intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIỚI THIỆU ACCESS

Chia sẻ: Nguyen Ngoc | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:113

370
lượt xem
177
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo bài thuyết trình 'giới thiệu access', công nghệ thông tin, tin học văn phòng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIỚI THIỆU ACCESS

  1. Bµi gi¶ng m«n häc hÖ qu¶n trÞ c¬ së d÷ liÖu
  2. BÀI MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu Access - Là một phần mềm nằm trong bộ Microsoft Office. - Có rất nhiều phiên bản: Access 97, Access 2000,… - Hiệu năng cao và dễ sử dụng
  3.  Ứng dụng chính của Access để xây dựng hệ cơ sở - Dùng dữ liệu - Có thể dùng để xây dựng chọn gói những phần mềm quản lý quy mô vừa và nhỏ.
  4. 2. Khởi động Access Có nhiều cách để khởi động Access, nhưng có 2 cách thông dụng: C1: Mở lệnh Start/ Programs/ Microsoft Office/ Microsoft Access C2: Nhấp đúp chuột trái vào biểu tượng của Microsoft Access
  5. 3. Tạo tệp mới - Mở lệnh File / New sau đó chọn Blank Access database để bắt đầu tệp mới - Hoặc chọn Access database wizard, page, and project để tạo một CSDL theo mẫu có sẵn Chú ý: Một file Access có phần đuôi mở rộng là .MDB (ngoài ra còn có .DBE nhưng phần này chỉ mở được nhưng không chỉnh sửa được cấu trúc)
  6.  6 Thành phần chính trên một tệp Access Tables: chứa toàn bộ các bảng dữ liệu Queries: chứa toàn bộ các truy vấn dữ liệu Forms: chứa các mẫu giao diện Report: chứa các mẫu báo cáo Macro: chứa các Macro lệnh Modules: chứa các khai báo chương trình con
  7. 4. Môi trường làm việc 1. HỆ THỐNG THỰC ĐƠN 1 2 2. CỬA SỔ TỆP ACCESS ĐANG LÀM ViỆC
  8. 5. Mở tệp đã tồn tại Bước 1: Mở lệnh File/ Open hoặc nhấn nút trên thanh công cụ. Open Bước 2: 1. Nơi chứa tệp Khi hộp thoại 2. Chọn Open mở tệp cần mở ra, ta thực hiện 3. Nhấn Open các bước sau:
  9. 6. Thoát khỏi Access C1: Mở lệnh File/ Exit C2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4 C3: Nhấn nút Close góc trên bên phải
  10.    Chương 1  XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU  1. Các khái niệm về CSDL Access 1.1 CSDL Access CSDL Access là một đối tượng bao gồm tập hợp các bảng dữ liệu, các kết nối giữa các bảng được thiết kế một cách phù hợp để phục vụ lưu trữ cho một ứng dụng quản lý dữ liệu nào đó. Ví dụ: CSDL quản lý học sinh bao gồm các bảng tblhocsinh, tbllop, tblkhoi, tblmonhoc, tbldiem được kết nối lại với nhau một cách phù hợp.
  11. 1.2 Bảng dữ liệu Bảng dữ liệu (Tables) là thành phần quan trọng nhất của CSDL, là nơi chứa dữ liệu cho ứng dụng. Một CSDL có thể có nhiều bảng, được thiết kế sao cho lưu trữ đầy đủ dữ liệu cần thiết (tránh dư thừa gây ra mất mát hoặc nhầm lẫn thông tin). Một bảng bao gồm các thành phần: tên bảng, các trường dữ liệu, trường khóa, …
  12. Bảng ở trạng thái Design View Trường Khóa (Primary key) Tập hợp các thuộc tính của trường dữ liệu
  13. Bảng ở trạng thái Datasheet Mỗi cột là một trường (Field) Mỗi dòng là một bản ghi (Record) Bản ghi đặc biệt cuối cùng gọi là EOF
  14.  Các thành phần của bảng Tên bảng – mỗi bảng có một tên gọi. Không nên sử dụng dấu cách, các kí tự đặc biệt hoặc tiếng Việt để đặt tên bảng. Trường dữ liệu – Mỗi cột dữ liệu sẽ tương ứng một trường dữ liệu, mỗi trường sẽ có một tên gọi và tập các thuộc tính miêu tả dữ liệu như: kiểu dữ liệu, trường khóa, định dạng, … Trong Access trường dữ liệu có thể nhận các kiểu dữ liệu sau: Kiểu dữ liệu Độ lớn lưu trữ TT Tùy thuộc kiểu cụ thể: số nguyên, số thực … 1 Number 4 bytes số nguyên, tự động đánh số 2 Autonumber Tối đa 256 kí tự 3 Text 8 bytes lưu trữ ngày giờ 4 Date/Time 1 bytes kiểu logic 5 Yes/No .. …. ………………….
  15.  Các thành phần của bảng (tiếp) Bản ghi – Mỗi dòng của bảng gọi là bản ghi. Mỗi bảng có một con trỏ bản ghi. Con trỏ bản ghi đang nằm ở bản ghi nào thì người dùng có thể sửa được bản ghi đó. Bản ghi trắng cuối cùng gọi là EOF Trường khóa – Trường khóa có tác dụng phân biệt giá trị các bản ghi trong cùng một bảng với nhau. Trường khóa có thể chỉ 1 trường, cũng có thể nhiều hơn (gọi là bộ trường khóa). Ví dụ: Bảng tblthisinh của CSDL thi tuyển sinh, trường khóa sẽ là SoBaoDanh. Vì mỗi thí sinh có thể có nhiều trường trùng nhau nhưng SoBaoDanh thì duy nhất
  16. 1.3 Liên kết các bảng dữ liệu Liên kết các bảng dữ liệu là một kỹ thuật trong thiết kế CSDL quan hệ. Chúng là mối liên kết giữa 2 bảng với nhau theo thiết kế cho trước đảm bảo được mục đích lưu trữ dữ liệu cho ứng dụng. Trong Access tồn tại 2 kiểu liên kết: liên kết 1-1 (một – một) và liên k ết 1 – n (một – nhiều). Liên kết 1-1: mỗi bản ghi của bảng này sẽ liên kết với duy nhất tới một bản ghi của bảng kia và ngược lại. Liên kết 1-n: mỗi trường của bảng 1 sẽ liên kết với một hoặc nhiều bản ghi (n) của bảng kia. Ngược lại, mỗi bản ghi của bảng nhiều sẽ liên kết tới duy nhất 1 trường của bảng 1
  17.  Ví dụ minh họa về liên kết Liên kết 1-1
  18.  Ví dụ minh họa về liên kết (tiếp) Liên kết 1-n
  19. 2. Xây dựng cấu trúc bảng Để xây dựng cấu trúc một bảng dữ liệu trên Access, chúng ta làm theo các bước sau, với ví dụ tạo bảng tblhang gồm các trường hangID, tenhang, donvi, dongia. Bước 1: Khởi động trình thiết kế cấu trúc bảng ở chế độ Design View. Ở thẻ Tables, nhấn nút chọn Design View, nhấn OK Hoặc nhấn trên thẻ Tables, hộp thoại thiết kế cấu trúc một bảng xuất hiện:
  20. Mô tả cho trường dữ liệu Danh sách các trường dữ liệu Kiểu dữ liệu Hộp thoại thiết kế cấu trúc bảng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2