intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả dài hạn của TAVI trong điều trị hẹp van động mạch chủ nặng trên dân số Việt Nam: Tử vong sau 5 năm – kết quả và kinh nghiệm tại một trung tâm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả dài hạn của phương pháp cấy van động mạch chủ qua ống thông (TAVI) trong điều trị hẹp van động mạch chủ (ĐMC) nặng trên dân số Việt Nam, với kết quả chính là tỉ lệ tử vong tới thời điểm 5 năm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả dài hạn của TAVI trong điều trị hẹp van động mạch chủ nặng trên dân số Việt Nam: Tử vong sau 5 năm – kết quả và kinh nghiệm tại một trung tâm

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 HIỆU QUẢ DÀI HẠN CỦA TAVI TRONG ĐIỀU TRỊ HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ NẶNG TRÊN DÂN SỐ VIỆT NAM: TỬ VONG SAU 5 NĂM – KẾT QUẢ VÀ KINH NGHIỆM TẠI MỘT TRUNG TÂM Võ Thành Nhân1,2, Nguyễn Văn Dương1, Lã Thị Thùy2,3, Nguyễn Minh Châu1, Trần Hồng Nhật1, Phạm Ngọc Dung1, Phan Ngọc Thanh1, Nguyễn Văn Tân2,4, Nguyễn Đức Công5, Nguyễn Quốc Khoa2,1,6 TÓM TẮT 28 và tử vong do tim mạch được ghi nhận đến 5 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu năm sau thủ thuật. Kết quả: Tuổi trung bình của quả dài hạn của phương pháp cấy van động mạch bệnh nhân là 74,4 ± 9,4 tuổi, với điểm nguy cơ chủ qua ống thông (TAVI) trong điều trị hẹp van phẫu thuật STS trung bình 5,8 ± 1,1%. Phần lớn động mạch chủ (ĐMC) nặng trên dân số Việt bệnh nhân có mức NYHA III-IV (76,7%) và van Nam, với kết quả chính là tỉ lệ tử vong tới thời ĐMC 2 mảnh chiếm 47,9%. Đường tiếp cận qua điểm 5 năm. Đối tượng và phương pháp: động mạch đùi được sử dụng cho 96,7% bệnh Nghiên cứu bao gồm 120 bệnh nhân hẹp van nhân, với 89,3% sử dụng van tự bung thế hệ mới ĐMC nặng có triệu chứng được điều trị bằng Evolut R/Evolut Pro, và kích cỡ van 29mm được TAVI tại Bệnh viện Vinmec Central Park Thành sử dụng phổ biến nhất (44,3%). Thành công thủ phố Hồ Chí Minh từ tháng 3/2017 đến tháng thuật theo VARC-2 đạt 95,0% (114 bệnh nhân). 6/2024. Các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học, Trong số 65 bệnh nhân theo dõi đủ 5 năm, tỉ lệ tử thủ thuật và kết quả chính được đánh giá theo vong do mọi nguyên nhân và tử vong do tim tiêu chí VARC-2. Tử vong do mọi nguyên nhân mạch lần lượt là 20,0% (13 bệnh nhân) và 12,3% (8 bệnh nhân). Kết luận: Nghiên cứu cho thấy TAVI trong điều trị hẹp van ĐMC nặng trên dân 1 Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện Đa khoa Quốc số Việt Nam có kết quả dài hạn khả quan, với tỉ tế Vinmec Central Park, Thành phố Hồ Chí Minh lệ tử vong do mọi nguyên nhân và tử vong do tim 2 Bộ môn Lão khoa, Đại học Y Dược Thành phố mạch sau 5 năm tương đối thấp. Hồ Chí Minh 3 Từ khóa: hiệu quả dài hạn, TAVI, hẹp van Bệnh viện SaiGon ITO Phú Nhuận, Thành phố ĐMC, Việt Nam, tử vong trong 5 năm. Hồ Chí Minh 4 Khoa Tim mạch Cấp cứu và Can thiệp, Bệnh SUMMARY viện Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh LONG - TERM OUTCOMES OF TAVI 5 Bộ môn Lão khoa, Trường Đại học Y khoa Phạm IN SEVERE AORTIC STENOSIS Ngọc Thạch 6 AMONG A VIETNAMESE Khoa Nội Tim mạch, Bệnh viện 30-4, Bộ Công an POPULATION: 5 - YEAR MORTALITY Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Quốc Khoa - RESULTS AND EXPERIENCE FROM Email: khoanguyenql@gmail.com A SINGLE CENTER Ngày nhận bài: 30/7/2024 Objective: This study aimed to evaluate the Ngày phản biện khoa học: 2/8/2024 long-term efficacy of transcatheter aortic valve Ngày duyệt bài: 12/8/2024 235
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH implantation (TAVI) in treating severe aortic (RCT) lẫn phân tích sổ bộ lớn tại nhiều quốc stenosis (AS) in the Vietnamese population. The gia khác nhau cho thấy TAVI có tính an toàn primary outcome was the mortality rate up to 5 và hiệu quả (bao gồm tử vong) trong ngắn, years post-procedure. Methods: The study trung hạn và cả dài hạn (5 - 10 năm) tương tự included 120 symptomatic severe AS patients phẫu thuật thay van (SAVR) trong điều trị who underwent TAVI at Vinmec Central Park bệnh nhân hẹp van ĐMC nặng, với bất kể Hospital, Ho Chi Minh City, from March 2017 to nguy cơ phẫu thuật nào.2 June 2024. Clinical characteristics, imaging data, Tại Việt Nam, mặc dù TAVI được tiếp procedural details, and primary outcomes were cận tương đối chậm hơn so với các quốc gia assessed according to VARC-2 criteria. All-cause có nền y học phát triển, nghiên cứu gần đây mortality and cardiovascular mortality were của chúng tôi đã cho thấy kết quả TAVI trên recorded up to 5 years post-TAVI. Results: The dân số này cũng có tính an toàn và hiệu quả mean age of the patients was 74.4 ± 9.4 years, lâm sàng trung hạn (theo dõi 1 năm) khả with an average STS surgical risk score of 5.8 ± quan, tương tự các kết quả từ RCT và phân 1.1%. Most patients were classified as NYHA tích sổ bộ khác trên thế giới.3,4 Tuy nhiên, III-IV (76.7%), and 47.9% had bicuspid aortic cho đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào valves. The transfemoral approach was used in đánh giá kết quả dài hạn của TAVI trên dân 96.7% of the patients, with 89.3% receiving the số Việt Nam, đặc biệt van ĐMC 2 mảnh - self-expanding Evolut R/Evolut Pro valve, and đặc điểm được cho là bất lợi đối với TAVI, the 29mm valve size was the most commonly chiếm gần 50% trong dân số này.3 Vì vậy, used (44.3%). According to VARC-2, device nghiên cứu này được tiến hành nhằm xác success was achieved in 95.0% (114 patients). định tỉ lệ tử vong tới thời điểm 5 năm sau Among the 65 patients with a follow-up of at TAVI ở bệnh nhân Việt Nam bị hẹp van least 5 years, the all-cause mortality rate was ĐMC nặng. 20.0% (13 patients), and the cardiovascular mortality rate was 12.3% (8 patients). II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Conclusion: The study demonstrates favorable Đối tượng, địa điểm và thời gian long - term outcomes of TAVI in treating severe nghiên cứu: Nghiên cứu này bao gồm tất cả AS in the Vietnamese population, with relatively các bệnh nhân bị hẹp van ĐMC nặng có triệu low all-cause and cardiovascular mortality rates chứng và được can thiệp TAVI tại Bệnh viện at 5 years. Vinmec Central Park, Thành phố Hồ Chí Keywords: long-term outcomes, TAVI, aortic Minh, trong giai đoạn từ tháng 3/2017 đến stenosis, Vietnam, 5 - year mortality. tháng 6/2024. Định nghĩa hẹp van ĐMC nặng và chỉ định TAVI dựa trên các khuyến I. ĐẶT VẤN ĐỀ cáo hiện hành của ACC/AHA/FSCAI và Kể từ ca TAVI đầu tiên trên người vào ESC/EACTS. Lựa chọn TAVI được đánh giá năm 2002 được tiến hành bởi Alain Criber, bởi Đội nhóm Tim mạch (Heart Team), với tới giữa năm 2022 số lượt thủ thuật này đã quyết định cuối cùng thuộc về bệnh nhân/ hơn 1,5 triệu trên toàn thế giới.1 Cùng với sự người thân. gia tăng mạnh về số lượng thủ thuật, rất Tiêu chuẩn chọn vào: Tất cả bệnh nhân nhiều nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng bị hẹp van ĐMC nặng có triệu chứng được 236
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 điều trị bằng phương pháp TAVI và đồng ý giá tính an toàn sớm và hiệu quả trung hạn tham gia nghiên cứu. của phương pháp cấy van động mạch chủ Tiêu chuẩn loại trừ chính: Bệnh nhân qua ống thông trong điều trị hẹp van động mới bị nhồi máu cơ tim trong vòng 30 ngày, mạch chủ nặng”, đã dược thông qua Hội tai biến mạch máu não trong vòng 6 tháng, đồng Y đức Đại học Y Dược Thành phố Hồ giảm chức năng thất trái nặng (LVEF < Chí Minh. 20%), đang trong tình trạng nhiễm trùng hoặc chảy máu, kỳ vọng sống ước tính < 1 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU năm, đường kính vòng van ĐMC tự nhiên < Trong khoảng thời gian từ tháng 3 năm 18mm hoặc > 30mm và được SAVR hoặc 2017 đến tháng 6 năm 2024, nghiên cứu thu chuyển sang SAVR không quá trình theo dõi thập liên tục theo thời gian được 120 bệnh (nghiên cứu sẽ không tiếp tục ghi nhận các nhân hẹp van ĐMC nặng có triệu chứng, kết quả kể từ sau khi SAVR). được điều trị can thiệp van ĐMC bằng Thiết kế nghiên cứu: Đoàn hệ, tiến cứu phương pháp TAVI tại Bệnh viện Vinmec và hồi cứu. Central Park Thành phố Hồ Chí Minh. Tuổi Cỡ mẫu: TAVI là một kỹ thuật khó, trung bình của bệnh nhân 74,4 ± 9,4 tuổi, phức tạp, chi phí cao và còn tương đối mới nam giới chiếm tỉ lệ 54,2%, tất cả đều có tại Việt Nam. Do đó, nghiên cứu này không ước tính cỡ mẫu theo công thức mà thu thập mức NYHA ≥ II với đa số là NYHA III-IV tất cả bệnh nhân thỏa tiêu chí nghiên cứu (76,7%), điểm nguy cơ phẫu thuật (STS) ở theo thời gian từ tháng 3/2017 đến tháng mức trung bình 5,8 ± 1,1% và có 3 bệnh 6/2024. nhân đã được SAVR trước đó bị thoái hoá (2 Phương pháp thu thập số liệu: Dữ liệu trong 3 bệnh nhân này có kèm đã phẫu thuật được thu thập từ hồ sơ bệnh án nội trú, các thay van 2 lá sinh học). Kết quả siêu âm tim lần tái khám ngoại trú và qua điện thoại với qua thành ngực ghi nhận trung bình LVEF bệnh nhân hoặc người thân để ghi nhận 59,6 ± 12,7%, diện tích lỗ van ĐMC 0,60 ± thông tin cần thiết tới thời điểm 5 năm sau 0,11 cm2, chênh áp trung bình qua van ĐMC thủ thuật. 66,2 ± 21,3 mmHg và có 10 bệnh nhân Các biến số nghiên cứu: Các kết quả (8,3%) kèm hở van ĐMC ≥ trung bình trước lâm sàng chính trong nghiên cứu này được thủ thuật. Tất cả bệnh nhân đều được đánh đánh giá theo tiêu chuẩn của Hiệp hội giá giải phẫu vòng van ĐMC tự nhiên bằng Nghiên cứu Học thuật về Van tim lần thứ 2 MSCT và kết quả cho thấy van ĐMC 2 mảnh (VARC-2). chiếm 56 trong tổng số 117 bệnh nhân Phân tích thống kê: Phân tích được thực (47,9%) có thể xác định được vòng van hiện bằng phần mềm R phiên bản 4.1.0 với ĐMC tự nhiên (3 bệnh nhân không thể xác các phương pháp thống kê phù hợp với mục định vì đã SAVR trước đó). Các đặc điểm tiêu và kết quả nghiên cứu. lâm sàng cơ bản trước thủ thuật được trình Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu phân bày trong Bảng 1. tích dữ liệu đã thu thập từ nghiên cứu “Đánh 237
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Bảng 1. Đặc điểm cơ bản bệnh nhân trước thủ thuật TAVI Tất cả (n = 120) Lâm sàng Tuổi khi thực hiện TAVI, (năm) 74,4 ± 9,4 Nam giới 65 (54,2) BMI, kg/m2 22,9 ± 3,5 Phân độ NYHA Phân độ NYHA II 28 (23,3) Phân độ NYHA III-IV 92 (76,7) Điểm nguy cơ phẫu thuật (STS), % 5,8 ± 1,1 Tăng huyết áp 95 (79,2) Rối loạn lipid máu 82 (68,3) Suy tim mạn 37 (30,8) Đái tháo đường type 2 34 (28,3) Đã đặt stent mạch vành 25 (20,8) Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 22 (18,3) Rung nhĩ mạn 12 (10,0) Bệnh mạch máu não 9 (7,5) Bệnh mạch máu ngoại biên 18 (15,0) Bệnh thận mạn 20 (16,6) Lọc thận định kỳ 1 (0,8) eGFR, ml/min/1,73 m2 62,6 ± 15,8 Đã phẫu thuật thay van ĐMC sinh học 3 (2,5) Đã phẫu thuật thay van hai lá sinh học 2 (1,7) Đã đặt máy tạo nhịp tim vĩnh viễn 1 (0,8) Siêu âm tim qua thành ngực LVEF, % 59,6 ± 12,7 Diện tích lỗ van ĐMC, cm 2 0,60 ± 0,11 Chênh áp trung bình qua van ĐMC, mmHg 66,2 ± 21,3 Hở van ĐMC ≥ trung bình 10 (8,3) Vôi hoá van ĐMC trung bình - nặng 102 (85,0) MSCT vùng van ĐMC Van ĐMC 2 mảnh 56/117 (47,9)* Đường kính trung bình vòng van ĐMC, mm 24,5 ± 2,3 Góc chủ, (độ) 50,2 ± 10,1 *không tính 3 bệnh nhân đã được SAVR trước đó. Thống kê được trình bày dưới dạng trung chiếm đa số (76,7%). Gần như tất cả bệnh bình ± độ lệch chuẩn hoặc n (%). nhân được cấy van qua đường động mạch đùi Tất cả thủ thuật TAVI đều được tiến hành (96,7%), chỉ có 4 trường hợp cấy van ngoài tại phòng Hybrid, vô cảm bằng gây tê tại chỗ đường động mạch đùi do giải phẫu không 238
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 phù hợp (3 động mạch nách/ dưới đòn và 1 đe doạ mạng sống hoặc chảy máu nặng, 1 tắc động mạch cảnh). Kỹ thuật tạo cơn nhịp lỗ động mạch vành cần can thiệp, 3 trường nhanh thất trực tiếp qua dây dẫn cấy van hợp trôi van về phía ĐMC và 3 trường hợp trong buồng thất trái được tiến hành trên 33 phải chuyển phẫu thuật cấp cứu, trong đó có bệnh nhân (27,5%) và cấy van sinh học trong 2 trường hợp phẫu thuật thay van ĐMC. van sinh học (Valve-in-valve) trên 3 bệnh Chênh áp trung bình qua van ĐMC ngay sau nhân có van ĐMC sinh học phẫu thuật trước cấy van, đo bằng siêu âm tim qua thành đó bị thoái hoá. Hệ thống van ĐMC sinh học ngực, là 9,2 ± 4,3 mmHg, 3 bệnh nhân hở qua ống thông tự bung thế hệ mới của hãng van ĐMC ≥ trung bình và thành công thủ Medtronic (Evolut R/Evolut Pro) được sử thuật cấy van (device success) theo tiêu chí dụng nhiều nhất, kế tiếp là Sapien 3 (11 van) VARC-2 đạt được 114/120 bệnh nhân và Portico (chỉ 2 van) với kích cỡ van phổ (95,0%). Các đặc điểm thủ thuật cơ bản và biến là 29 mm, kế tiếp là 26 mm. Trong quá kết quả thủ thuật chính được trình bày trong trình thủ thuật có 1 bệnh nhân tử vong, 1 đột Bảng 2. quị, 3 bóc tách ĐMC/ gốc chủ, 2 chảy máu Bảng 2. Đặc điểm cơ bản và kết quả thủ thuật Tất cả (n = 120) Đặc điểm thủ thuật cơ bản Cấy van ĐMC sinh học trong van ĐMC sinh học bị thoái hoá 3 (2,5) Vô cảm bằng tê tại chỗ 92 (76,7) Phương pháp tạo cơn nhịp nhanh thất Kinh điển qua dây điện cực trong thất phải 87 (72,5) Trực tiếp qua dây dẫn thả van trong thất trái 33 (27,5) Đường tiếp cận cấy van Động mạch đùi 116 (96,7) Động mạch nách/dưới đòn 3 (2,5) Động mạch cảnh 1 (1,1) Loại van ĐMC sinh học qua ống thống được sử dụng (n = 122) Evolut R 94 (77,0) Evolut Pro 15 (12,3) Portico 2 (1,6) Sapien 3 11 (9,1) Kích cỡ van (n = 122) 29 mm 54 (44,3) 26 mm 30 (24,6) 34 mm 18 (14,8) 23 mm 16 (13,1) 25 mm 1 (0,8) 27 mm 1 (0,8) 239
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Kết quả thủ thuật Tử vong 1 (0,8) Đột quị 1 (0,8) Chảy máu đe doạ mạng sống hoặc chảy máu nặng 2 (1,6) Biến chứng mạch máu chính 3 (2,5) Tắc lỗ mạch vành cần phải can thiệp 1 (0,8) Tổn thương thận cấp giai đoạn 2 hoặc 3 1 (0,8) Vỡ/bóc tách vòng van, góc chủ hoặc thủng tim 0 (0.0) Trôi van (lên ĐMC) 3 (2,5) Chuyển phẫu thuật cấp cứu 3 (2,5) Chuyển phẫu thuật thay van ĐMC 2 (1,6) Block nhĩ thất hoàn toàn 6 (5,0) Phải cấy 2 van ĐMC trong một thủ thuật 2 (1,6) Chênh áp trung bình qua van ĐMC ngay sau cấy van (đo bằng siêu 9,2 ± 4,3 âm tim qua thành ngực), mmHg Hở van ĐMC ≥ trung bình 3 (2,5) Thành công thủ thuật cấy van Tất cả bệnh nhân (n = 120) 114 (95,0) Van ĐMC 3 mảnh (n = 61) 59 (96,7) Van ĐMC 2 mảnh (n = 56) 52 (92,9) Thống kê được trình bày dưới dạng trung vong do tim mạch lần lượt là 11 (15,9%) và 7 bình ± độ lệch chuẩn hoặc n (%). (10,1%) bệnh nhân. Tương tự, có 65 bệnh Tới thời điểm kết thúc theo dõi nhân có thời gian theo dõi đủ ít nhất 5 năm, (30/06/2024), nghiên cứu có 69 bệnh nhân có với tử vong do mọi nguyên nhân và tử vong thời gian theo dõi đủ ít nhất 3 năm kể từ sau do tim mạch lần lượt là 13 (20,0%) và 8 TAVI, với tử vong do mọi nguyên nhân và tử (12,3%) (Bảng 3). Bảng 3. Tử vong tích luỹ tại các thời điểm 3 năm và 5 năm sau TAVI Thời điểm 3 năm Thời điểm 5 năm n = 69 n = 65 Tử vong do mọi nguyên nhân, n (%) 11 (15,9) 13 (20) Tử vong do tim mạch, n (%) 7 (10,1) 8 (12,3) IV. BÀN LUẬN ngày thủ thuật cho thấy tử vong do mọi Nghiên cứu của chúng tôi trên 120 bệnh nguyên nhân và tử vong do tim mạch lần lượt nhân hẹp van ĐMC nặng có triệu chứng là 20,0% và 12,3%. được TAVI tại Bệnh viện Vinmec Central Kể từ khi TAVI được mở rộng chỉ định Park Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 3 năm trên những bệnh nhân hẹp van ĐMC nặng 2017 đến tháng 6 năm 2024, với 65 bệnh với nguy cơ phẫu thuật trung bình (2017) và nhân có thời gian theo dõi ít nhất 5 năm kể từ nguy cơ thấp (2019) thì các kết quả dài hạn 240
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 của TAVI, bao gồm tử vong, được quan tâm cs. cho thấy tỉ lệ tử vong do mọi nguyên và đánh giá đầy đủ hơn. Kết quả từ các RCT nhân và tử vong do tim mạch lần lượt là và sổ bộ lớn về TAVI cho thấy tử vong do 32,6% và 22,07%.6 mọi nguyên nhân trong vòng 5 năm sau Trong nghiên cứu của Y Sugiyama và cs., TAVI dao động khoảng 10 - 70%, với sự tác giả ghi nhận tuổi cao, điểm nguy cơ phẫu khác biệt quan trọng chính là nguy cơ phẫu thuật STS, hở van ĐMC ≥ trung bình sau cấy thuật. Trên những bệnh nhân hẹp van ĐMC van, truyền máu (hồng cầu) và tổn thương nặng có nguy cơ phẫu thuật cao hoặc không thận cấp sau thủ thuật là các yếu tố liên quan thể phẫu thuật, kết quả từ các RCT độc lập với tử vong trong vòng 5 năm sau PARTNER 1B, PARTNER 1A và CoreValve TAVI. Các yếu tố liên quan tử vong này cũng High-Risk cho thấy tử vong do mọi nguyên được ghi nhận trong các phân tích sổ bộ nhân trong thời gian theo dõi 5 năm lần lượt TAVI tại Đức và Ý.7 là 71,8%; 67,8% và 55,3%. Trên những bệnh Tử vong do mọi nguyên nhân trong vòng nhân có nguy cơ phẫu thuật trung bình thì 5 năm sau TAVI trong nghiên cứu nàylà các RCT PARTNERT 2, SURTAVI và 20,0%, cao hơn so với các nghiên cứu trên NOTION cho thấy tỉ lệ tử vong do mọi bệnh nhân nguy cơ phẫu thuật thấp, tuy nguyên nhân trong vòng 5 năm thấp hơn so nhiên khá thấp hơn so với các nghiên cứu với những bệnh nhân có nguy cơ phẫu thuật trên bệnh nhân nguy cơ phẫu thuật cao hoặc cao, với tỉ lệ lần lượt là 46%, 30% và 27,6%. trung bình. Khi so với các nghiên cứu có Cho đến thời điểm hiện tại, trong thế giới cùng nguy cơ phẫu thuật trung bình, tuổi thực bệnh nhân hẹp van ĐMC được TAVI, đa trung bình (74,4 ± 9,4 tuổi) của nghiên cứu số có nguy cơ phẫu thuật trung bình. Gần đây này nhỏ hơn và tỉ lệ hở van ĐMC (2,5%) nhất, trong một phân tích sổ bộ tại Nhật Bản cũng như tổn thương thận cấp (0,8%) đều và Phần Lan trên 2.414 bệnh nhân (tuổi trung thấp hơn. Bên cạnh đó, TAVI trong nghiên bình 81 ± 6,4) hẹp van ĐMC nặng với nguy cứu này được tiến hành trong giai đoạn cơ phẫu thuật trung bình (STS 4,5 ± 1,7%) (2017 - 2024), khi mà đã có nhiều tiến bộ được TAVI từ tháng 12 năm 2008 đến tháng trong cải tiến dụng cụ, kỹ thuật cấy van, qui 12 năm 2021, Y Sugiyama và cs. cho thấy tử trình trước thủ thuật cấy van, chăm sóc và vong do mọi nguyên nhân trong vòng 5 năm điều trị bệnh nhân sau TAVI cũng như bệnh vẫn còn khá cao (67,7%).5 Tỉ lệ này được lý suy tim. Những đặc điểm này đã cho thấy ghi nhận thấp hơn khi TAVI được tiến hành giúp giảm tỉ lệ tử vong của TAVI trong trên những bệnh nhân có nguy cơ phẫu thuật những năm gần đây so với giai đoạn ban thấp, với kết quả tử vong do mọi nguyên đầu.8 Ngoài ra, mẫu bệnh nhân của nghiên nhân trong RCT PARTNER 3 (theo dõi 5 cứu này cũng nhỏ hơn so với các nghiên cứu năm) và Evolut Low Risk (theo dõi 4 năm) được so sánh ở trên. Tất cả những yếu tố này lần lượt là 10% và 9%. Trong một phân tích có thể góp phần giải thích cho tỉ lệ tử vong gộp từ 7 RCT (PARTNER 1, PARTNER 2, do mọi nguyên nhân trong vòng 5 năm sau PARTNER 3, CoreValve High risk, TAVI tương đối thấp trong nghiên cứu của SURTAVI, Evolut Low Risk và NOTION) chúng tôi. Dù vậy, sự so sánh ở đây chỉ mang trên 7.758 bệnh nhân với thời gian theo dõi tính tham khảo, cho thấy TAVI trong thế giới trung bình 5,76 ± 0,076 năm, G Talanas và thực tại Việt Nam, bởi sự khác biệt nhiều 241
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT - HỘI Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH giữa nghiên cứu chúng tôi so với các nghiên aortic valve stenosis in Vietnam: a single- cứu được so sánh. center experience of 90 patients. Lancet Reg Một trong những nhược điểm chính của Health West Pac. 2024;42:100956. nghiên cứu này là mẫu bệnh nhân tương đối 4. Nguyen KQ, Nguyen DV, La TT, et al. nhỏ so với các nghiên cứu khác, điều này có Transcatheter Aortic Valve Replacement in thể dẫn tới sự sai lệch trong sự so sánh kết Patients ≥80 and < 80 Years of Age with quả. Bên cạnh đó, các kết quả dài hạn khác Aortic Valve Stenosis at Moderate Surgical trên bệnh nhân TAVI không được ghi nhận Risk: Findings from an Observational Study và phân tích. in the Vietnamese Population. Cardiovascular Innovations and IV. KẾT LUẬN Applications. 2024;9(2024):30. Đây là nghiên cứu đầu tiên tại một trung 5. Sugiyama Y, Moriyama N, Miyashita H, et tâm tại Việt Nam trên 120 bệnh nhân bị hẹp al. Long-Term Assessment of Survival After van ĐMC nặng được TAVI cho thấy kết quả Transcatheter Aortic Valve Implantation - dài hạn khả quan, với tỉ lệ tử vong do mọi Insights From the International Transcatheter nguyên nhân tới thời điểm 5 năm sau thủ Aortic Valve Implantation Registry. Circ J. thuật tương đối thấp (20,0%). Tuy nhiên, 2024;88(4):462-471. hiệu quả dài hạn này cần được đánh giá toàn 6. Talanas G, Laconi A, Kereiakes DJ, et al. diện hơn với các nghiên cứu có số lượng Long-Term Outcomes of Transcatheter vs bệnh nhân nhiều hơn. Surgical Aortic Valve Replacement: Meta- analysis of Randomized Trials. Journal of the TÀI LIỆU THAM KHẢO Society for Cardiovascular Angiography & 1. Cribier A. Invention and uptake of TAVI Interventions. 2024;3(7):102143. over the first 20 years. Nat Rev Cardiol. 7. Zahn R, Werner N, Gerckens U, et al. 2022;19(7):427-428. Five-year follow-up after transcatheter aortic 2. Blankenberg S, Seiffert M, Vonthein R, et valve implantation for symptomatic aortic al. Transcatheter or Surgical Treatment of stenosis. Heart. 2017;103(24):1970-1976. Aortic-Valve Stenosis. N Engl J Med. 8. Forrest JK, Kaple RK, Ramlawi B, et al. 2024;390(17):1572-1583. Transcatheter Aortic Valve Replacement in 3. Nhan VT, Khoa NQ, Thuy T, et al. Early Bicuspid Versus Tricuspid Aortic Valves safety and mid-term clinical outcomes of From the STS/ACC TVT Registry. JACC technology transfer of transcatheter aortic Cardiovasc Interv. 2020;13(15):1749-1759. valve implantation in patients with severe 242
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2