BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT<br />
Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn; được trình bày như báo <br />
cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo của <br />
công ty mẹ và các công ty con.<br />
Công ty mẹ: là doanh nghiệp có một hoặc nhiều công ty con<br />
Công ty con: là doanh nghiệp, kể cả đơn vị không có tư cách pháp nhân như các đơn vị hợp <br />
danh; được kiểm soát bởi công ty mẹ.<br />
Tập đoàn: Bao gồm công ty mẹ và công ty con<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1. Mục đích của báo cáo tài chính hợp nhất<br />
<br />
– Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn <br />
vốn chủ sở hữu tại một thời điểm kết thúc năm tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và <br />
các lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính của tập đoàn, tổng công ty như một doanh nghiệp <br />
độc lập.<br />
– Cung cấp các thông tin kinh tế tài chính cho việc đánh giá tình hình kinh doanh, khả năng <br />
tạo tiền của tập đoàn, Tổng công ty trong năm tài chính đã qua và dự đoán trong tương lai.<br />
– Là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh <br />
doanh và kế hoạch đầu tư trong tương lại.<br />
2. Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất<br />
<br />
Bao gồm: Báo cáo tài chính hợp nhất năm và báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ.<br />
Trong đó gồm các bảng biểu sau:<br />
– Bảng cân đối kế toán hợp nhất<br />
– Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất<br />
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất<br />
– Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất.<br />
3. Đối tượng phải lập báo cáo<br />
<br />
– Tất cả các công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con có thể là sở hữu <br />
trực tiếp hoặc sở hữu gián tiếp thông qua một công ty con khác.<br />
– Tất cả các tổng công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo mô hình có công ty con phải <br />
lập, nộp báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của Luật kế toán.<br />
4. Kỳ lập báo cáo<br />
<br />
– Công ty mẹ phải lập báo cáo tài chính hợp nhất hàng năm và Báo cáo tài chính giữa niên độ <br />
hàng quý (Bao gồm cả quý IV).<br />
5. Thời hạn nộp và công khai<br />
<br />
– Báo cáo tài chính hợp nhất phải lập và nộp vào cuối kỳ kế toán cho các cơ quan quản lý <br />
Nhà nước có thẩm quyền theo quy định chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán <br />
năm.<br />
– Thời hạn công khai trong vòng 120 ngày kể từ ngày kế thúc năm tài chính.<br />