông góc đều................................................................. 42 2.4.4. Cách dựng hình chiếu trục đo....................................................................... 43 2.5.Hình cắt, mặt cắt............................................................................................... 45 2.5.1.Khái niệm về hình cắt và mặt cắt.................................................................. 45 2.5.2.Hình cắt......................................................................................................... 46 2.5.3.Mặt cắt........................................................................................................... 49 2.5.4.Hình trích....................................................................................................... 50 Bài 2: Các tiêu chuẩn bản vẽ điện ……………………………………………. 55 1. Mục tiêu ............................................................................................................. 55 3
  5. 2. Nội dung………………………………………………………………………. 55 2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam...................................................................................... 55 2.2. Tiêu chuẩn Quốc tế......................................................................................... 83 Bài 3: Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện.......................................... 85 1. Mục tiêu............................................................................................................. 85 2. Nội dung………………………………………………………………………. 85 2.1. Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng........................................... 85 2.2.Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng........................................... 87 2.2.1.Nguồn điện……………………………………………………………….. 87 2.2.2.Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện…………………………………… 89 2.2.3.Các loại thiết bị đóng cắt, bảo vệ…………………………………………. 90 2.2.4.Các loại thiết bị đo lường…………………………………………………. 92 2.3.Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệp ………………………… 93 2.3.1.Các loại máy điện…………………………………………………………. 93 2.3.2.Các loại thiết bị đóng cắt, điều khiển…………………………………….. 96 2.4.Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ cung cấp điện…………………………….. 100 2.4.1.Các loại thiết bị đóng cắt, đo lường, bảo vệ……………………………… 100 2.4.2.Đường dây và phụ kiện đường dây……………………………………….. 103 2.5.Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện tử ……………………………………. 107 2.5.1.Các linh kiện thụ động…………………………………………………….. 107 2.5.2.Các linh kiện tích cực……………………………………………………... 110 2.5.3.Các phần tử logic…………………………………………………………. 113 2.6.Ký hiệu bằng chữ dùng trong vẽ điện………………………………………. 114 Bài 4: Vẽ sơ đồ điện……………………………………………………………… 120 1. Mục tiêu của bài.................................................................................................. 120 2. Nội dung bài………………………………………………………………… 120 2.1.Mở đầu …………………………………………………………………… 120 2.1.1. Khái niệm…………………………………………………………………. 120 2.1.2. Ví dụ………………………………………………………………………. 120 2.2.Vẽ sơ đồ mặt bằng, sơ đồ vị trí…………………………………………… 122 2.2.1.Khái niệm………………………………………………………………… 122 2.2.2.Ví dụ……………………………………………………………………… 122 2.3.Vẽ sơ đồ nối dây ……………………………………………………………. 123 2.3.1.Khái niệm……………………………………………………………… 123 2.3.2.Nguyên tắc thực hiện…………………………………………………… 123 2.3.3.Ví dụ…………………………………………………………………… 123 2.4.Vẽ sơ đồ đơn tuyến ……………………………………………………… 124 2.4.1.Khái niệm……………………………………………………………… 124 2.4.2.Ví dụ…………………………………………………………………… 124 2.5.Nguyên tắc chuyển đổi các dạng sơ đồ và dự trù vật tư………………… 125 2.6.Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện tử………………………………… 126 2.6.1.Khái niệm…………………………………………………………… 126 2.6.2.Ví dụ………………………………………………………………… 127 2.7.Vạch phương án thi công………………………………………………… 127 Tài liệu tham khảo ................................................................................................ 129 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Vẽ kỹ thuật - Vẽ điện Mã mô đun: MĐ09 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun vẽ điện là mô đun được bố trí sau khi học xong môn học An toàn lao động và học song song với môn học, mô đun: Vẽ kỹ thuật, Mạch điện, Vật liệu điện, Khí cụ điện, và học trước các môn học, mô đun chuyên môn . - Tính chất: Là mô đun kỹ thuật cơ sở. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Vẽ KT - Vẽ điện là một trong những mô đun cơ sở thuộc nhóm nghề Điện – Điện tử dân dụng và công nghiệp. Mô đun này có ý nghĩa bổ trợ các kiến thức cần thiết cho các mô đun/ môn học chuyên môn khác như: Máy điện, Cung cấp điện, Kỹ thuật lắp đặt điện, Trang bị điện1;Trang bị điện 2... Sau khi học tập mô đun này, học viên có đủ kiến thức cơ sở để đọc, phân tích và thực hiện các bản vẽ, sơ đồ điện chuyên ngành - Đối tượng: Là giáo trình áp dụng cho học sinh trình độ trung cấp nghề Điện công nghiệp Mục tiêu mô đun - Kiến thức: A1. Trình bày được các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật, phương pháp vẽ các loại hình chiếu, mặt cắt, hình cắt, các quy ước của bản vẽ. A2. Vẽ và nhận dạng được các ký hiệu điện, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên sơ đồ điện. A3. Thực hiện được bản vẽ điện cơ bản theo yêu cầu cho trước. - Kỹ năng: B1. Vẽ và đọc được hình chiếu, mặt cắt, hình cắt, các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ nối dây, sơ đồ đơn tuyến... B2. Dự trù được khối lượng vật tư thiết bị điện cần thiết phục vụ quá trình thi công. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc trong công việc. C2. Hình thành tính sáng tạo, chính xác logic khoa học. 5
  7. 1. Chương trình khung nghề điện công nghiệp Thời gian đào tạo (giờ) Trong đó Mã Số Thực MH/ Tên môn học, mô đun tín Tổng hành/thực MĐ chỉ Lý Kiểm số tập/Thí thuyết tra nghiệm/bài tập I Các môn học chung/đại 12 255 94 148 13 cương MH 01 Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An 2 45 21 21 3 ninh MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn) 4 90 30 56 4 II Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề II.1 Các mô đun, môn học kỹ 15 300 130 153 17 thuật cơ sở MH 07 An toàn điện 2 30 15 14 1 MĐ 08 Điện cơ bản 5 90 45 40 5 MĐ 09 Vẽ kỹ thuật – vẽ điện 2 45 15 27 3 MĐ 10 Khí cụ điện 2 45 20 22 3 MĐ 11 Kỹ thuật Điện tử 4 90 35 50 5 II.2 Các mô đun, môn học chuyên môn 52 1345 364 922 59 MĐ 12 Điều khiển điện khí nén 4 90 30 55 5 MĐ 13 Điện tử công suất 3 60 20 37 3 MĐ 14 Máy điện 5 90 48 37 5 MĐ 15 Kỹ thuật quấn dây máy điện 4 120 40 75 5 MH 16 Cung cấp điện 4 90 60 26 4 MĐ 17 Trang bị điện 7 180 37 129 14 MĐ 18 PLC 5 120 47 67 6 MĐ 19 Kỹ thuật lắp đặt điện 5 120 20 92 8 MĐ 20 Kỹ thuật lạnh 4 85 25 56 4 Chuyên đề ĐKLT cỡ nhỏ_ MĐ 21 4 90 37 48 5 nhà thông minh MĐ 22 Thực tập tốt nghiệp 7 300 0 300 Tổng cộng 79 1900 588 1223 89 6
  8. 2. Chương trình chi tiết mô đun: Thời gian(giờ) Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra 1 Bài mở đầu : Khái quát chung 2 2 2 Các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản 12 4 7 1 3 Các tiêu chuẩn bản vẽ điện 3 2 1 4 Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện 8 3 5 5 Vẽ sơ đồ điện 20 4 14 2 Cộng: 45 15 27 3 3. Điều kiện thực hiện môn học: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình thực hành, mô hình hệ thống cung cấp điện cho một căn hộ hoặc một xưởng công nghiệp, mô hình các mạch điện, mạng điện cơ bản..... 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các bản vẽ điện cho các căn hộ hoặc trong nhà máy, xí nghiệp công nghiệp. 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: 7
  9. Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, C1, C2 1 Sau 5 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Định kỳ Viết và Tự luận/ A2, B1, C1, C2 3 Sau 10 giờ thực hành Trắc nghiệm/ thực hành Kết thúc môn Vấn đáp và Vấn đáp và A1, A2, A3, B1, B2, 1 Sau 45 giờ học thực hành thực hành C1, C2 trên mô hình 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 5. Hướng dẫn thực hiện mô đun 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Điện công nghiệp 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. - Sử dụng các mô hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm 8
  10. tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc mô đun. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 6. Tài liệu tham khảo: [1]- Lê Công Thành, Giáo trình Vẽ điện, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM năm 2000. [2]- Tiêu chuẩn nhà nước: Ký hiệu điện; Ký hiệu xây dựng, NXB KHKT năm 2002 [3]- Nguyễn Thế Nhất, Vẽ Điện, NXB GD năm 2004 [4]- Chu Văn Vượng, Các tiêu chuẩn bản vẽ điện, NXB ĐH sư phạm năm 2004 [5]- Trần Văn Công, Kí hiệu thiết bị điện, NXB GD năm 2005 9
  11. BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT CHUNG Mã bài: MĐ09-01 Giới thiệu: Đối tượng nghiên cứu về vẽ kỹ thuật là bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ kỹ thuật là công cụ chủ yếu để diễn đạt ý đồ của nhà thiết kế, là văn kiện kỹ thuật cơ bản dùng để chỉ đạo sản xuất, là phương tiện thông tin kỹ thuật để trao đổi thông tin giữa những người làm kỹ thuật với nhau Ngày nay, bản vẽ kỹ thuật đã được dùng rộng rãi trong tất cả mọi hoạt động sản xuất và đời sống. Bản vẽ kỹ thuật đã trở thành “ngôn ngữ“của kỹ thuật Mục tiêu: - Trình bày được khái quát về bản vẽ kỹ thuật - Lựa chọn và sử dụng đúng vật liệu và dụng cụ vẽ - Rèn luyện được tính chủ động và nghiêm túc trong công việc Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các quy ước và cách trình bày bản vẽ. - Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. 10
  12. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có ✓ Kiểm tra định kỳ thực hành: không có Nội dung chính: 1. Khái quát về bản vẽ kỹ thuật Bản vẽ kỹ thuật là một phương tiện thông tin kỹ thuật, là tài liệu kỹ thuật cơ bản dùng để thực thi và chỉ đạo sản xuất. Bản vẽ kỹ thuật thực hiện bằng các phương pháp khoa học, chính xác theo qui tắc thống nhất của tiếu chuẩn nhà nước, quốc tế. 1.1 Bản vẽ cơ khí Bản vẽ cơ khí hay còn gọi là bản vẽ kĩ thuật là một phần không thể thiếu trong quá trình sản xuất cơ khí. Trong gia công cơ khí, để gia công một sản phẩm bất kì thì bản vẽ cơ khí là yếu tố quan trọng nhất. Nó đóng vai trò quyết định đến hình dáng, kích thước chuẩn, độ chính xác và các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm tạo ra. 1.2 Bản vẽ điện Bản vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp nói chung và của người thợ điện công nghiệp nói riêng. Bản vẽ điện là một phương tiện thông tin kỹ thuật, là tài liệu kỹ thuật cơ bản dùng để thực thi và chỉ đạo sản xuất, được thực hiện bằng các phương pháp khoa học, chính xác theo qui tắc thống nhất của tiếu chuẩn Nhà nước, Quốc tế. 2. Qui ước trình bày bản vẽ: 2.1.Vật liệu, dụng cụ vẽ: a.Giấy vẽ: Trong vẽ kỹ thuật người ta thường dùng các loại giấy vẽ sau: - Giấy kẻ ô li: Dùng để vẽ phác thảo - Giấy bóng mờ: dùng để can in ( Hiện nay ít dùng ) - Giấy trắng; Là loại giấy dầy, nhẵn, được dùng phổ biến b. Bút chì: - Loại chì cứng được kí hiệu H, có kí hiệu từ 1H,2H,3H.....9H dùng để vẽ những đường yêu cầu độ sắc nét cao - Loại chì có độ cứng trung bình được kí hiệu HB, dùng để vẽ những đường yêu cầu độ đậm trung bình - Loại chì mềm được kí hiệu B, có các kí hiệu từ 1B,2B... 9B, dùng để vẽ những đường yêu cầu độ đậm cao c. Các vật liệu khác: - Tẩy : Dùng để tấy các đường vẽ sai hoặc vết bẩn - Giấy nhám:Dùng để mài nhọn bút chì - Băng dính, đính, ghim... d. Dụng cụ vẽ: Bàn vẽ (Ván vẽ): 11
  13. Làm bằng gỗ mềm, mặt ván phẳng và nhẵn. Cạnh trái dùng để trượt thước T nên được bào thật nhẵn. Tùy khổ bản vẽ mà dùng các loại ván vẽ có kích thước khác nhau. Các loại thước: Trong vẽ kỹ thuật thường sử dụng các loại thước vẽ sau: ❖ Thước dẹp: Dài (300500) mm, dùng để kẻ những đoạn thẳng (hình 1.1). Hình 1.1. Thước dẹp ❖ Thước chữ T: : gồm thân ngang dài và đầu T có định hay xoay được trên thân ngang. Thước dùng để kẻ các đường thẳng song song nằm ngang hay nghiêng, xác định các điểm thẳng hàng, hay khoảng cách nhất định nào đó theo đường chuẩn có trước bằng cách trượt đầu T dọc theo cạnh trái ván vẽ. (hình 1.2). Hình 1.2: Thước chữ T ❖ Thước rập tròn: Dùng vẽ nhanh các đường tròn, cung tròn khi không quan tâm lắm về kích thước của đường tròn, cung tròn đó (hình 1.3). ❖ Ê ke: Hình 1.3. Thước rập tròn - Trong vẽ kỹ thuật sử dụng một bộ gồm có hai chiếc, một chiếc có hình tam giác vuông cân và chiếc còn lại có hình tam giác vuông và có hai góc là 300 và góc kia là 600 . (Hình 1.4) 12
  14. Hình 1.4. Ê ke - Ê ke dùng để đo độ và còn dùng phối hợp với thước T hay thước dẹt để kẻ các đường thẳng đứng hay xiên. (hình 1.5). Hình 1.5. Ê ke ❖ Thước cong: dùng để vẽ các đường cong không phải là cung tròn. Khi vẽ phải xác định ít nhất 3 điểm thuộc đường cong, sau đó chọn 1 cung trên thước cong sao cho cung này đi qua 3 điểm đó. (Hình 1.6). 1 2 3 4 5 6 7 Hình 1.6. Thước cong Hộp com pa: Hộp com pa vẽ kỹ thuật thường dùng có các dụng cụ: Com pa vẽ đường tròn, com pa đo, bút kẻ mực, các đầu nối com pa. ❖ Com pa vẽ đường tròn: Dùng để vẽ các đường tròn có đường kính từ 12mm trở lên. Nếu vẽ các đường tròn có đường kính lớn hơn 150mm thì chắp thêm đầu nối, để vẽ các đường tròn có đường kính nhỏ hơn 12mm thì dùng compa đặc biệt. Khi vẽ cần chu ý các điểm sau: - Đầu kim và đầu chì (hay đầu mực) đặt vuông góc với mặt bàn vẽ. - Khi vẽ các đường tròn đồng tâm nên dùng kim có ngấn ở đầu hay dùng cái đinh tâm để tránh kim không ấn sâu xuống ván vẽ hoặc làm cho lỗ tâm trên bản vẽ to 13
  15. ra làm cho nét vẽ mất chính xác. Khi sử dụng ngón tay trỏ và ngón tay cái cầm núm com pa, quay một cách đều đặn và liên tục theo một chiều nhất định. (Hình 1.7) Hình 1.7. Compa vẽ đường tròn ❖ Com pa đo: Com pa đo dùng để đo độ dài đoạn thẳng từ thước kẻ li đặt lên bản vẽ. Hai đầu kim của com pa đặt đúng vào hai đầu mút của đoạn thẳng hoặc hai vạch ở trên thước kẻ li, sau đó đưa lên bản vẽ bằng cách ấn nhẹ hai đầu kim xuống mặt giấy vẽ. (Hình 1.8) Hình 1.8. Compa đo Bút kẻ mực: Bút kẻ mực là bút dùng để kẻ mực các bản vẽ hay các bản can bằng mực đen. Khi dùng bút mực cần chú ý mấy điểm sau: - Không trực tiếp nhúng đầu bút vào mực, mà phải dùng bút sắt hoặc bút lông lấy mực, tra vào khe giữa hai mép của bút kẻ mực. Cần giữ cho độ cao của mực có trong bút khoảng từ (6  8)mm để đảm bảo cho nét vẽ đều. - Trước khi vẽ, cần điều chỉnh ốc ở đầu bút để nét vẽ có bề rộng theo ý muốn. - Khi vẽ giữ cho hai mép của đầu bút đều tiếp xúc với mặt giấy để nét vẽ đều đặn; cán bút hơi nghiêng về hướng di chuyển của bút. Sau khi vẽ xong, lau chùi đầu bút sạch sẽ bằng vải mềm và vặn nới ốc ra để hai mép bút tách rời nhau. Ngày nay thường dùng bút mực kim có các cở nét khác nhau thay cho bút kẻ mực. 2.2.Khổ giấy: TCVN 2-74 có các khổ giấy ( bảng 1-1) Bảng 1-1.Qui định các loại khổ giấy Kí hiệu 44 24 22 12 11 14
  16. khổ giấy Kích thước các 1189 x 841 594 x 841 594 x 420 297 x 420 297 x 210 cạnh khổ giấy mm Kí hiệu theo A0 A1 A2 A3 A4 TCVN 2-74 Quan hệ các khổ giấy - Từ khổ giấy A0 chia đôi ta được hai khổ giấy A1 - Từ khổ giấy A1 chia đôi ta được hai khổ giấy A2 - Từ khổ giấy A2 chia đôi ta được hai khổ giấy A3 - Từ khổ giấy A3 chia đôi ta được hai khổ giấy A4 2.3.Khung tên Khung vẽ: Kẻ bằng nét cơ bản, cách cạnh khổ giấy 5mm. Nếu bản vẽ đóng thành tập thì cạnh trái khung vẽ cách cạnh trái khổ giấy 25mm. (Hình 1.9) Hình 1.9: Trình bày khung vẽ Khung tên: Phải bố trí ở góc phải và phía dưới bản vẽ. Trên khổ giấy A4, khung tên được đặt theo cạnh ngắn. Trên các khổ giấy khác khung tên có thể đặt theo cạnh dài hay ngắn của khổ giấy (hình 1.10) 15
  17. 140 5 20 30 15 8 Người vẽ (6) (7) (1) Kiểm tra (8) (9) 8 32 (2) (4) (3) (5) 5 25 Hình 1.10: Nội dung và kích thước khung tên đơn giản (1): Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết, (2): Vật liệu của chi tiết. (3): Tên trường, lớp. (4): Tỉ lệ bản vẽ. (5): Kí hiệu bàI tập bản vẽ (số bản vẽ). (6): Họ và tên người vẽ. (7): Ngày lập bản vẽ. (8): Chữ ký của người kiểm tra (9): Ngày kiểm tra bản vẽ. 2.4.Chữ viết trong bản vẽ Trên bản vẽ kỹ thuật ngoài hình vẽ ra, còn có những con số kích thước, những kí hiệu bằng chữ, những ghi chú bằng lời văn khác.... Chữ và chữ số đó phải được viết rõ ràng, thống nhất dễ đọc và không gây ra nhầm lẫn. Tiêu chuẩn Việt nam: TCVN 7284 - 2: 2003 (ISO 3098 - 2 - 2000) thay thế TCVN6 - 85. Quy định bảng chữ cái La tinh gồm chữ, số, và dấu dùng trên các bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật. Chữ viết: - Có thể viết đứng hoặc viết nghiêng 750 - Chiều cao khổ chữ h = 14; 10; 7; 3,5; 2,5(mm) - Chiều cao: Chữ hoa = h Chữ thường có nét sổ (h,g,t...) = h Chữ thường không có nét sổ (a, e, m, n...) = 5/7 h - Chiều rộng: Chữ hoa và số = 5/7 h, ngoại trừ A,M = 6/7h, số1 = 2/7h, w = 8/7h, L = 4/7h, I =1/7h Chữ thường = 4/7h, ngoại trừ w, m =h; f, j, l, t = 2/7h, r =3/7h - Bề dày nét chữ và số: 1/7h 16
  18. 2.5.Đường nét Trên bản vẽ kỹ thuật ta thường dùng các loại đường nét khác nhau để biểu diễn hình dạng, kết cấu của vật thể. Theo TCVN 0008-1993 quy định các loại đường nét (bảng 1-2) Bảng 1-2.Qui định các loại đường nét TT Loại đường nét Mô tả Tiêu chuẩn 1 Nét cơ bản (nét liền b = (0,2 – 0,5)mm b đậm) 2 Nét liền mảnh b b1 = b1 3 3 Nét đứt b b1 b1 = 2 4 Nét chấm gạch mảnh b b1 = b1 3 5 Nét chấm gạch đậm b1 = b b1 6 Nét lượn sóng b b1 b1 = 3 7 Nét cắt b/=1,5b 2.6.Cách ghi kích thước Kích thước ghi trên bản vẽ thể hiện độ lớn của vật thể được biểu diễn. Ghi kích thước trên bản vẽ kỹ thuật là là vấn đề rất quan trọng khi lập bản vẽ. Kích thước phải được ghi thống nhất, rõ ràng theo các quy định của tiêu chuẩn việt nam TCVN 5705 ; 1993. Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn quốc tế ISO 129; 1985. Nguyên tắc chung: Cơ sở để xác định độ lớn và vị trí tương đối giữa các phần tử được biểu diễn là các kích thước, các kích thước không phụ thuộc vào tỉ lệ hình biểu diễn. Con số ghi kích thước trên bản vẽ là con số thật. Đơn vị dùng là milimét trên bản vẽ không ghi kí hiệu đơn vị. Nếu dùng đơn vị khác thì phải ghi ngay sau chữ số kích thước hoặc ghi trong phần ghi chú của bản vẽ. Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc và sai lệch giới hạn của nó Các thành phần kích thước: a) Đường gióng: Là đường giới hạn phần tử được ghi kích thước và được vẽ bằng nét liền mảnh, kẻ quá đường kích thước (35)mm. Đường gióng của kích thước độ dài vẽ vuông góc với đường kích thước. Trường hợp đặc biệt cho phép vẽ xiên góc. Và chổ cung lượn 17
  19. đường gióng được kẻ từ giao điểm của hai đường bao nối tiếp với cung lượn. Cho phép dùng đường bao, đường trục, làm đường gióng kích thước. b) Đường kích thước : Đường kích thước xác định phần tử ghi kích thước. Đường kích thước của phần tử là đoạn thẳng kẻ song song với đoạn thẳng đó. Đường kích thước của độ dài cung tròn là cung tròn đồng tâm, đường kích thước của góc là cung tròn có tâm ở đỉnh góc đường kích thước vẽ bằng nét liền mảnh và không được dùng bất kỳ đường nào của hình vẽ để thay thế đường kích thước. Giới hạn 2 đầu đường kích thước bằng 2 mũi tên, độ lớn của mũi tên phụ thuộc vào độ rộng của đường kích thước. - Trường hợp nếu đường kích thước ngắn quá thì kéo dài ra và mũi tên vẽ ngoài hai đường gióng. - Nếu đường kích thước nối tiếp nhau và quá ngắn thì thay mũi tên bằng nét chấm hay gạch xiên. - Trường hợp hình vẽ đối xứng chỉ vẽ một phần thì đường kích thước được kẻ quá trục đối xứng và chỉ có một mũi tên ở một đầu. - Trường hợp hình vẽ cắt lìa, đường kích thước vẫn kẻ suốt và ghi toàn bộ số đo chiều dài. - Khi đường bao hay đường gióng vẽ ngang mũi tên thì phải ngắt đoạn. Đường kích thước được vẽ cách phần tử cần ghi kích thước một khoảng từ (5 -10)mm. c) Chữ số kích thước: Chữ số kích thước chỉ số đo kích thước, đơn vị là milimét, chữ số kích thước phải được viết rõ ràng, chính xác ở trên đường kích thước chữ số phải viết >= 3,5mm, ghi ở giữa và trên đường kích thước. Các đường vẽ ngang qua chữ số đều phải ngắt đoạn. Nếu không đủ chỗ ghi con số thì kéo dài đường kích thước hay viết trên giá ngang. + Chiều chữ số kích thước: - Chiều chữ số kích thước độ dài phụ thuộc vào độ nghiêng của đường kích thước so với đường bằng của bản vẽ. Cách ghi như hình 1.11 300 a: Chiều chữ số kích thước độ dài b: Chiều chữ số kích thước góc Hình 1.11. Chiều chữ số kích thước Nếu đường kích thước có độ nghiêng quá lớn thì chữ số kích thước được ghi trên giá ngang. (hình 1.12). 18
  20. Hình 1.12. Chiều chữ số kích thước trên giá ngang - Chiều chữ số kích thước góc phụ thuộc vào độ nghiêng của đường thẳng vuông góc với đường phân giác của góc đó. - Không cho phép bất kỳ đường nét nào của bản vẽ kẻ chồng lên chữ số kích thước, trong trường hợp đó các đường nét được vẽ ngắt đoạn. (hình 1.13). Hình 1.13: Nét vẽ không cắt chữ số kích thước - Đối với kích thước bé, không đủ chổ để ghi chữ số kích thước, thì chữ số được viết trên phần kéo dài của đường kích thước hay viết trên giá ngang. - Khi có nhiều đường kích thước song song với nhau hay đồng tâm thì chữ số kích thước viết so le. d) Các kí hiệu: Đường kính trong mọi trường hợp trước con số kích thước của đường kính ghi kí hiệu . Chiều cao kí hiệu bằng chiều cao con số kích thước. đường kích thước của đường kính kẻ qua tâm đường tròn (Hình 1.14). Ø 60   Ø180 Hình 1.14. Kí hiệu  đường kính Bán kính: Trong mọi trường hợp, trước con số kích thước của bán kính ghi kí hiệu R (chữ hoa), đường kích thước của bán kính kẻ qua tâm cung tròn (Hình 1.15) 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2