intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 14

Chia sẻ: Thien Thienhp | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

68
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'hạch toán tài chính doanh nghiệp (phần 2) part 14', tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 14

  1. 1. Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo chính sách tài chính hiện hành, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí qu ản lý doanh nghiệp Có TK 351 - Qu ỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. 2. Chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm, chi đào tạo lại nghề cho người lao động theo chế độ, ghi: Nợ TK 351 - Qu ỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Có các TK 111, 112,... 3. Trường hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc làm trong năm tài chính thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí qu ản lý doanh nghiệp Có các TK 111, 112,... 4. Cuối niên độ kế toán sau, doanh nghiệp tính, xác định số dự phòng trợ cấp mất việc làm cần phải lập. Trường hợp số dự phòng trợ cấp mất việc làm ph ải lập năm n ay lớn hơn số dự phòng trợ cấp mất việc làm chưa sử dụng hết đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch thiếu, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí qu ản lý doanh nghiệp Có TK 351 - Qu ỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. 548
  2. TÀI KHOẢN 352 DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ Tài kho ản n ày dùng để phản ánh các khoản dự phòng phải trả hiện có, tình hình trích lập và sử dụng dự phòng ph ải trả của doanh nghiệp. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Một khoản dự phòng ph ải trả chỉ được ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện đ ã xảy ra; - Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu ph ải thanh toán nghĩa vụ nợ; và - Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó. 2. Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng ph ải trả là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc tại ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ. 3. Khoản dự phòng phải trả đư ợc lập mỗi năm một lần vào cuối niên độ kế toán. Trường hợp đơn vị có lập báo cáo tài chính giữa niên độ th ì được lập dự phòng ph ải trả vào cuối kỳ kế toán giữa niên độ. Trường hợp số dự phòng ph ải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số ch ênh lệch được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ kế toán đó. Trường hợp số dự phòng phải trả lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch phải được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ kế toán đó. Đối với dự phòng ph ải trả về bảo hành công trình xây lắp được lập cho từng công trình xây lắp và được lập vào cuối kỳ kế toán năm hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ. Trường hợp số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp đ ã lập lớn h ơn chi phí thực tế phát sinh th ì số chênh lệch được ho àn nhập ghi vào TK 711 “Thu nhập khác”. 4. Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đ ã lập ban đầu mới đư ợc bù đắp bằng khoản dự phòng phải trả đó. 5. Không đư ợc ghi nhận khoản dự phòng cho các khoản lỗ hoạt động trong tương lai, trừ khi chúng liên quan đến một hợp đồng có rủi ro lớn và tho ả mãn điều kiện ghi nhận khoản dự phòng. 6. Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rủi ro lớn, thì nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải đư ợc ghi nhận và đánh giá như một khoản dự phòng và khoản dự phòng được lập riêng biệt cho từng hợp đồng có rủi ro lớn. 549
  3. 7. Một khoản dự phòng cho các khoản chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi có đủ các điều kiện ghi nhận đối với các khoản dự phòng theo quy đ ịnh tại đoạn 11 Chuẩn mực kế toán số 18 “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”. 8. Khi tiến h ành tái cơ cấu doanh nghiệp th ì ngh ĩa vụ liên đới chỉ phát sinh khi doanh nghiệp: a. Có kế hoạch chính thức cụ thể để xác định rõ việc tái cơ cấu doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất 5 nội dung sau: - Toàn bộ hoặc một phần của việc kinh doanh có liên quan; - Các vị trí quan trọng bị ảnh hưởng; - Vị trí, nhiệm vụ và số lượng nhân viên ước tính sẽ đ ược nhận bồi thường khi họ buộc phải thôi việc; - Các khoản chi phí sẽ phải chi trả; và - Khi kế hoạch đư ợc thực hiện. b. Đưa ra được một dự tính chắc chắn về những chủ thể bị ảnh hưởng và tiến hành quá trình tái cơ cấu bằng việc bắt đầu thực hiện kế hoạch đó hoặc thông báo những vấn đề quan trọng đến những chủ thể bị ảnh hưởng của việc tái cơ cấu. 9. Một khoản dự phòng cho việc tái cơ cấu chỉ được dự tính cho những chi phí trực tiếp phát sinh từ hoạt động tái cơ cấu, đó là những chi phí thoả m ãn cả hai điều kiện: - Cần phải có cho hoạt động tái cơ cấu; - Không liên quan đến các hoạt động th ường xuyên của doanh nghiệp. 10. Một khoản dự phòng cho việc tái cơ cấu không bao gồm các chi phí như: - Đào tạo lại hoặc thuyên chuyển nhân viên hiện có; - Tiếp thị; - Đầu tư vào nh ững hệ thống mới và các mạng lưới phân phối. 11. Các khoản dự phòng phải trả thường bao gồm: - Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp; - Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm; - Dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro lớn m à trong đó những chi phí bắt buộc phải trả cho các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng vượt quá những lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợp đồng đó; - Dự phòng phải trả khác. 12. Khi lập dự phòng ph ải trả, doanh nghiệp được ghi nhận vào chi phí qu ản lý doanh nghiệp, riêng đối với khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản ph ẩm, hàng hoá được ghi nhận vào chi phí bán hàng, khoản dự phòng phải trả về chi phí b ảo hành công trình xây lắp đ ược ghi nhận vào chi phí sản xuất chung. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 352 - DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ 550
  4. Bên Nợ: - Ghi giảm dự phòng phải trả khi phát sinh khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng đã được lập ban đầu; - Ghi giảm (ho àn nhập) dự phòn g phải trả khi doanh nghiệp chắc chắn không còn phải chịu sự giảm sút về kinh tế do không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ; - Ghi giảm dự phòng phải trả về số chênh lệch giữa số dự phòng phải trả ph ải lập năm nay nhỏ h ơn số dự phòng ph ải trả đã lập năm trước chưa sử dụng hết. Bên Có: Ph ản ánh số dự phòng phải trả trích lập tính vào chi phí. Số dư bên Có: Ph ản ánh số dự phòng phải trả hiện có cuối kỳ. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Khi trích lập dự phòng cho các kho ản chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí qu ản lý doanh nghiệp (6426) Có TK 352 - Dự phòng ph ải trả. 2. Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rủi ro lớn mà trong đó những chi phí bắt buộc phải trả cho các nghĩa vụ liên quan đ ến hợp đồng vư ợt qu á những lợi ích kinh tế dự tính thu đ ược từ hợp đồng đó. Các chi phí bắt buộc phải trả theo các điều khoản của hợp đồng như khoản bồi thường hoặc đền bù do việc không thực hiện được hợp đồng, khi xác định chắc chắn một khoản dự phòng phải trả cần lập cho một hợp đồng có rủi ro lớn, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí qu ản lý doanh nghiệp (6426) Có TK 352 - Dự phòng ph ải trả. 3. Trường hợp doanh nghiệp bán h àng cho khách hàng có kèm theo giấy bảo h ành sửa chữa cho các khoản hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện tro ng thời gian bảo hành sản phẩm, hàng hoá, doanh nghiệp phải xác định cho từng mức chi phí sửa chữa cho to àn bộ nghĩa vụ bảo hành. Khi xác đ ịnh số dự phòng ph ải trả cần lập về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm đã bán, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 352 - Dự phòng ph ải trả Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây lắp, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 352 - Dự phòng ph ải trả. 551
  5. 4. Khi xác định số dự phòng phải trả khác cần lập tính vào chi phí qu ản lý doanh n ghiệp, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí qu ản lý doanh nghiệp (6426) Có TK 352 - Dự phòng ph ải trả. 5. Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu: 5.1. Khi phát sinh các khoản chi phí bằng tiền, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có các TK 111, 112, 331,... 5.2. Khi phát sinh các kho ản chi phí liên quan đ ến khoản dự phòng ph ải trả về bảo h ành sản phẩm, công trình xây lắp đã lập ban đầu, như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí d ịch vụ mua ngoài...,: a. Trường hợp không có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp: - Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp, ghi: Nợ các TK 621, 622, 627,... Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 152, 214, 331, 334, 338,... - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo h ành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang Có các TK 621, 622, 627,... - Khi sửa chữa bảo h ành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Phần dự phòng ph ải trả về bảo hành sản ph ẩm, h àng hoá còn thiếu) Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. b. Trường hợp có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm, h àng hoá, công trình xây lắp, số tiền phải trả cho bộ phận bảo hành về chi phí bảo h ành sản ph ẩm, h àng hoá, công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Chênh lệch nhỏ hơn giữa dự phòng ph ải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá so với chi phí thực tế về bảo h ành) Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 552
  6. 6. Cuối kỳ kế toán năm hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ (sau đây gọi tắt chung là kỳ kế toán), doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán. - Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn h ơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch hạch toán vào chi phí, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí qu ản lý doanh nghiệp (6426) Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Đối với dự phòng ph ải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá) Có TK 352 - Dự phòng ph ải trả. - Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết th ì số chênh lệch ho àn nhập ghi giảm chi phí, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) Có TK 641 - Chi phí bán hàng (đối với dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá). - Cuối kỳ kế toán giữa niên đ ộ hoặc cuối kỳ kế toán năm, khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp cần lập cho từng công trình, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 352 - Dự phòng ph ải trả. 7. Hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không ph ải bảo h ành ho ặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn h ơn chi phí thực tế phát sinh thì số ch ênh lệch phải hoàn nhập, ghi: Nợ TK 352 – Dự phòng ph ải trả Có TK 711 – Thu nh ập khác. 8. Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể tìm kiếm một bên th ứ 3 để thanh toán một phần hay toàn bộ chi phí cho khoản dự phòng (Ví dụ, thông qua các hợp đồng bảo hiểm, các khoản bồi thường hoặc các giấy bảo h ành của nhà cung cấp), bên th ứ 3 có thể hoàn trả lại những gì mà doanh nghiệp đã thanh toán. Khi doanh nghiệp nhận đ ược khoản bồi hoàn của một bên thứ 3 để thanh toán một phần hay to àn bộ chi phí cho khoản dự phòng, kế toán ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 711- Thu nhập khác. 553
  7. 554
  8. LO ẠI TÀI KHOẢN 4 NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU Lo ại tài khoản n ày dùng đ ể phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các loại nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, của các thành viên góp vốn trong công ty liên doanh, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân, công ty h ợp danh ho ặc các cổ đông trong công ty cổ phần,... Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu mà doanh nghiệp không ph ải cam kết thanh toán. Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh, do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ. Một doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu vốn. Đối với công ty Nhà nước, vốn hoạt động do Nhà nước giao hoặc đầu tư nên Nhà nước là chủ sở hữu vốn. Đối với doanh nghiệp liên doanh, công ty TNHH, công ty hợp danh thì chủ sở hữu vốn là các thành viên tham gia góp vốn hoặc các tổ chức, cá nhân tham gia hùn vốn. Đối với các công ty cổ phần thì chủ sở hữu vốn là các cổ đông. Đối với các doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu vốn là cá nhân hoặc chủ hộ gia đ ình. Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: - Vốn đóng góp của các nh à đ ầu tư để thành lập mới hoặc mở rộng doanh nghiệp. Chủ sở hữu vốn của doanh nghiệp có thể là Nhà nước, cá nhân hoặc các tổ chức tham gia góp vốn, các cổ đông mua và nắm giữ cổ phiếu; - Các khoản thặng dư vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu cao hơn ho ặc thấp hơn m ệnh giá; - Các kho ản nhận biếu, tặng, tài trợ (nếu được ghi tăng vốn chủ sở hữu); - Vốn được bổ sung từ kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp theo quy đ ịnh của chính sách tài chính hoặc quyết định của các chủ sở hữu vốn, của Hội đồng quản trị,... - Các khoản ch ênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản, và các qu ỹ hình thành từ lợi nhuận sau thuế (Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, các qu ỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, lợi nhuận chưa phân phối, nguồn vốn đầu tư XDCB,...); - Giá trị cổ phiếu quỹ làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN LOẠI NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 555
  9. 1 . Các doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các qu ỹ hiện có theo chính sách tài chính hiện hành, nhưng với nguyên tắc phải đảm bảo hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại nguồn vốn, quỹ. Phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo từng đối tượng góp vốn (Tổ chức hoặc cá nhân), từng loại vốn, quỹ. Nguồn vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp thể hiện là một nguồn h ình thành của tài sản thuần hiện có ở doanh nghiệp, nhưng không phải cho một tài sản cụ thể m à là các tài sản nói chung. 2 . Việc chuyển dịch từ nguồn vốn n ày sang nguồn vốn khác hoặc từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác phải theo đúng chính sách tài chính hiện hành và làm đ ầy đủ các thủ tục cần thiết. 3 . Khi có sự thay đổi chính sách kế toán hoặc phát hiện ra sai sót trọng yếu mà ph ải áp dụng hồi tố, sau khi xác định được ảnh hưởng của các khoản mục vốn chủ sở hữu thì phải điều chỉnh vào số dư đầu năm của các tài kho ản vốn chủ sở hữu tương ứng của năm hiện tại. 4 . Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở hữu vốn (Các tổ chức hoặc cá nhân góp vốn) chỉ được nhận phần giá trị còn lại của tài sản sau khi đã thanh toán các khoản Nợ phải trả. Loại Tài khoản 4 - Nguồn vốn chủ sở hữu, có 12 tài khoản, chia thành 5 nhóm: Nhóm Tài khoản 41 có 7 tài khoản: - Tài khoản 411 - Nguồn vốn kinh doanh; - Tài khoản 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản; - Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái; - Tài khoản 414 - Qu ỹ đầu tư phát triển; - Tài khoản 415 - Qu ỹ dự phòng tài chính; - Tài khoản 418 - Các qu ỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu; - Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ. Nhóm Tài khoản 42 có 1 tài khoản: - Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. Nhóm Tài khoản 43 có 1 tài khoản: - Tài khoản 431 - Qu ỹ khen thưởng, phúc lợi. Nhóm Tài khoản 44 có 1 tài khoản: - Tài khoản 441 - Nguồn vốn đầu tư xây d ựng cơ bản. Nhóm Tài khoản 46 có 2 tài khoản: - Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp; - Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. TÀI KHOẢN 411 N GUỒN VỐN KINH DOANH 556
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2