Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 6
lượt xem 9
download
Tham khảo tài liệu 'hạch toán tài chính doanh nghiệp (phần 2) part 6', tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 6
- Có TK 311 - Vay ngắn hạn. 6- Cuối niên độ kế toán, số d ư nợ dài hạn đến hạn trả có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá hối đoái bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính: - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 315 – Nợ dài h ạn đến hạn trả Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái. - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 315 – Nợ d ài hạn đến hạn trả. TÀI KHOẢN 331 PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN Tài kho ản n ày dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ ph ải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch 476
- vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng đ ể phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ, ho ặc cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này ph ản ánh cả số tiền đ ã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp n hưng chưa nhận được sản phẩm, h àng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. 2. Không ph ản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng). 3. Những vật tư, hàn g hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn ho ặc thông báo giá chính thức của người bán. 4. Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 331 - PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, ngư ời cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp; - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận đư ợc vật tư , hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao; - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng; - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu th ương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho ngư ời bán; - Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. Bên Có: - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ 477
- và người nhận thầu xây lắp; - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức. Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, ngư ời cung cấp, người nhận thầu xây lắp. Tài kho ản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đ ã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, ph ải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở Tài khoản n ày để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Mua vật tư, hàng hóa chưa trả tiền người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán th ẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: 1.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: - Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thu ế GTGT) Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 156 - Hàng hóa (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). - Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ không thuộc đối tư ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo ph ương pháp trực tiếp, th ì giá trị vật tư, hàng hóa bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hóa Có TK 331 - Phải trả cho người bán. 1.2. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ 478
- Nợ TK 156 - Hàng hóa Có TK 331 - Phải trả cho người bán. 2. Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán th ẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 2.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: - Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (Giá chưa có thu ế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). - Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào bao gồm cả thuế GTGT, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). 2.2. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp th ì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào là tổng giá thanh toán, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). 3. Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đ ưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của người bán, biên b ản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan, trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ: - Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ h ữu hình (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 213 - TSCĐ vô h ình (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (1332) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). - Nếu TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thu ế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì nguyên giá TSCĐ mua vào bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ h ữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô h ình Có TK 331 - Phải trả cho người bán. 4. Trư ờng hợp đơn vị có thực hiện đầu tư XDCB theo phương thức giao 479
- thầu, khi nhận khối lượng xây, lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp, căn cứ hợp đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lượng xây lắp, hoá đ ơn khối lượng xây lắp hoàn thành: - Nếu đầu tư XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dở dang (Giá ch ưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). - Nếu đ ầu tư XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị đầu tư XDCB gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 241 - XDCB dở dang Có TK 331 - Phải trả cho người bán. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị đầu tư XDCB bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 241 - XDCB dở dang Có TK 331 - Phải trả cho người bán. 5. Nh ận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển h àng hoá, điện, nước, điện thoại, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán, giá trị dịch vụ mua vào sẽ bao gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào - tu ỳ theo phương pháp xác đ ịnh thuế GTGT phải nộp, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hóa (1562) Nợ TK 241 - XDCB dở dang Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài h ạn Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635, 811 Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (1331) (nếu có) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). 6. Khi thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi: Nợ TK 331 - P hải trả cho người bán Có các TK 111, 112, 311, 341,... 7. Khi ứng trước tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi: Nợ TK 331 - P hải trả cho người bán Có các TK 111, 112,... 8. Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không có hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 331 - Phải trả cho người bán. 480
- 9. Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp đ ược hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, người cung cấp, ghi: Nợ TK 331 - P hải trả cho người bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 10. Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nh ập kho, phải trả lại do không đúng quy cách, ph ẩm chất đ ược tính trừ vào kho ản nợ phải trả cho người bán, ghi: Nợ TK 331 - P hải trả cho người bán Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có các TK 152, 153, 156, 611,... 11. Trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hoá doanh nghiệp đ ã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong kho, ghi: Nợ TK 331 - P hải trả cho người bán Có các TK 152, 153, 156,... (Giá trị được giảm giá) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). 12. Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ ho ặc chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 331 - P hải trả cho người bán Có TK 711 - Thu nhập khác. 13. Khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà th ầu phụ theo hợp đồng kinh tế ký kết giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ (đã kh ấu trừ thuế tính trên khối lượng xây lắp m à nhà thầu phụ đã thực hiện (hoặc không khấu trừ thuế), căn cứ vào hóa đơn, phiếu giá công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành và hợp đồng giao thầu phụ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn h àng bán (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng số tiền phải trả cho nh à thầu phụ gồm cả thuế GTGT đầu vào). 14. Trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng. - Khi nhận hàng bán đ ại lý, ghi đ ơn bên Nợ TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ , nh ận ký gửi, ký cược (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý số h àng đã nhận). - Khi bán hàng nh ận đại lý, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Theo giá giao bán đại lý). Đồng thời ghi đơn bên Có TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý số hàng đ ã 481
- xu ất bán). - Khi xác định hoa hồng đại lý được h ưởng, tính vào doanh thu hoa hồng về bán hàng đại lý, ghi: Nợ TK 331 - P hải trả cho người bán Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (nếu có). - Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi: Nợ TK 331 - P hải trả cho người bán (Giá bán trừ (-) hoa hồng đại lý) Có các TK 111, 112,... 15. Kế toán phải trả cho người bán tại đơn vị uỷ thác nhập khẩu: 15.1. Khi trả trước một khoản tiền uỷ thác mua hàng theo hợp đồng uỷ thác nhập khẩu cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu mở LC... căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 331 - Ph ải trả cho ngư ời bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu) Có các TK 111, 112,... 15.2. Khi nhận hàng u ỷ thác nhập khẩu do đơn vị nhận uỷ thác giao trả, ph ản ánh giá trị hàng nhập khẩu uỷ thác, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập kh ẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có, căn cứ vào hóa đơn xuất trả h àng của bên nhận uỷ thác nhập khẩu và các chứng từ liên quan ph ản ánh các nghiệp vụ liên quan theo 2 trư ờng hợp sau: a) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu dùng vào ho ạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ và hạch toán như sau: - Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế (Thuế nhập kh ẩu, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt) vào NSNN, ghi: Nợ các TK 151, 152, 156, 211, 611 (Giá trị hàng nhập khẩu không bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận u ỷ thác nhập khẩu). - Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kê khai thuế nhưng đơn vị uỷ thác tự nộp thuế vào NSNN thì giá trị hàng nhập khẩu được phản ánh như trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN (tương tự bút toán trên). Khi nộp các khoản thuế vào NSNN, ghi: Nợ TK 331 - Ph ải trả cho ngư ời bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu) Có các TK 111, 112,... b) Trường hợp h àng hóa nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu 482
- thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án thì thuế GTGT hàng nh ập khẩu không được khấu trừ và hạch toán như sau: - Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN, ghi: Nợ các TK 151, 152, 156, 211 (Giá trị h àng nh ập khẩu bao gồm cả các khoản thuế phải nộp) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận u ỷ thác nhập khẩu). - Nếu đơn vị nhận uỷ thác làm thủ tục kê khai thu ế, nhưng đơn vị uỷ thác tự nộp các khoản thuế vào NSNN, thì giá trị hàng nhập khẩu được kế toán như trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN (tương tự bút toán trên). Khi nộp thuế vào NSNN, ghi: Nợ TK 331 - Ph ải trả cho ngư ời bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận u ỷ thác nhập khẩu) Có các TK 111, 112,... 15.3. Phí u ỷ thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 151, 152, 156, 211,... Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận u ỷ thác nhập khẩu). 15.4. Số tiền phải trả đ ơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu các khoản chi hộ cho hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 151, 152, 156, 211,... Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (nếu có ) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận u ỷ thác nhập khẩu). 15.5. Khi trả tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu về số tiền h àng còn lại, tiền thuế nhập khẩu, tiền thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu nhờ đơn vị nh ận uỷ thác nộp hộ vào NSNN), phí u ỷ thác nhập khẩu và các kho ản chi hộ, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 331 - Ph ải trả cho ngư ời bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu) Có các TK 111, 112,... 15.6. Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu chuyển trả h àng u ỷ thác nh ập khẩu chưa nộp thuế GTGT: a) Khi nh ận hàng, căn cứ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của đ ơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh giá trị hàng nhập khẩu ủy thác theo giá đ ã có thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi: Nợ các TK 152, 156, 211 (Giá trị hàng nh ập khẩu bao gồm các khoản thuế phải nộp) 483
- Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận u ỷ thác nhập khẩu). b) Khi nhận hóa đơn GTGT hàng u ỷ thác nhập khẩu của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh thu ế GTGT đầu vào được khấu trừ: - Trường hợp hàng hóa u ỷ thác nhập khẩu còn tồn kho, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ Có các TK 152, 156, 211,... - Trường hợp hàng hóa u ỷ thác nhập khẩu đã xuất bán, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 16. Kế toán các khoản phải trả cho người bán tại đơn vị nhận uỷ thác xuất kh ẩu: 16.1. Khi nhận h àng hoá của đơn vị uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi đơn bên Nợ TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược. 16.2. Khi đã xuất khẩu hàng hoá, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi: a) Số tiền hàng u ỷ thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao u ỷ thác xuất kh ẩu, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng người mua nước ngoài) Có TK 331 - Ph ải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đ ơn vị giao u ỷ thác xuất khẩu). Đồng thời ghi đ ơn trị giá hàng đ ã xu ất khẩu vào bên Có TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). b) Thuế xuất khẩu phải nộp hộ cho bên giao u ỷ thác xuất khẩu, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đ ơn vị giao uỷ thác) Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết phải nộp vào NSNN). c) Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho bên giao u ỷ thác xuất khẩu, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đ ơn vị giao uỷ thác XK) Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết phải nộp vào NSNN). 17. Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo 484
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 7
9 p | 83 | 12
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 7
9 p | 47 | 10
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 20
9 p | 55 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 8
9 p | 47 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 19
9 p | 50 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 5
9 p | 58 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 3
9 p | 43 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 2
9 p | 71 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 10
9 p | 49 | 8
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 1
9 p | 150 | 8
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 9
9 p | 84 | 8
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 12
9 p | 48 | 8
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 14
9 p | 67 | 7
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 13
9 p | 53 | 7
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 11
9 p | 61 | 7
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 4
9 p | 61 | 7
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 15
9 p | 69 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn