intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả giảm đau và cải thiện hoạt động chức năng của phương pháp nhĩ áp kết hợp điện châm ở người bệnh sau mổ thoát vị đĩa đệm cột sống cổ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá tác dụng hỗ trợ giảm đau và cải thiện hoạt động chức năng của phương pháp nhĩ áp kết hợp điện châm ở người bệnh sau mổ thoát vị đĩa đệm cột sống cổ. Phương pháp: Nghiên cứu can thiệp, so sánh trước sau và có đối chứng. 60 bệnh nhân sau phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống cổ từ ngày thứ 3 - 5, được chia thành hai nhóm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả giảm đau và cải thiện hoạt động chức năng của phương pháp nhĩ áp kết hợp điện châm ở người bệnh sau mổ thoát vị đĩa đệm cột sống cổ

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 7. Mannino DM, Buist AS. Global burden of 8. Jones PW, Harding G, Berry P, Wiklund COPD: risk factors, prevalence, and future I, Chen WH, Kline Leidy N. Development trends. Lancet. Sep 1 2007;370(9589):765- and first validation of the COPD Assessment 73. doi:10.1016/s0140-6736(07)61380-4 Test. Eur Respir J. Sep 2009;34(3):648-54. doi:10.1183/09031936.00102509 HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU VÀ CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG CỦA PHƯƠNG PHÁP NHĨ ÁP KẾT HỢP ĐIỆN CHÂM Ở NGƯỜI BỆNH SAU MỔ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ Nguyễn Huyền My1 , Nguyễn Thị Thanh Tú2 TÓM TẮT 73 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mục đích đánh EFFECTIVENESS OF PAIN RELIEF AND giá tác dụng hỗ trợ giảm đau và cải thiện hoạt IMPROVING THE SPINE’S FUNCTIONAL động chức năng của phương pháp nhĩ áp kết hợp ACTIVITY OF AURICULAR điện châm ở người bệnh sau mổ thoát vị đĩa đệm ACUPRESSURE COMBINED WITH cột sống cổ. Phương pháp: Nghiên cứu can ELECTRO-ACUPUNCTURE IN PATIENTS thiệp, so sánh trước sau và có đối chứng. 60 bệnh AFTER CERVICAL HERNIATED DISC nhân sau phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống cổ SURGERY từ ngày thứ 3 - 5, được chia thành hai nhóm. Objective: The study aimed to evaluate the Nhóm nghiên cứu được dùng nhĩ áp, điện châm effectiveness of pain relief and improving the kết hợp Etoricoxib 90mg/ngày; nhóm chứng spine’s functional activity of auricular được dùng điện châm kết hợp Etoricoxib acupressure combined with electro-acupuncture 90mg/ngày. Kết quả: Kết quả nghiên cứu cho in patients after cervical herniated disc surgery. thấy sau 15 ngày điều trị cả hai nhóm cải thiện Method: An interventional, pre-post mức độ đau thông qua thang điểm VAS và cải comparative, and controlled study. 60 patients thiện hoạt động chức năng của cột sống cổ thông after cervical herniated disc surgery, from the 3rd qua thang điểm NPQ (p < 0,05). Nhóm nghiên to the 5th day post-operation, were divided into cứu cải thiện tốt hơn nhóm chứng (p < 0,05). two groups. The study group received auriculotherapy and electroacupuncture Từ khoá: Điện châm, Nhĩ áp, Thoát vị đĩa combined with Etoricoxib 90 mg/day, while the đệm, Cột sống cổ. control group received electroacupuncture combined with Etoricoxib 90 mg/day. Results: The study findings indicate that after 15 days of treatment, both groups showed improvement in 1 Bệnh viện Châm cứu Trung ương pain levels as measured by the Visual Analog 2 Trường Đại học Y Hà Nội Scale and in functional activity of the cervical Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thanh Tú spine as measured by the Northwick Park Neck SĐT: 0902031192 Pain Questionnaire (p < 0.05). The study group Email: thanhtu@hmu.edu.vn showed better improvement compared to the Ngày nhận bài: 25/8/2024 control group (p < 0.05). Ngày phản biện khoa học: 20/9/2024 Keywords: Electroacupuncture, Auricular acupressure, Disc herniation, Cervical spine. Ngày duyệt bài: 02/10/2024 487
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH I. ĐẶT VẤN ĐỀ độ đau theo thang điểm VAS (Visual Analog Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ (TVĐĐ Scale): 2 < VAS ≤ 6 điểm. CSC) là bệnh lý phổ biến gây ảnh hưởng đến - Bệnh nhân không có biến chứng sau chất lượng sống của người bệnh. Tại Việt phẫu thuật. Nam, TVĐĐ CSC gặp tới 40 % trong số - Tuân thủ đúng liệu trình và không áp thoát vị cột sống nói chung [3]. Tùy mức độ dụng phương pháp điều trị nào khác trong TVĐĐ CSC mà có thể điều trị nội khoa hoặc quá trình tham gia nghiên cứu. ngoại khoa. Nghiên cứu về 179 quy trình Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân: phẫu thuật thì phẫu thuật cột sống được đánh Bệnh nhân sau mổ thoát vị đĩa đệm CSC giá là một trong 6 loại phẫu thuật gây ra mức kèm theo các bệnh lý tim, phổi, gan, thận cấp độ đau sau phẫu thuật là nhiều nhất [10]. tính; bệnh lý viêm loét dạ dày tá tràng tiến Hiện nay, khoa Điều trị cột sống ít xâm lấn - triển. Bệnh nhân có chống chỉ định với thuốc Bệnh viện Châm cứu Trung ương hàng năm Etoricoxib. Tham gia quy trình nghiên cứu tiếp nhận điều trị nhiều bệnh nhân sau phẫu với thuốc và thiết bị khác. Tổn thương da, thuật cột sống cổ từ bệnh viện Việt Đức. bấm lỗ hoặc mô sẹo tại một điểm nhĩ áp bất Việc sử dụng các phương pháp giảm đau kỳ. Không tuân thủ quy trình nghiên cứu, bỏ bằng Y học hiện đại (YHHĐ) là rất thường điều trị ≥ 3 ngày. quy nhưng có thể gây ra một số tác dụng 2.2. Phương pháp nghiên cứu không mong muốn [4]. Do dó, bệnh viện đã Thiết kế nghiên cứu: can thiệp lâm sàng áp dụng các phương pháp điều trị không mở, so sánh trước và sau điều trị và so sánh dùng thuốc của y học cổ truyền (YHCT) như với nhóm đối chứng. điện châm, xoa bóp bấm huyệt, nhĩ châm Cỡ mấu nghiên cứu: Chọn cỡ mẫu chủ trong hỗ trợ giảm đau sau mổ. Việc kết hợp đích gồm 60 bệnh nhân được điều trị nội trú phương pháp điện châm và nhĩ áp (sử dụng tại bệnh viện Châm cứu Trung ương, đáp hạt Vương bất lưu hành dán lên các huyệt ứng tiêu chuẩn lựa chọn và không thuộc tiêu trên loa tai với ưu điểm là dễ áp dụng, tiện chuẩn loại trừ. Bệnh nhân được chia thành 2 lợi, không xâm lấn) đã bước đầu cho thấy kết nhóm, ghép cặp tương đồng về tuổi, giới, quả giảm đau khả quan. Tuy nhiên, để có phương pháp phẫu thuật và mức độ đau theo thêm minh chứng khoa học về sự kết hợp của thang điểm VAS. 2 phương pháp này làm cơ sở cho việc xây Chất liệu nghiên cứu dựng quy trình giảm đau sau mổ tại bệnh - Công thức huyệt nhĩ áp được lựa chọn viện, nhóm nghiên cứu tiến hành thực hiện theo lý luận của YHCT, theo sinh lý, giải đề tài với mục tiêu: “Đánh giá tác dụng hỗ phẫu và theo cơ chế gây đau do phẫu thuật trợ giảm đau và cải thiện hoạt động chức theo YHHĐ, chúng tôi lựa chọn công thức năng của cột sống cổ của phương pháp nhĩ huyệt như sau: Thần môn, Giao cảm, điểm áp kết hợp điện châm trên bệnh nhân sau Não, điểm Thượng thận, điểm Dưới đồi, mổ thoát vị đĩa đệm cột sống cổ”. Điểm CSC, điểm Giãn cơ, điểm Can [6]. - Công thức huyệt điện châm: theo quy II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trình số 46 (Điện châm điều trị hội chứng vai 2.1. Đối tượng nghiên cứu gáy) của Bộ Y tế [5]. Châm tả (dành cho bên Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: đau): A thị huyệt, Phong trì, Thiên trụ, Giáp - Tuổi ≥18, tự nguyện tham gia nghiên cứu. tích C4- C7, Đại chùy, Kiên tỉnh, Kiên - Bệnh nhân sau phẫu thuật TVĐĐ CSC ngung, Khúc trì, Ngoại quan, Hợp cốc, Lạc từ ngày thứ 3 - 5, dựa trên lâm sàng có mức chẩm. 488
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 - Etoricoxib 90mg (biệt dược Arcoxia Các chỉ số nghiên cứu: điểm VAS trung 90mg), viên nén bao phim, sản xuất ở Tây bình, phân loại mức độ đau theo thang điểm Ban Nha bởi công ty Merck Sharp & Dohme VAS, lượng giá cải thiện chức năng hoạt (Asia) Ltd. Số đăng ký: VN-15092-12. động cột sống cổ bằng bộ câu hỏi Northwick - Omeprazol 20mg, uống ngày Park Neck Pain Questionnaire (NPQ). 01v/lần/ngày, sản xuất bởi Công ty cổ phần Phương pháp đánh giá kết quả: Dược phẩm 2/9 - Nadyphar – Việt Nam. Số - Đánh giá mức độ giảm đau cột sống cổ đăng ký: VD-22782. dựa vào thang điểm đau VAS: VAS = 0: Phương tiện nghiên cứu: không đau; VAS ≤ 2: đau nhẹ; 2 < VAS ≤ 4: - Hạt dán Vương bất lưu hành (VBLH) đau vừa; 4 < VAS ≤ 6: đau nặng; 6 < VAS ≤ hình cầu, cứng, đường kính 2mm, xuất xứ 8: Đau rất nặng; 8 < VAS ≤ 10: đau không Công ty TNHH Thương mại Thiết bị Y tế chịu được [12]. Phong Thủy Hành Thủy, Trung Quốc. - Đánh giá mức độ đau và ảnh hưởng của - Bút dò huyệt: số bằng sáng chế: ZL đau vùng cổ lên chức năng sinh hoạt hằng 982276524, xuất xứ Viện nghiên cứu thiết bị ngày sử dụng bộ câu hỏi NPQ được chia Y tế Komatsu Nam Kinh, Trung Quốc. thành 5 mức: Không ảnh hưởng: 0 -2 điểm. - Kim châm cứu: quy cách 0,3 x 25mm, Ảnh hưởng ít: 3-8 điểm, ảnh hưởng trung kim được làm bằng thép không rỉ, chân bạc, bình: 9- 16 điểm, ảnh hưởng nhiều: 17- 24 vô trùng, dùng một lần, do công ty cổ phần điểm, ảnh hưởng rất nhiều: 25- 32 điểm [11]. thiết bị y tế Hải Nam sản xuất. - Các chỉ tiêu được theo dõi tại thời điểm - Máy điện châm M8 do trung tâm Đào tạo, ngày đầu tiên can thiệp (D 0 ), sau 7 ngày (D 7 ) ứng dụng Viện châm cứu Việt Nam sản xuất và sau 15 ngày can thiệp (D15 ). Quy trình nghiên cứu: Bệnh nhân sau Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Thời phẫu thuật TVĐĐ CSC từ ngày thứ 3 - 5 đáp gian nghiên cứu từ 08/2023 – 07/2024, tại ứng các tiêu chuẩn chọn bệnh nhân và không khoa Điều trị cột sống ít xâm lấn - Bệnh viện thuộc tiêu chuẩn loại trừ, được lựa chọn vào Châm cứu Trung ương nghiên cứu và áp dụng phương pháp điều trị. 2.3. Xử lý số liệu: Số liệu được nhập, lưu Nhóm nghiên cứu: gồm 30 bệnh nhân, trữ và phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0. được điều trị bằng nhĩ áp và điện châm theo Kiểm định sự khác biệt giữa 2 biến phân loại công thức huyệt x 30 phút/1 lần/ngày x 15 với kiểm định χ2 và Fisher Exact Test. Kiểm ngày liên tục. Uống Etoricoxib 90mg x 01 định sư ̣khác biệt giữa 2 biến liên tục với viên/lần/ngày trong 05 ngày đầu. Xác định kiểm định T- student với phân bố chuẩn, huyệt bằng bút dò huyệt và dán hạt VBLH kiểm định Mann – Whitney U với phân bố trên 02 tai theo công thức huyệt nhĩ áp, dán không chuẩn. Sự khác biệt có ý nghĩa thống vào ngày đầu tiên can thiệp, sau đó 05 ngày kê với p < 0,05. thay miếng dán 01 lần. Hướng dẫn bệnh 2.4. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu nhân tự day ấn vào các vị trí huyệt 04 được thông qua bởi Hội đồng bảo vệ đề lần/ngày, mỗi lần ấn 1 phút. cương luận văn Thạc sỹ của Trường Đại học Nhóm chứng: gồm 30 bệnh nhân được Y Hà Nội và được sự cho phép của bệnh viện điện châm theo công thức huyệt x 30 phút/1 Châm cứu Trung ương. Bệnh nhân tự nguyện lần/ngày x 15 ngày liên tục. Uống Etoricoxib tham gia nghiên cứu, thông tin liên quan đến 90mg x 01 viên/lần/ngày trong 05 ngày đầu. bệnh nhân được bảo mật. Trong quá trình Các chỉ số nghiên cứu và phương pháp điều trị, nếu bệnh nhân xuất hiện đau tăng, sẽ đánh giá kết quả: được điều trị theo phác đồ phù hợp. 489
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung Theo kết quả nghiên cứu, tuổi trung bình của các bệnh nhân sau mổ TVĐĐ CSC là 56,60 ± 13,34 (tuổi) ở nhóm nghiên cứu và 57,60 ± 13,38 (tuổi) ở nhóm chứng. Tỷ lệ nữ/nam là 1/2,75. Đa số bệnh nhân trong nghiên cứu có thời gian mắc bệnh kéo dài > 3 tháng (73,3% ở nhóm chứng và 70,0% ở nhóm nghiên cứu). Thoát vị đĩa đệm 1 tầng chiếm đa số với 53,3% ở nhóm nghiên cứu và 50,0% ở nhóm chứng, trong đó vị trí TVĐĐ thường gặp tại đĩa đệm C4- C5 và đĩa đệm C5- C6. 3.2. Kết quả điều trị Bảng 1. Mức độ đau theo thang điểm VAS qua từng thời điểm điều trị của hai nhóm Nhóm Nhóm NC (n = 30) Nhóm ĐC (n = 30) VAS D0 D7 D15 D0 D7 D15 (điểm) n % n % n % N % n % n % Không đau 0 0,0 2 6,7 19 63,3 0 0,0 1 3,3 6 20,0 Đau nhẹ 1 3,3 12 40,0 11 36,7 0 0,0 5 16,7 18 60,0 Đau vừa 11 36,7 16 53,3 0 0,0 9 30,0 12 40,0 6 20,0 Đau nặng 18 60,0 0 0,0 0 0,0 21 70,0 12 40,0 0 0,0 p (D0-D15) < 0,01 < 0,01 PD0(NC-ĐC) > 0,05 p D7(NC-ĐC) < 0,01 p D15(NC-ĐC) < 0,01 Sau 15 ngày điều trị mức độ giảm đau ở cả hai nhóm cải thiện có ý nghĩa thống kê với p < 0,01; nhóm nghiên cứu cải thiện tốt hơn so với nhóm chứng (p < 0,01). Biểu đồ 1. Điểm VAS trung bình qua từng thời điểm của 2 nhóm Tại cả hai thời điểm D7 và D 15 , điểm VAS trung bình nhóm nghiên cứu cải thiện tốt hơn nhóm chứng với p < 0,01. 490
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 2. Hoạt động chức năng của cột sống cổ theo thang điểm NPQ Nhóm Nhóm NC (n = 30) Nhóm ĐC(n = 30) VAS D0 D7 D15 D0 D7 D15 (điểm) n % n % n % n % n % n % Không ảnh hưởng 0 0,0 7 23,3 18 60,0 0 0,0 2 6,7 5 16,7 Ảnh hưởng ít 4 13,3 8 26,7 8 26,7 5 16,7 3 10,0 13 43,3 Ảnh hưởng vừa 12 40,0 13 43,3 4 13,3 11 36,7 15 50,0 12 40,0 Ảnh hưởng nhiều 14 46,7 2 6,7 0 0,0 14 46,7 10 33,3 0 0,0 p (D0-D15) < 0,01 < 0,01 PD0(NC-ĐC) > 0,05 p D7(NC-ĐC) < 0,05 p D15(NC-ĐC) < 0,01 Sau 15 ngày điều trị mức độ cải thiện chức năng hoạt động của CSC ở cả hai nhóm có ý nghĩa thống kê với p < 0,01; nhóm nghiên cứu cải thiện tốt hơn so với nhóm chứng (p < 0,01). Biểu đồ 2. Điểm trung bình NPQ qua từng thời điểm của 2 nhóm Tại thời điểm D 7 và D 15 , điểm NPQ trung bình nhóm nghiên cứu cải thiện tốt hơn nhóm chứng với p < 0,01. IV. BÀN LUẬN trình phẫu thuật, các tế bào bị tổn thương sẽ Đau là một cảm giác chủ quan của bệnh giải phóng ra acid arachidonic, dưới sự xúc nhân. Đau sau phẫu thuật ảnh hưởng nghiêm tác của COX-2, acid arachidonic tổng hợp lên trọng đến chất lượng cuộc sống của người prostaglandin nhạy cảm với nociceptors ngoại bệnh. Để đánh giá mức độ đau của bệnh nhân, vi gây ra cảm giác đau và viêm tại vùng tổn chúng tôi dựa trên thang điểm VAS và sử thương. Cả hai nhóm bệnh nhân đã được sử dụng bảng câu hỏi NPQ để đánh giá mức độ dụng Etoricoxib, đây là một thuốc ức chế cải thiện hoạt động CSC sau phẫu thuật. Các chọn lọc COX- 2 của nhóm NSAID, thuốc ức thang đánh giá đều được mô tả và hướng dẫn chế sự tổng hợp của prostaglandin ở ngoại chi tiết để có thể lượng giá một cách khách biên và tủy sống, do vậy thuốc làm giảm tình quan nhất. trạng viêm và đau tại vùng tổn thương [1], Kết quả nghiên cứu cho thấy, tại D 15 , cả 2 [4]. nhóm đều cải thiện khi đánh giá theo thang Bên cạnh đó, hai nhóm được kết hợp thêm điểm VAS và thang điểm NPQ. Trong quá phương pháp điện châm. Theo cơ chế thần 491
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH kinh - nội tiết - thể dịch, điện châm có tác stress. Điểm Thần môn, điểm Giao cảm, điểm dụng làm tăng nồng độ Beta-Endorphin (có Não có tác dụng điều tiết sự hưng phấn, ức tác dụng mạnh gấp 200 lần so với morphin) chế vỏ đại não, an thần và giảm đau. Điểm và làm tăng cả nồng độ serotonin, Cột sống cổ được lựa chọn tương ứng với vị catecholamine, cortisol, ACTH do đó làm trí phẫu thuật là vùng CSC và theo nguyên tắc giảm cơn đau. Theo cơ chế thần kinh, châm chọn huyệt căn cứ vào bộ vị tương ứng. Điểm cứu có tác dụng ức chế dẫn truyền cảm giác Giãn cơ, điểm Can được lựa chọn do can chủ đau trong cung phản xạ do đó làm giảm đau. cân, các điểm này có tác dụng giảm sự co cơ Điện châm cũng như tác động khác lên huyệt sau phẫu thuật, từ đó có tác dụng giảm đau sẽ hoạt hoá theo kiểu tạo ra cung phản xạ thần [2], [8]. kinh ở tại chỗ, tiết đoạn và toàn thân [2]. Hiện nay, nghiên cứu về sự phối hợp Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, sau 15 phương pháp nhĩ áp kết hợp điện châm và ngày điều trị, nhóm nghiên cứu được cải thiện thuốc nền Etoricoxib còn hạn chế. Tuy nhiên, tốt hơn so nhóm chứng (p < 0,01). Sự khác các nghiên cứu đơn trị liệu về phương pháp biệt là do nhóm nghiên cứu được áp dụng điện nhĩ châm dùng kim nhỏ châm lên các thêm phương pháp nhĩ áp. Hiện nay, chưa có huyệt trên loa tai cho thấy có hiệu quả tốt công thức riêng về huyệt nhĩ áp đối với bệnh trong điều trị hội chứng cổ vai cánh tay. Trần nhân đau sau mổ TVĐĐ CSC. Tuy nhiên, dựa Thị Hải Vân và cộng sự (2023), nghiên cứu trên các phương pháp chọn huyệt theo lý luận trên 30 bệnh nhân chẩn đoán hội chứng cổ vai của YHCT, theo sinh lý, giải phẫu và theo cơ cánh tay được điều trị bằng phương pháp điện chế gây đau sau phẫu thuật do phản ứng viêm nhĩ châm. Kết quả cho thấy tác dụng giảm đau và do yếu tố thần kinh, chúng tôi lựa chọn được cải thiện đáng kể trong thời gian điều trị công thức huyệt nhĩ áp bao gồm: Thần môn, và tác dụng này được duy trì ở thời điểm 2 và Giao cảm, điểm Não, điểm Thượng thận, 4 tuần sau khi ngừng điều trị [7]. Theo tác giả điểm Dưới đồi, điểm CSC, điểm Giãn cơ, Sator- katzenschiager và cộng sự sử dụng điện điểm Can. Theo thuyết kiểm soát cổng, nhĩ nhĩ châm có hiệu quả tốt hơn nhĩ châm khi châm hỗ trợ trong việc kích hoạt các kích giảm đau [13]. thích giảm đau từ các sợi Aβ, trái ngược với các kích thích có tổn thương từ sợi Aδ và sợi V. KẾT LUẬN C [9]. Việc kích thích huyệt Thần Môn có thể Qua nghiên cứu 60 bệnh nhân đau sau tăng cường chức năng của thùy trước trán và phẫu thuật TVĐĐ CSC được chia làm hai tăng cường tác dụng của khu vực này trong nhóm: nhóm nghiên cứu gồm 30 bệnh nhân việc làm suy giảm cảm giác đau thông qua cơ được điều trị bằng điện châm và nhĩ áp (trong chế kiểm soát nhận thức. Nghiên cứu hiện đại 15 ngày) kết hợp thuốc nền Etoricoxib 90 mg chỉ ra việc kích thích các huyệt Can, Thần (trong 5 ngày đầu); nhóm đối chứng gồm 30 môn có thể kích hoạt thùy trước trán và hệ bệnh nhân được điều trị bằng điện châm limbic vì sự giảm thể tích của hồi hải mã và (trong 15 ngày) kết hợp thuốc nền Etoricoxib hạch hạnh nhân trong hệ limbic có tương 90 mg (trong 5 ngày đầu), chúng tôi nhận thấy quan thuận với tỷ lệ mắc bệnh trầm cảm. Do phương pháp phối hợp nhĩ áp kết hợp điện đó, tăng cường hoạt hóa hệ limbic có thể làm châm và thuốc nền Etoricoxib có tác dụng hỗ giảm cảm xúc tiêu cực và lo lắng của bệnh trợ giảm đau và cải thiện chức năng hoạt động nhân do đau hoặc do bệnh lý đưa tới [6]. của CSC trên bệnh nhân sau mổ TVĐĐ CSC Điểm Tuyến thượng thận, điểm Dưới đồi có (p< 0,01). Mức độ giảm đau và chức năng tác dụng điều tiết hormon, kháng viêm, chống 492
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 hoạt động của CSC ở nhóm nghiên cứu cải chứng cổ vai cánh tay. Tạp chí y học Việt thiện tốt hơn so với nhóm chứng (p < 0,01). Nam.2023. 8. Nguyễn Tài Thu. Tân Châm. Hà Nội, 1995 TÀI LIỆU THAM KHẢO 9. Hou, P.-W. et al. The History, Mechanism, 1. Phạm Minh Đức. Sinh lý đau, Chuyên để and Clinical Application of Auricular Therapy Sinh lý học. Tài liệu dùng cho đối tượng Sau in Traditional Chinese Medicine. Evid Based đại học Trường Đại học Y Hà Nội. 2002. Complement Alternat Med. 2015. 2. Nguyễn Nhược Kim & Trần Quang Đạt. 10. Gerbershagen HJ, Aduckathil S, van Châm cứu và các phương pháp chữa bệnh Wijck AJM, Peelen LM, Kalkman CJ, không dùng thuốc. Hà Nội. 2013 Meissner W. Pain intensity on the first day 3. Nguyễn Thị Ngọc Lan. “Bệnh Học Cơ after surgery: a prospective cohort study Xương Khớp Nội Khoa”. Nhà Xuất Bản y comparing 179 surgical procedures. Học; 2009. Anesthesiology. 2013;118(4):934-944. 4. Đào Văn Phan. Dược lý học lâm sàng. Hà 11. González, T. et al. Spanish version of the Nội. 2012. Northwick Park Neck Pain Questionnaire: 5. Quyết định 792/QĐ-BYT. Quy trình kỹ reliability and validity. Clin Exp Rheumatol thuật khám chữa bệnh chuyên ngành Châm 19, 41–46 (2001) cứu. 2013. 12. Qualitative and quantitative assessment of 6. Phùng Kính Sân, Chu Hồng Hải, Trần pain | Request PDF. https://www.research Long Hào, Lục Diên & Hoàng Vĩ Ân. Phân gate.net/publication/287708910_Qualitative_ tích cụm quy tắc chọn huyệt vận dụng nhĩ and_quantitative_assessment_of_pain huyệt điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt 13. Sator- Katrenschlager SM, Szeles JC, lưng. 2021. 77–80. Scharbert G, et al. Electricical stimulation 7. Trần Thị Thảo, Trần Thị Hải Vân. Tác auricular acupuncture points is more dụng giảm đau của điện nhĩ châm kết hợp effective than conventional manual auricular xoa bóp bấm huyệt trên người bệnh có hội acupuncture in chronic cervical pain: a pilot study. Anesth Analg, 2003;97(5):1469-1473 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP SIÊU ÂM TRỊ LIỆU TRONG ĐIỀU TRỊ THOÁI HÓA KHỚP GỐI TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN NGHỆ AN Trần Thị Yến1 , Nguyễn Văn Tuấn1 TÓM TẮT 74 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của phương pháp điện châm kết hợp siêu âm trị liệu trong điều trị thoái hóa khớp gối tại bệnh viện Y học cổ 1 Trường Đại học Y khoa Vinh truyền Nghệ An. Phương pháp nghiên cứu: Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Yến Phương pháp can thiệp lâm sàng, tiến cứu, so SĐT: 0383155363 sánh trước và sau điều trị, có đối chứng trên 60 Email: tranyen3009@gmail.com bệnh nhân thoái hóa khớp gối. Kết quả: Sau 14 Ngày nhận bài: 31/8/2024 ngày điều trị, tỷ lệ bệnh nhân hiệu quả điều trị Ngày phản biện khoa học: 20/9/2024 xếp loại A chiếm 63,33%, loại B chiếm 30%, loại Ngày duyệt bài: 02/10/2024 C chiếm 6,67%, loại D chiếm 0%. Kết luận: 493
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2