intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giới thiệu chung về máy nâng chuyển

Chia sẻ: Tieu Lac | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

339
lượt xem
112
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Máy nâng chuyển (MNC) là tên gọi chung của các máy công tác dùng để thay đổi vị trí các vật nặng dạng khối hoặc các vật phẩm rời vụn với khối lượng lớn nhờ các thiết bị mang vật trực tiếp như II Phân loại MNC ụ ợ g ị g ậ ự p móc treo, gầu ngoạm, ... hoặc gián tiếp như băng tải, xích tải, con lăn, đường ống, ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giới thiệu chung về máy nâng chuyển

  1. MÁY NÂNG CHUYỂN Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 1
  2. Giới thiệu chung Tài liệu tham khảo ệ 1. Giáo trình Máy nâng chuyển - Trần Thọ; ĐHKTCN Thái Nguyên, 1995; 2. Máy và thiết bị nâng - Trương Q ố Thành, Phạm Q á à ế â Quốc Quang Dũng; NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 1999; 3. Máy nâng chuyển - Đào Trọng Thường, Nguyễn Đăng y g y ọ g g, g y g Hiếu, Trần Doãn Thường, Võ Quang Phiên; - Tập 1, 2, 3; NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 1986; 4. Máy â 4 Má nâng chuyển và thiết bị cửa van - N h ể à ử Nguyễn Tă ễ Tăng Cường, Lê Công Thành, Bùi Văn Xuyên, Trần Đình Hoà; NXB Xây dựng, 2003; 5. Các máy gia công vật liệu rắn và dẻo - Hồ Lê Viên, Tập 2, NXB Khoa học và kỹ thuật, Nà Nội 2002; 6. 6 Tính toán máy trục - Huỳnh Văn Hoàng Đào Trọng Hoàng, Thường, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 1975. Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 2
  3. Giới thiệu chung Chương 1: MỞ ĐẦU Ở Ầ Chương 2: NHỮNG LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ CƠ CẤU NÂNG Chương 3: BỘ PHẬN MANG GIỮ TẢI - DÂY VÀ CHI TIẾT QUẤN DÂY Chương 4: CÁC THIẾT BỊ DỪNG VÀ ĐIỀU CHỈNH VẬN TỐC Chương 5: CÁC CƠ CẤU PHỐI HỢP CỦA MÁY TRỤC Á Ấ Ố Ủ Á Chương 6: CÁC THIẾT BỊ NÂNG ĐƠN GIẢN Chương 7 CẦU TRỤC VÀ CẦN TRỤC THÔNG DỤNG Ch 7: Chương 8: MÁY VẬN CHUYỂN LIÊN TỤC Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 3
  4. CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU I- Khái niệm Máy nâng chuyển (MNC) là tên gọi chung của các máy công tác dùng để thay đổi vị trí các vật nặng dạng khối hoặc các vật phẩm rời vụn với khối lượng lớn nhờ các thiết bị mang vật trực tiếp như ụ ợ g ị g ậ ự p móc treo, gầu ngoạm, ... hoặc gián tiếp như băng tải, xích tải, con lăn, đường ống, ... II- II Phân loại MNC 1. Máy vận chuyển theo chu kỳ + Đặc điểm: ặ - Hoạt động có tính chất chu kỳ (luôn phiên giữa thời kỳ làm việc và thời kỳ nghỉ) của cơ cấu và máy; - Phần chủ yếu của máy vận chuyển theo chu kỳ là máy trục; - Vận chuyển các vật nặng theo hướng thẳng đứng và một số chuyển động khác trong mặt phẳng ngang, trong đó cơ cấu nâng là cơ cấu chủ yếu; ấ ủ ế - Chúng có thể làm việc trong nhà hoặc ngoài trời. Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 4
  5. CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU + Phân loại: Theo công dụng máy trục được chia thành 3 nhóm lớn: - Máy trục đơn giản: là các loại máy có một chuyển động chủ yếu là nâng hạ (kích, tời, palăng…); - Máy trục thông dụng: là các loại máy có từ hai chuyển động trở lên (cầu trục, cần cẩu, cần t ( ầ t ầ ẩ ầ trục…);) - Máy trục đặc chủng: là các loại Ví dụ về cầu trục với các ề ầ máy đặc biệt dùng riêng theo yêu thông số chủ yếu của nó cầu nào đó (thang máy, máy trục bến cảng…). cảng ) Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 5
  6. CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1- chân đế; 2- 2 các cụm bánh xe di chuyển; 3- ổ đỡ dưới; 4- vòng đỡ và vành răng ăn khớp trong; 5- 5 cột quay; 6- hệ thông cầu cân bằng; 7- hệ thống tay đòn đối trọng; 8- thiết bị mang kiểu nam châm điện; 9- vật phẩm; 10- gầu ngoạm hai dây; 11 11- cơ cấu dẫn động gầu ngoạm; 12- Cơ cấu quy; 13- ca bin, gain máy và đối trọng; 14 14- cơ cấu nâng hạ kiểu liên kết cứng; 15- tang quấn dây điện; 16- tang quấn dây điện cấp điện cho 8 và 9; 17- đối trọn gchống lật cho 8 và 9; ọ g g ậ ; 18- kích thuỷ lực 200 tấn để nâng cần trục Máy trục bến cảng 40 tấn khi sửa chữa (thay các cụm di chuyển) Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 6
  7. CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU Theo đặc tính di chuyển, có thể phân loại máy trục theo sơ đồ sau: M¸y trôc M¸y n©ng ®¬n gi¶n Thang m¸y M¸y n©ng hμng CÇn trôc KÝch Chë ngõ¬i M¸y n©ng hμng CÇn trôc CÇn trôc CÇn trôc ch¹y b»ng ¸c quy cè ®Þnh di ®éng d©y c¸p KÝch trôc vÝt Chë hμng CÇn trôc CÇn trôc CÇn trôc KÝch thanh r¨ng M¸y n©ng hμng CÇn trôc CÇn trôc cè ®Þnh b¸nh lèp ch¹y b»ng ®éng b¸nh xÝch di chuyÓn næi dùa tõ¬ng KÝch thuû lùc c¬ ®èt trong trªn ray CÇn trôc CÇn trôc CÇn trôc cè ®Þnh « t« b¸nh xÝch CÇu trôc cét cè dÞnh é Þ ( ¸y trôc (m¸y t ôc CÇn trôc Ç CÇn trôc kiÓu cÇu) CÇn trôc b¸nh lèp m¸y kÐo cè ®Þnh di chuyÓn m©m quay Cæng trôc xÝch (m¸y trôc kiÓu cæng) CÇn t CÇ trôc m©m quay CÇn trôc ®õ¬ng ray Phân loại máy trục theo đặc tính di chuyển của nó Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 7
  8. CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 2. Máy vận chuyển liên tục y ậ y ụ + Đặc điểm: - Vật phẩm được di chuyển thành dòng liên tục và ổn định; - Có thể bốc dỡ tải ngay trong quá trình vận chuyển. ể ố ể + Phân loại: - Máy vận chuyển liên tục có bộ phận kéo: băng tải xích tải… tải, tải - Máy vận chuyển liên tục không có bộ phận kéo: vít tải, hệ thống đường lăn, ống dẫn… Ví dụ về một máy vận chuyển liên tục Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 8
  9. CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU III- Các thông số cơ bản của máy trục g y ụ 1. Tải trọng nâng Q (N, kN, kG, T) - Là khối lượng lớn nhất của vật phẩm mà máy có thể nâng được. Q = Qv + Qm, N 2. Chiều cao nâng H (m) - Là khoảng cách từ mặt sàn làm việc hay đường ray ở chân cầu trục (hay cần trục nói chung) đến vị trí cao nhất của cơ cấu nâng. 3. Vận tốc nâng vn (m/min, m/s) ậ g ( , ) + Vận tốc nâng vn: vận tốc của vật nâng khi nâng hàng theo phương thẳng đứng. vn =(10 ÷ 30)m/min (cầu trục luyện kim vn = 1 7 ÷ 12m/min) 1,7 12m/min). + Vận tốc di chuyển cầu vc: tốc độ di chuyển cầu trục trên ray. vc = (50 ÷ 100)m/min (cầu trục luyện kim vc = 60 ÷ 80m/min). + Vậ tố xe vx: vận tố của xe di chuyển t ê dầ ngang Vận tốc ậ tốc ủ h ể trên dầm vx =(20 ÷ 50)m/min (cầu trục luyện kim vc = 20 ÷ 40m/min). Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 9
  10. CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU Phối hợp ba chuyển động của cơ cấu nâng, cơ cấu di chuyển cầu trục, trục cơ cấu di chuyển xe con ta sẽ được không gian thao tác của cầu trục. Đó là một hình hộp với chiều cao là chiều cao nâng Hn, chiều rộng là khoảng dịch chuyển của xe con trên dầm cầu Lct và chiều dài là khoảng di chuyển lớn nhất của cầu trục dọc theo đường ray Lđ .đr Lđr x z Lct Hn Ví dụ về cầu trục với các thông số chủ yếu của nó y Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 10
  11. CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 4. 4 Nhịp L (hay khẩu độ của cầu trục) m trục), - Nhịp L (đối với cầu trục): là khoảng cách giữa hai đường tâm đường ray của cầu trục hay khoảng cách tâm của hai bánh xe của cầu trục. trục - Tầm với R (đối với cầu trục): là khoảng cách từ đường tâm của móc nâng hàng đến tâm quay của cần cẩu tính theo phương ngang. 5. Chế độ làm việc của máy trục - Là thông số đánh giá mức độ làm việc của máy trục thông qua một số chỉ tiê đặ t ột ố hỉ tiêu đặc trưng. N ài ra còn một vài thô số Ngoài ò ột ài thông ố bổ xung như: + Trọng lượng máy và cơ cấu; + Tải nén bánh xe; + Kích thước phủ bì; + Khối lượng riêng của máy; ợ g g y; + Công suất riêng của máy trục. Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 11
  12. CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU IV- Các chỉ tiêu đặc trưng và chế độ làm việc của máy trục ặ g ộ ệ y ụ 1. Các chỉ tiêu đặc trưng - Chế độ làm việc của máy trục được đánh g theo chế độ làm việc ộ ệ y ụ ợ giá ộ ệ của cơ cấu nâng và dựa vào các chỉ tiêu sau đây: 1.1. Hệ số sử dụng tải của cơ cấu Qtb Qtb- tải trọng làm việc trung bình trong một ca, N; Ksd = Qdm- tải trọng định mức (tải trọng nâng cho phép lớn Qd dm nhất), N nhất) N. n ∑t Q i i với Qtb = i=1 Tck Biểu đồ xác định tải trọng trung bình của cơ cấu Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 12
  13. CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.2. Hệ số sử dụng thời gian trong ngày Số giờ làm việc trong một ngày đêm Kng = 24 giờ 1.3. Hệ số sử dụng thời gian trong năm Số ngày làm việc trong một năm Kn = 365 ngày 1.4. Cường độ làm việc của cơ cấu t CĐ% = .100% Tck Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 13
  14. CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU trong đó: t là thời gian chạy máy trong một chu kỳ làm việc, s; t = Σtm + Σtv + Σtp Tck là thời gian là việc một chu kỳ của máy h ặ cơ cấu, s; hời i làm iệ ộ h ủ á hoặc ấ Tck = Σtm + Σtv + Σtp + Σtn Σtm là tổng thời gian mở máy, s; Σtv là tổng thời gian vận chuyển, s; Σtp là tổng thời gian phanh, s; Σtn là tổng thời gian nghỉ, s. g g g Thời gian chu kỳ Tck của máy trục thường không quá 10 min. Ngoài ra còn có một số chỉ tiêu bổ xung như sau: - Số lần mở máy trong một giờ; - Số chu kỳ làm việc trong một giờ; - Nhiệt độ môi trường. trường Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 14
  15. CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 2. Chế độ làm việc của máy trục ộ ệ y ụ Dựa vào các chỉ tiêu trên, người ta chia chế độ làm việc của máy trục thành sáu mức với một mức cho dẫn động bằng tay và năm mức cho dẫn động bằng động cơ điện (tổng hợp theo bảng dưới đây): Hệ số sử dụng Hệ số sử Cường độ Nhiệt độ Chế độ thời gian dụng tải làm việc môi trường làm việc Kng Kn trọng Ksd CĐ% toC Nhẹ 0,33 0,25 0,55 15 25 Trung bình 0,67 0,55 0,55 25 25 ÷ 30 Nặng 0,67 0 67 0,75 0 75 0,75 0 75 25 ÷ 40 30 ÷ 40 Rất nặng 1,0 1,0 1,0 40 45÷ 60 Rất nặng ặ g 1,0 10 1,0 10 1,0 10 60 ÷ 80 65 liên tục Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 15
  16. CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU V- Đặc điểm tính toán của máy trục Trong khi tính toán máy trục và các chi tiết trên đó cần quan tâm đến các điểm sau: 1. 1 Chế độ làm việc; 2. Tải trọng tính toán; 3. Ứng suất cho phép (chú ý tính toán ứng suất cho phép như giáo trình Chi tiết máy I); 4. Tính toán hiệu suất (có thể tham khảo các tài liệu tính toán trong các giáo trình khác). 5. Năng suất của máy trục Máy trục là loại máy nâng hoạt động theo chu kỳ. Năng suất của máy trục được xác định theo công thức sau: N là năng suất của máy trục, T/h; 3600.Q Q là tải trong nâng cho phép lớn nhất, T; N= .α1.α 2 α1 là hệ số sức nâng, thường chọn α1 = 0,3 ÷ 1,0; ệ g, g ọ , , ; Tck α2 là hệ số sử dụng thời gian; thường α2 = 0,3 ÷ 1,0; Tck là thời gian một chu kỳ làm việc của máy trục, s. Bé m«n c¬ khÝ luyÖn kim – c¸n thÐp 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2