intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả chương trình can thiệp dịch vụ hỗ trợ cho khách hàng sử dụng ma túy và thành viên gia đình họ: Nghiên cứu can thiệp cộng đồng ngẫu nhiên có đối chứng tại Phú Thọ, 2015-2017

Chia sẻ: ViJenchae ViJenchae | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

32
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của chương trình can thiệp trên nhóm cán bộ y tế (CBYT) về các dịch vụ y tế đang được cung cấp cho người sử dụng ma túy và thành viên gia đình họ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu can thiệp cộng đồng ngẫu nhiên có đối chứng thực hiện trên 150 CBYT xã/phường làm công tác phòng, chống HIV/AIDS tại 30 xã/phường tỉnh Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả chương trình can thiệp dịch vụ hỗ trợ cho khách hàng sử dụng ma túy và thành viên gia đình họ: Nghiên cứu can thiệp cộng đồng ngẫu nhiên có đối chứng tại Phú Thọ, 2015-2017

  1. vietnam medical journal n02 - april - 2021 học, Hà Nội, 7-118. distribution of δ band activity in schizophrenia: 2. Bùi Quang Huy, Cao Tiến Đức, Phạm Văn relation to negative symptoms”, Neuroscience Mạnh (2011), “Tâm thần phân liệt”, Tâm thần Research, 70(4): 442-448. phân liệt, NXB Y học, Hà Nội, 9-85. 6. Ranlund S., Nottage J., Shaikh M., et al. 3. Moeini M., Khaleghi A., Amiri N., et al. (2014), “Resting EEG in psychosis and at-risk (2014), “Quantitative electroencephalogram populations-a possible endophenotype?”, (QEEG) spectrum analysis of patients with Schizophrenia Research, 153(1-3): 96-102. schizoaffective disorder compared to normal 7. Kirino E. (2004), “Correlation between P300 and subjects”, Iranian Journal of Psychiatry, 9(4): 216- EEG rhythm in schizophrenia”, Clinical EEG and 221. Neuroscience, 35(3): 137-146. 4. Kim J.W., Lee Y.S., Han DH., et al. (2015), 8. Howells F.M., Temmingh H.S., Hsieh J.H., et “Diagnostic utility of quantitative EEG in un- al. (2018), “Electroencephalographic delta/alpha medicated schizophrenia”, Neuroscience Letters, frequency activity differentiates psychotic 589: 126-131. disorders: a study of schizophrenia, bipolar 5. Itoh T., Sumiyoshi T., Higuchi Y., et al. disorder and methamphetamine-induced psychotic (2011), “LORETA analysis of three-dimensional disorder”, Translational Psychiatry, 8(1): 75. HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP DỊCH VỤ HỖ TRỢ CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG MA TÚY VÀ THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH HỌ: NGHIÊN CỨU CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG NGẪU NHIÊN CÓ ĐỐI CHỨNG TẠI PHÚ THỌ, 2015-2017 Lê Mạnh Hùng1, Phạm Đức Mạnh1, Nguyễn Anh Tuấn2, Nguyễn Hà Lâm3, Nguyễn Hữu Thắng3 TÓM TẮT Từ khóa: Hiệu quả can thiệp, dịch vụ y tế, cán bộ y tế xã, người sử dụng ma túy, thành viên gia đình. 22 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của chương trình can thiệp trên nhóm cán bộ y tế (CBYT) về các dịch SUMMARY vụ y tế đang được cung cấp cho người sử dụng ma túy và thành viên gia đình họ. Đối tượng và EVALUATION OF COMMUNITY HEALTH phương pháp: Nghiên cứu can thiệp cộng đồng WORKER ABOUT MEDICAL SERVICES FOR ngẫu nhiên có đối chứng thực hiện trên 150 CBYT DRUG USERS AND THEIR FAMILY xã/phường làm công tác phòng, chống HIV/AIDS tại MEMBERS: COMMUNITY INTERVENTION 30 xã/phường tỉnh Phú Thọ. Kết quả: Sau 12 tháng STUDY IN PHU THO, 2015-2017 can thiệp tỷ lệ CBYT “biết lý do khách hàng sử dụng Objective: To evaluate the effectiveness of the ma túy và gia đình họ không đến theo lịch hẹn” tăng intervention program on community health workers gấp 2 lần; Tỷ lệ CBYT “tư vấn nhiều cho khách hàng about medical services for drug users and their family sử dụng ma túy và gia đình họ” tăng 1,7 lần; Tỷ lệ members. Subjects and methods: A randomized CBYT “thường xuyên khích lệ người sử dụng ma túy controlled trial of a community intervention was và gia đình họ, cảm thấy khách hàng sử dụng ma túy conducted on 150 health workers in 30 commune như những khách hàng khác” tăng gấp hơn 1,5 lần. health centers (CHCs), Phu Tho from 2015 to 2017. CBYT “biết lý do khách hàng và gia đình họ không đến Results: After 12 months, the rate of community theo lịch khám và thường xuyên tư vấn cho khác hàng health workers knew the reasons for drug users and và gia đình họ” có hiệu quả can thiệp cao nhất, đạt their families did not come to scheduled appointments trên 60%. Kết luận: Can thiệp giúp cải thiện đáng kể increased approximately 2 times; The rate of các dịch vụ đang cung cấp cho người sử dụng ma túy community health workers gave advice to drug users tại TYT xã/phường, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê and their families increased approximately 1.7 times; về chỉ số hiệu quả ở nhóm can thiệp và đối chứng The rate of community health workers who regularly (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2021 experimental group and control group were 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Cán bộ y tế statistically significant (p
  3. vietnam medical journal n02 - april - 2021 2.6. Biến số nghiên cứu được sự đồng ý của chính quyền và các cơ quan Các nhóm biến số/chỉ số bao gồm: y tế tỉnh Phú Thọ, đối tượng tham gia nghiên - Thông tin chung của CBYT: giới, tuổi, dân cứu tự nguyện tham gia nghiên cứu, các thông tộc, trình độ học vấn, chuyên môn, thời gian làm tin được bảo mật, chỉ phục vụ cho mục đích việc trong ngành y và TYT xã. nghiên cứu. Nghiên cứu được phê duyệt tại Viện - Các dịch vụ y tế cung cấp cho người sử Vệ sinh dịch tễ Trung Ương ngày 20/9/2012 với dụng ma túy và thành viên gia đình họ tại TYT mã số 16/HĐĐ. xã/phường. - Hiệu quả can thiệp về các dịch vụ y tế cung III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU cấp cho người sử dụng ma túy và thành viên gia 3.1. Thông tin chung. Nghiên cứu của đình họ. chúng tôi đánh giá trên 150 CBYT xã/phường có 2.7. Phương pháp thu thập thông tin. độ tuổi dao động từ 21- 69 tuổi với tuổi trung Tất cả CBYT được lựa chọn, được phỏng vấn để bình là 39,6±10,9 tuổi. Trong đó, chiếm gần đánh giá thực trạng ban đầu các dịch vụ mà 80% CBYT là nữ giới. CBYT xã cung cấp của cả hai nhóm can thiệp và Bảng 1. Trình độ học vấn và chuyên môn nhóm đối chứng; sau 12 tháng cán bộ can thiệp, của cán bộ y tế xã/phường (n=120) bộ câu hỏi phỏng vấn tiếp tục được sử dụng để Số lượng Nội dung Tỷ lệ % (n) đánh giá hiệu quả sau can thiệp. Bậc đào tạo về < Đại học 120 80,0 Nội dung can thiệp là các khóa tập huấn đề y học cao nhất ≥ Đại học 30 20,0 cập đến các vấn đề cơ bản của chương trình can Bác sỹ 26 17,3 thiệp như nội dung can thiệp, hình thức, quy Y sỹ/Y trình, vai trò của cán bộ can thiệp, tính bảo mật Trình độ 89 59,4 tá/Hộ sinh thông tin, tuân thủ yêu cầu đạo đức và xử trí các chuyên môn Dược sỹ 26 17,3 trường hợp bất ngờ xẩy ra. Khác 9 6,0 2.8. Xử lý và phân tích số liệu. Các phiếu Thời gian làm TB±ĐLC 14,3±9,8 (năm) điều tra được làm sạch, nhập liệu bằng phần việc trong
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2021 Hỏi khách hàng và gia đình 35 57 25 25 62,7 0,0 62,9 - họ về mối quan tâm của họ (46,7) (76,0) (33,3) (33,3) Cố gắng thân thiện 49(65,3) 63(84,0) 35(46,7) 33(44,0) 28,6 5,8 22,9
  5. vietnam medical journal n02 - april - 2021 sức khỏe tại TYT xã cùng với các đối tượng khác trình, nhóm can thiệp cho kết quả thay đổi rõ tại cùng một địa điểm và không bị phân chia thời ràng hơn. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về gian. Điều này cho thấy, hệ thống y tế Việt Nam CSHQ ở nhóm can thiệp và đối chứng (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0