Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 18
lượt xem 8
download
Tham khảo tài liệu 'hạch toán tài chính doanh nghiệp (phần 2) part 18', tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 18
- 5. Khi chi tiền trả cổ tức và lợi nhuận cho các nh à đầu tư, các bên góp vốn, cho các cổ đông, ghi: Nợ TK 338 - P hải trả, phải nộp khác Có các TK 111, 112,... (Số tiền thực trả). 6. Trong năm, khi tạm trích quỹ dự phòng tài chính được trích lập từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh ( Phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 415 - Qu ỹ dự phòng tài chính. 7. Trong năm, khi tạm trích quỹ đầu tư phát triển từ kết quả hoạt động kinh doanh (Phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 414 - Qu ỹ đầu tư phát triển. 8. Trong năm, khi tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi và các qu ỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, từ kết quả hoạt động kinh doanh (Phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 431 - Qu ỹ khen thưởng, phúc lợi Có TK 418 – Các qu ỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu. 9. Cuối năm, kế toán tính và xác đ ịnh số tiền các quỹ được trích thêm, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 414 - Qu ỹ đầu tư phát triển. Có TK 415 - Qu ỹ dự phòng tài chính. Có TK 431 - Qu ỹ khen thưởng, phúc lợi Có TK 418 – Các qu ỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu. 10. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh (Phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 11. Số lợi nhuận phải nộp cho đơn vị cấp trên, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 12. Số lợi nhuận phải thu của đơn vị cấp dưới, ghi: Nợ TK 136 - P hải thu nội bộ Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối 13. Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh được đơn vị cấp trên cấp bù, gh i: Nợ TK 136 - P hải thu nội bộ Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. 584
- 14. Ph ải cấp cho đơn vị cấp d ưới số lỗ sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 336 - Phải trả nội bộ. 15. Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi: + Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi: Nợ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Có TK 4211 - Lợi nhuận ch ưa phân phối năm trước. + Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi: Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trư ớc Có TK 4212 - Lợi nhuận ch ưa phân phối năm nay. Số lỗ của một năm đ ược xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện hành. 585
- TÀI KHOẢN 431 QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI Tài khoản này dùng đ ể phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi của doanh nghiệp. Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh n ghiệp để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thư ởng, quỹ phúc lợi phải theo chính sách tài chính hiện hành. 2. Qu ỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải được hạch toán chi tiết theo từng loại quỹ. 3. Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và giảm quỹ phúc lợi. 4. Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ và đồng thời được kết chuyển từ Quỹ phúc lợi (TK 4312) sang Quỹ phúc lợi đ ã hình thành TSCĐ (TK 4313). Những TSCĐ này hàng tháng không trích khấu hao TSCĐ vào chi phí mà cuối niên độ kế toán tính hao mòn TSCĐ một lần /một năm để ghi giảm Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 431 – QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI Bên Nợ: - Các khoản chi tiêu qu ỹ khen th ưởng, quỹ phúc lợi; - Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc do nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ; - Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành phục vụ nhu cầu văn hóa, phúc lợi; - Cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cấp dư ới hoặc nộp cấp trên. Bên Có - Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế TNDN; - Qu ỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên; - Qu ỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng qu ỹ phúc lợi ho àn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi. 586
- Số dư bên Có: Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi hiện còn của doanh nghiệp. Tài khoản 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 4311 – Quỹ khen thưởng: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu qu ỹ khen thưởng của doanh nghiệp. - Tài khoản 4312 – Quỹ phúc lợi: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu qu ỹ phúc lợi của doanh nghiệp. - Tài khoản 4313 – Qu ỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phúc lợi đ ã hình thành TSCĐ của doanh nghiệp. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Trong năm khi tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 431 - Qu ỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312). 2. Cuối năm, xác định quỹ khen thưởng, phúc lợi đ ược trích th êm, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 431 - Qu ỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312). 3. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên và người lao động khác trong doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 431 - Qu ỹ khen thư ởng, phúc lợi (4311 – Qu ỹ khen thưởng). Có TK 334 - Phải trả người lao động. 4. Dùng qu ỹ phúc lợi để chi trợ cấp khó khăn, chi cho công nhân viên và người lao động nghỉ mát, chi cho phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng, ghi: Nợ TK 431 - Qu ỹ khen thư ởng, phúc lợi (4312 – Qu ỹ phúc lợi) Có các TK 111, 112, ... 5. Đối với doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ thuế, khi biếu, tặng sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ đ ược trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán phản ánh doanh thu của sản phẩm, h àng hóa biếu, tặng theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 431 - Qu ỹ khen thư ởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (33311) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thu ế GTGT) 6. Trích nộp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho đơn vị cấp trên, ghi: Nợ TK 431 - Qu ỹ khen thư ởng, phúc lợi (4311, 4312) Có các TK 111, 112,... 587
- 7. Dùng qu ỹ phúc lợi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, chi từ thiện… ghi: Nợ TK 431 - Qu ỹ khen thư ởng, phúc lợi (4312) Có các TK 111, 112,... 8. Số quỹ khen thưởng, phúc lợi do đơn vị cấp trên cấp xuống, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 431 - Qu ỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312). 9. Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phúc lợi đưa vào sử dụng cho mục đích văn hoá, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ h ữu hình (Nguyên giá) Có các TK 111, 112, 241, 331,… Đồng thời, ghi: Nợ TK 4312 - Qu ỹ phúc lợi Có TK 4313 - Qu ỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ. 10. Cuối niên độ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đ ầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 4313 - Qu ỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. 11. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi: a/ Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý: Nợ TK 4313 – Qu ỹ phúc lợi đ ã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 211 – TSCĐ hữu h ình (Nguyên giá) b/ Phản ánh các khoản thu, chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ: - Đối với các khoản chi, ghi: Nợ TK 431 - Qu ỹ khen thư ởng, phúc lợi (4312) Có các TK 111, 112, 334,… - Đối với các khoản thu, ghi: Nợ các TK 111, 112, ... Có TK 431 - Qu ỹ khen thưởng, phúc lợi (4312) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (Nếu có ). 588
- TÀI KHOẢN 441 N GUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Tài kho ản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn đầu tư XDCB của doanh nghiệp. Nguồn vốn đầu tư XDCB của doanh nghiệp được hình thành do Ngân sách cấp hoặc đơn vị cấp trên cấp. Vốn đầu tư XDCB của đơn vị được dùng cho việc đầu tư xây d ựng mới, cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh và mua sắm TSCĐ để đổi mới công nghệ. Công tác đầu tư XDCB ở doanh nghiệp phải chấp h ành và tôn trọng các quy đ ịnh về quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản hiện hành. Mỗi khi công tác xây dựng và mua sắm TSCĐ hoàn thành, tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, kế toán phải tiến h ành các thủ tục quyết toán vốn đầu tư của từng công trình, hạng mục công trình. Khi quyết toán vốn đầu tư được duyệt, kế toán phải ghi giảm nguồn vốn đầu tư XDCB, ghi tăng nguồn vốn kinh doanh . KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 441 - NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Bên Nợ: Số vốn đầu tư XDCB giảm do: - Xây dựng mới và mua sắm TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng và quyết toán vốn đầu tư đã được duyệt; - Nộp lại số vốn đầu tư XDCB sử dụng không hết cho đơn vị cấp trên, cho Nhà nước. Bên Có: Nguồn vốn đầu tư XDCB tăng do: - Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp vốn đầu tư XDCB; - Nhận vốn đầu tư XDCB do được tài trợ, viện trợ; - Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển. Số dư bên Có: Số vốn đầu tư XDCB hiện có của doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng công tác XDCB chưa hoàn thành ho ặc đã hoàn thành nhưng quyết toán chưa được duyệt. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1- Nhận đ ược vốn đầu tư XDCB b ằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng , ghi: Nợ các TK 111, 112, ... Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB. 2- Trường hợp nhận vốn đầu tư XDCB do Ngân sách cấp theo dự toán được giao: 589
- a- Khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB, ghi đơn bên Nợ TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán). b- Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng, căn cứ vào tình h ình sử dụng dự toán chi đầu tư xây d ựng để hạch toán vào các tài kho ản có liên quan, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ các TK 152, 153, 331,... Nợ TK 133- Thu ế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu được khấu trừ thuế GTGT đầu vào) Nợ TK 241- XDCB dở dang (Rút dự toán chi trực tiếp) Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB. Đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 "D ự toán chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán). 3- Khi chưa được giao dự toán chi đầu tư XDCB, đơn vị đ ược Kho bạc cho tạm ứng vốn đầu tư, khi nhận đ ược vốn tạm ứng của Kho bạc, ghi: Nợ các TK 111,112,... Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3388). 4- Khi dự toán chi đầu tư XDCB được giao, đơn vị phải thực hiện các thủ tục thanh toán để hoàn trả Kho bạc khoản vốn đ ã tạm ứng. Khi được Kho bạc chấp nhận các chứng từ thanh toán, ghi: Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3388) Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB. 5- Nhận vốn đầu tư XDCB đ ể trả các khoản vay ngắn hạn, vay nội bộ, vay đối tượng khác, ghi: Nợ các TK 311, 336, 338, ... Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB. 6- Bổ sung vốn đầu tư XDCB b ằng quỹ đầu tư phát triển, ghi: Nợ TK 414 - Qu ỹ đầu tư phát triển Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB. 7- Khi công tác xây d ựng cơ b ản và mua sắm tài sản cố định bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoàn thành, bàn giao đưa vào sản xuất, kinh doanh: - Kế toán ghi tăng giá trị TSCĐ do đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ hoàn thành, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213- TSCĐ vô hình Có TK 241 - Xây dựng cơ b ản dở dang. - Khi quyết toán công trình hoàn thành được ph ê duyệt, kế toán ghi giảm nguồn vốn đầu tư XDCB và ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi: Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 590
- 8- Khi trả lại vốn đầu tư XDCB cho Ngân sách Nhà nước, cho đ ơn vị cấp trên, ghi: Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB Có các TK 111, 112,... 591
- TÀI KHOẢN 461 NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán số kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án của đ ơn vị. Tài kho ản n ày ch ỉ sử dụng ở các đơn vị được Nh à nước hoặc đơn vị cấp trên cấp phát kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án. Nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án là khoản kinh phí do Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp cho đơn vị, hoặc được Chính phủ, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài viện trợ, tài trợ trực tiếp thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án đã được duyệt, để thực hiện những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội do Nhà nư ớc hoặc cấp trên giao không vì mục đích lợi nhuận. Việc sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án phải theo đúng dự toán được duyệt và phải quyết toán với cơ quan cấp kinh phí. Nguồn kinh phí sự nghiệp cũng có thể đ ược hình thành từ các khoản thu sự nghiệp phát sinh tại đơn vị, như thu viện phí của công nhân viên chức trong ngành nằm điều trị, điều dư ỡng tại bệnh viện của đ ơn vị, thu học phí, thu lệ phí... HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1- Ngu ồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án phải đ ư ợc hạch toán chi tiết theo từng nguồn hình thành: Ngân sách Nhà nước cấp, đơn vị cấp trên cấp, nhận viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân, từ thu sự nghiệp của đơn vị. Đồng thời, phải hạch toán chi tiết, tách bạch nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay và kinh phí sự nghiệp năm trước. 2- Nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án phải đư ợc sử dụng đúng mục đích, n ội dung hoạt động, đúng tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước, của đơn vị cấp trên và trong ph ạm vi dự toán đã được duyệt. 3- Trường hợp nguồn kinh phí được NSNN cấp thì tùy theo từng phương thức cấp phát kinh phí sự nghiệp của Ngân sách Nhà nước để ghi sổ kế toán: - Nếu Ngân sách Nh à nước cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền, khi nhận được giấy báo Có, số tiền đã vào tài khoản của đơn vị, kế toán đồng thời ghi tăng tiền gửi và ghi tăng ngu ồn kinh phí sự nghiệp; - Nếu Ngân sách Nhà nước cấp kinh phí bằng hình thức giao dự toán chi sự nghiệp, dự án, khi nhận đ ược thông báo ghi đơn vào bên Nợ TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án" (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). Khi rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để chi, ghi đơn vào bên Có TK 008 "Dự toán chi sự nghiệp, dự án", đồng thời ghi Có TK 461 "Nguồn kinh phí sự nghiệp" đối ứng với các TK có liên quan. 4- Cuối mỗi năm tài chính, đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nh ận và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp với cơ quan tài chính, cơ quan chủ qu ản và với từng cơ quan, tổ chức cấp phát kinh phí theo chính sách tài chính 592
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 7
9 p | 83 | 12
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 7
9 p | 47 | 10
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 20
9 p | 55 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 8
9 p | 47 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 19
9 p | 49 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 6
9 p | 68 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 5
9 p | 58 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 3
9 p | 43 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 2
9 p | 71 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 10
9 p | 49 | 8
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 1
9 p | 150 | 8
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 9
9 p | 84 | 8
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 12
9 p | 48 | 8
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 14
9 p | 67 | 7
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 13
9 p | 53 | 7
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 11
9 p | 61 | 7
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 4
9 p | 61 | 7
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 15
9 p | 69 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn