QUẢN LÝ - KINH TẾ<br />
<br />
<br />
HIỆU QUẢ KỸ THUẬT VÀ KHOẢNG CÁCH CÔNG<br />
NGHỆ TRONG KHU VỰC DOANH NGHIỆP VIỆT<br />
NAM GIAI ĐOẠN 2012-2016<br />
Nguyễn Văn<br />
Khoa Cơ sở Cơ bản, Đại học Hàng Hải Việt Nam<br />
Email: Nguyenvan246.hh@gmail.com<br />
<br />
<br />
Tóm tắt: Nghiên cứu này sử dụng phương pháp hàm sản xuất biên ngẫu nhiên và lý<br />
thuyết đường biên sản xuất chung để phân tích hiệu quả kỹ thuật và sự thay đổi trong<br />
năng suất của các doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2012-2016 cũng như các thành phần<br />
của nó. Kết quả cho thấy: (i) Các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân vẫn thâm dụng lao<br />
động là chủ yếu, trong khi các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã<br />
dần thâm dụng vốn. (ii) Cải thiện hiệu quả kỹ thuật là thành phần đóng góp chủ yếu vào<br />
năng suất của các doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2012-2016. (iii) Có khoảng cách lớn<br />
về công nghệ giữa các doanh nghiệp Việt Nam và nó là lý do chính cho sự khác biệt năng<br />
suất giữa các doanh nghiệp. (iv) Tỷ lệ khoảng cách công nghệ suy giảm là nguyên nhân<br />
chính kìm hãm tăng trưởng năng suất của các doanh nghiệp.<br />
Từ khóa: Hàm sản xuất biên ngẫu nhiên, Hiệu quả kỹ thuật, Đường biên sản xuất<br />
chung, Năng suất nhân tố tổng hợp.<br />
<br />
<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ Petrin (2003) phát triển; Và một số phương<br />
pháp tham số như: Phương pháp hàm sản<br />
Một trong những tiêu chí đánh giá chất<br />
xuất biên ngẫu nhiên được đưa ra lần đầu bởi<br />
lượng tăng trưởng là hiệu quả và năng suất<br />
Aigner và Chu (1968); Phương pháp đường<br />
của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Có<br />
biên sản xuất chung (meta-frontier) được<br />
nhiều phương pháp khác nhau về mặt lý<br />
Battese và cộng sự (2002, 2004) đưa ra và<br />
thuyết để làm điều này. Lý thuyết về đo lường<br />
được O’Donnell và cộng sự (2008) phát triển;<br />
hiệu quả và năng suất trên thế giới thường<br />
Phương pháp hệ số biến đổi ngẫu nhiên được<br />
sử dụng một số phương pháp như: Phương<br />
đề xuất lần đầu bởi Kalirajan và Obwona<br />
pháp ước lượng hàm sản xuất gộp và hạch<br />
(1994) vv…<br />
toán tăng trưởng của Solow (1957); Phương<br />
pháp bao dữ liệu được gợi ý bởi Farrell (1957); Trong những năm qua việc đo lường mức<br />
Phương pháp bán tham số được đề xuất bởi hiệu quả kỹ thuật của các doanh nghiệp, các<br />
Olley và Pakes (1996) và được Levinsohn và ngành kinh tế ở Việt Nam chủ yếu thực hiện<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC 63<br />
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ<br />
E Đường bi<br />
F 2 2<br />
2<br />
nhó<br />
SảnD<br />
bởi hai phương pháp tham số và phi tham Sản lượng<br />
số. Phương pháp phi tham số thường Sảnđược<br />
lượng<br />
C lượng<br />
(q)<br />
áp dụng là phương pháp bao dữ liệu (DEA)(q)<br />
Sản<br />
(q) lượng<br />
(q)<br />
G Đường H biên sản xuất 2<br />
Đường biên sản H Đường b<br />
và phương pháp tham số được áp dụng phổ<br />
Đường biên sản<br />
Bxuất chung A nhóm 1 (5) H (5)<br />
xuất c<br />
biến là phương pháp hàm sản xuất biên ngẫu Đường biên sản<br />
nhiên truyền thống (SFA). Các kết quả của xuất chung Sản lượng Các phâ<br />
thuyết đườ<br />
xuất chung Đường biên sản xuất<br />
DEA thường nhạy cảm với các quan sát trội (q) thuyết trình<br />
đường của<br />
biên B<br />
Đường biên sản xuất nhóm 3<br />
E H<br />
Đường biên sảncộng<br />
xuấtsự (2<br />
trình của Battese &<br />
và không tính đến ảnh hưởng của nhiễu thống F Đường biên sản xuất<br />
E Đường biên sản nhóm 3 nhómF 3 mô tả như<br />
kê. Trong khi đó, nhược điểm của SFA truyền D C E nhóm 2 cộng sự (2008). H<br />
F F Đường<br />
xuất chung biên sản xuất Đường biên sảnD xuất<br />
thống là việc giả định các doanh nghiệp có G mô tả như sau:<br />
D O A Đường nhóm 2 xuất<br />
biên sản nhóm 2 qGit Đ f<br />
cùng tham số công nghệ ở mỗi thời kỳ có thể C B D C<br />
nhóm 1<br />
Đường biên sản xuất<br />
G<br />
it f ( x<br />
qnhóm 1it ,<br />
dẫn đến các ước lượng chệch về năng suất. Đường biên G sản xuất Đường biên sản xuất<br />
B 3 (6)<br />
B này A nhóm B EA nhóm 1 Đường biên sản xuất Trong<br />
Nhằm phá bỏ gả định này, nghiên cứu F 1 Xét công ty A thuộc nhóm (6)1, khi đót, xnitc<br />
gian<br />
coi các loại hình doanh nghiệp nhà nước, tư D nhóm 2<br />
C<br />
nhân và doanh nghiệp FDI có công nghệ sản O đo lường G hiệu quả kỹ thuật Đầu vàocho A. Thứ<br />
(x) Trong đó:t,qitnlà<br />
gian<br />
Đường biên sản xuất gian t, xnit, làVitđầu v<br />
ứng với đường biên sản xuất chung. là nh<br />
k<br />
xuất khác nhau nhằm hướng đến ước lượng B công<br />
Xét ty A thuộc nhóm 11, khi đó có hai đại lượngO phối<br />
A nhóm<br />
chuẩ<br />
t, <br />
k<br />
hiệu quả kỹ thuật, khoảng cách công O<br />
nghệ và O hiệu quả kỹ thuậtĐầu<br />
đo lường cho vào<br />
A. Thứ(x) nhất là hiệugian<br />
Đầu vào<br />
quả (x) là các t<br />
năng suất các nhân tố tổng hợp của ba khu TE(x,q)=D<br />
ứngXét côngbiên<br />
với đường Ao(x,q)=OB/OF<br />
ty sản thuộc nhóm 1, khi đó có<br />
xuất chung. haiTheo Batt<br />
Xét công<br />
, Vitk là nhiễu ngẫun<br />
ty i trong<br />
Xét công ty đại<br />
vực doanh nghiệp (doanh nghiệp nhà nước, lượng<br />
A TE(x,q)=D<br />
thuộc Xét<br />
nhóm đo1, lường<br />
công khi<br />
o(x,q)=OB/OF<br />
hiệu<br />
ty Ađóthuộc<br />
có hai quả<br />
nhóm<br />
đại 1, kỹ đó<br />
khi<br />
lượng thuật cho<br />
(1)cóphối<br />
hai A.<br />
đạilường<br />
đo lượng<br />
chuẩn cụt.hiệu<br />
doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp Thứ<br />
FDI)hiệu quả<br />
đo lường<br />
Thứ<br />
nhất<br />
kỹđo<br />
hai<br />
lường<br />
thuật là<br />
cho<br />
làquả<br />
hiệu<br />
hiệu<br />
A. kỹ<br />
hiệu<br />
quả<br />
Thứ<br />
quả cho<br />
ứng<br />
kỹnhất<br />
thuật kỹA.<br />
với thuật<br />
đường<br />
Thứ nhất ứng<br />
biên với<br />
sản<br />
làứng<br />
hiệu đườn<br />
vớiquả<br />
đường<br />
O ứnglàvớihiệu quả (x)TE & k<br />
it <br />
Thứ hai là hiệu quả thuật đường biên sảnĐầuxuất<br />
Theo vàoBattese Co<br />
trong nền kinh tế. xuất<br />
ứng với đường biênnhóm.<br />
sảnchung.<br />
nhóm.<br />
ứng với đường<br />
xuất chung. biên sản xuất chung.<br />
TE(x,q)=D<br />
ty i trong nhómok(xứ<br />
TE(x,q)=D (x,q)=OB/OF (1)<br />
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝo(x,q)=OB/OFXét công tyTEA(x,q)<br />
TE(x,q)=D o k thuộc=nhóm (1)<br />
TE<br />
k 1,k khi =đó có<br />
D o(x,q)<br />
(x,q)<br />
hai đại lượng<br />
OB/OD<br />
=làThứ<br />
(7)<br />
Dhai<br />
k (x,q)<br />
(2) Thứ<br />
đo lường hiệu quả kỹ thuật cho A. Thứ nhất hiệu o là q<br />
quả<br />
hiệ<br />
THUYẾT hai là hiệu quả kỹ thuật ứng với đường biên sản xuất<br />
Thứ hai là hiệu quả kỹ Thứ<br />
Ở đây(2)<br />
ứng<br />
thuậthai<br />
nhóm.<br />
ứng là<br />
với đường<br />
TE(x,q)<br />
với hiệu<br />
luôn nhỏ<br />
đường quả<br />
biênhơn sảnhoặc<br />
biên sản<br />
xuất kỹTExuất<br />
chung.<br />
bằng kthuật<br />
(x,q)<br />
ứng<br />
k<br />
TE it với<br />
nhóm. x .làitk<br />
(q và x<br />
nhóm.<br />
Phương pháp phân tích sản xuất biên đường biên sản xuất nhóm. e Hàm it s<br />
TE(x,q)=D<br />
Hình 1 cho othấy (x,q)=OB/OF<br />
có khoảng cách giữa<br />
TE (x,q) = D o(x,q) = OB/OD k<br />
k đường<br />
k biên sản (1) ngành the<br />
ngẫu nhiên để ước lượng đường biên sản xuất TE<br />
xuất Ởkchung<br />
(2)<br />
đâyvàTE(x,q)<br />
(x,q) =đường Dkobiên (x,q)luôn<br />
sản = xuất nhỏ<br />
OB/OD<br />
nhóm, hơnnó phảnhoặc(7)ánh(2)bằng sau: TE<br />
chung (meta-frontier) được Battese(2)& cộng Thứ hai là hiệu quả kỹ thuật ứng với đường biên sản xuất<br />
mức độ lạc hậu giữa công nghệ sản xuất nhóm và(qcông vàỞ xđây TE(x,q)<br />
là logarit tự<br />
Ở đây TE(x,q) luôn nhỏ hơn hoặc bằng<br />
sự (2002; 2004) đưa ra và được O’Donnell<br />
Ở đây TE(x,q) luôn nghệ<br />
nhỏ<br />
k<br />
nhóm.<br />
Ở sản<br />
TEkhái(x,q)<br />
đâyxuất<br />
hơn Hình<br />
TE(x,q)<br />
hoặcchung. 1<br />
bằng<br />
luôn cho<br />
Khoảngnhỏ<br />
TE thấy<br />
k(x,q)hơn hoặc<br />
cách này có được khoảng<br />
bằng đoTE<br />
k<br />
lường (x,q)cách<br />
bởi qgiữa<br />
*<br />
it fđ<br />
niệm tỷ lệ khoảng cách công nghệ (TGR) (Battese Hàm<br />
& Hình<br />
sản 1 ch<br />
xuất<br />
& cộng sự (2008) phát triển. Cho đến nay vàTE (x,q)<br />
khoảng=cách D giữa<br />
o(x,q)đường = biên OB/OD<br />
k k<br />
Hình 1 cho thấycộng<br />
xuất<br />
có<br />
Hìnhchung<br />
khoảng<br />
sự,<br />
1 cho thấy cóđường<br />
2004). cách giữa đường biên sản<br />
biên sản ngành xuất<br />
xuấttheo nhóm<br />
(8)sản<br />
chung<br />
Battes và<br />
phương pháp này đã được sử dụng nhiều Hình<br />
(2)<br />
xuất chung 1 cho và đường thấy biên có sản khoảngxuất nhóm, cách nó giữa<br />
phản ánh<br />
xuất chung và đường<br />
trong các nghiên cứu về đo lường hiệu quả và đường mức<br />
lệbiên<br />
Tỷ mức khoảng<br />
Ở đâybiên<br />
độ<br />
sản<br />
độTE(x,q)<br />
lạc lạc<br />
xuất<br />
cách<br />
sản<br />
hậu công<br />
luôn<br />
hậu<br />
nhóm,nghệ nó<br />
xuất<br />
giữanhỏcông<br />
giữa phản<br />
địnhnghệ<br />
chung<br />
hơn<br />
hướngcông<br />
hoặc bằng<br />
ánh<br />
vàđầu<br />
sản xuất nghệ<br />
ra<br />
đường<br />
sau: mức<br />
(TRG)<br />
TEk(x,q)nhómbiênsản độxuất<br />
và Trong<br />
công đó<br />
lạc h<br />
mức độ lạc hậu giữacủanghệcông<br />
nhómsản nghệ<br />
k được sản xuất nhóm và công nghệ sản xuấts<br />
năng suất. Rao & cộng sự (2004), O’Donnell sản nghệ<br />
xuất sảnxuấtđịnh<br />
nhóm, xuất nó<br />
chung.nghĩaKhoảng<br />
phản như sau:cách này được đo lườngcác<br />
chung. ánhKhoảng mức độcách lạc hậunày bởi đượ<br />
tham<br />
nghệ sản xuất chung. khái<br />
Khoảng<br />
giữa công<br />
Hình cách<br />
niệmnghệ<br />
1 chonày thấy được<br />
sản xuất<br />
có khoảng<br />
đo lường<br />
cáchnhóm<br />
cáchbởigiữa<br />
q)và<br />
đường*<br />
q f (x ; <br />
côngit (Battese<br />
biên<br />
khái sản tỷ l<br />
niệm<br />
nghệ &Theo<br />
o ( x, q )biên TE ( x,nghệ<br />
& cộng sự (2008) phân tích sự khác biệt về tỷ lệDkhoảng công (TGR) it<br />
TGR<br />
khái niệm tỷ lệ khoảng khái<br />
xuất<br />
sản cộng<br />
k<br />
(<br />
cách<br />
xuấtđộ<br />
x ,niệm<br />
q<br />
chung )<br />
công<br />
sự,chung. <br />
2004).<br />
vànghệ tỷ<br />
đường lệ<br />
(TGR)<br />
Khoảng<br />
khoảng<br />
sản xuất<br />
(Battese<br />
cách<br />
cách<br />
&<br />
này<br />
nhóm, công<br />
được<br />
nócộng nghệ<br />
phản<br />
đo<br />
ánh2004<br />
sự,<br />
nhiên (TG<br />
của<br />
năng xuất trong nông nghiệp giữa 97 nước ở mức lạc hậuD k<br />
( x<br />
giữa , q )<br />
công TEnghệ<br />
k<br />
( x ,<br />
sảnq ) xuất<br />
(8)<br />
nhóm và công<br />
cộng sự, 2004). cộng sự, 2004).o<br />
Tỷ lượng độc<br />
Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ và Châu Phi trong lường<br />
(3) Tỷ<br />
bởi<br />
nghệlệ sản khoảngkhái niệm<br />
cách<br />
xuất chung. công tỷ nghệ<br />
Khoảng<br />
lệ khoảng<br />
cáchđịnhnàyhướng cách<br />
đượcđầu ra lệ<br />
công<br />
đo lường<br />
khoảng<br />
(TRG)<br />
bởi<br />
việc đườn<br />
Tỷ lệ khoảng cáchnghệcông nghệ kđịnh<br />
(TGR) (Battese hướng &đầu cộngra (TRG) Trong qit* làk đầ<br />
củađónhóm đư<br />
giai đoạn 1986-1990. của<br />
(3) khái<br />
nhóm<br />
niệm tỷ được định<br />
lệlạikhoảng nghĩa<br />
cách côngsự,<br />
như sau:<br />
nghệ 2004).<br />
(TGR) (Battese & (2<br />
của nhóm k được địnhTỷ lệnhư khoảng cách công nghệcácđịnh hướng<br />
có thể được viết như sau: Battese<br />
nghĩa sau: tham số biên c<br />
cộnglệsự, 2004). hướngvấn đề này<br />
Phương pháp đo lường hiệu quả kỹ thuật TETỷ (<br />
của x , q )kkhoảng<br />
TE k<br />
( x , D<br />
cách<br />
q ). (<br />
TGR x ,<br />
côngqk ) nghệ<br />
( x , q )TE ( x ,<br />
định q ) TGR k<br />
( x, q<br />
qnhóm kđược ,kq) định nghĩa như sau:<br />
<br />
TGR )( x, qTE )của k định<br />
o<br />
trong mô hình đường biên sản xuất chung đầuDTỷ ora( xlệ,(TRG)<br />
khoảng cách ( xcông<br />
nhóm nghệ được k định<br />
hướng Theo<br />
đầunghĩa Battese<br />
ra (TRG)<br />
TGR k<br />
( x, q) (4) của D o ( x , q ) TE ( x , q )<br />
nhiên của xnhóm *v<br />
it . <br />
(meta-frontier) được mô tả trong Hình 1. như ksau:<br />
Do(3) ( xnhóm<br />
, q) k được TE kđịnh ( x, nghĩa<br />
q) như sau:<br />
Biểu thức (4) chỉ ra rằng hiệu quả kỹ thuật củalượng<br />
k D ( x, q) TE ( x, q<br />
công(3)độc lập. Tu<br />
Hình 1: Hiệu quả kỹ thuật, tỷ lệ(3)<br />
khoảng ty trong ngành k so với đường<br />
( xđược<br />
, Thứ<br />
q) viếtTGR ( x, q) <br />
D ( x<br />
biên , q<br />
sản) o chung<br />
xuất TE ( <br />
x ,<br />
baoq )<br />
gồm<br />
việc (3)đường<br />
(9)<br />
kbiên<br />
có thể được<br />
hai TGR nhấtlạilàk như kiến thức<br />
(3) có thể o sau:k<br />
cách công nghệ trong mô hình đường biên<br />
(3) có thể được viếtmôi<br />
thành phần:<br />
lại trường<br />
như sau: tự nhiên, kinh<br />
D ( x ,<br />
k o tế − xã hội<br />
q ) D ( x, q) TE ( x,<br />
sản xuất<br />
TE k hiện tại,<br />
(<br />
o kcủa từng nhóm x , q )<br />
Battese (2004), ĐầuO’r<br />
<br />
sản xuất chung TE<br />
(TE(3)<br />
k ( x , q ) TE ( x , q<br />
). Thứ hai là khoảng cách công nghệ của nhóm vấn<br />
).TGR ( x, q) so vớiđề TEnày (xác, qđịnh<br />
xbằng ) cáb<br />
k<br />
TE ( x, q) TEtoàn(3)<br />
((4)<br />
, q).TGR<br />
xngành k<br />
( x, q) & cộng sự, 2008). Oh &(4)<br />
(TGR) (O’Donnell<br />
(3) có thể được viết lại như sau:<br />
(4) Lee (2010) đã đưa ra khái niệm về sự thay đổi khoảng<br />
(3) có thể được viết lại như sau:<br />
Biểu thức (4) chỉ ra rằng hiệu quả kỹ thuật của công<br />
*Biểu q e<br />
it thức<br />
64 TẠP CHÍ KHOA HỌC<br />
cách công nghệ nói trên giữa<br />
TE<br />
Biểu thức (4) chỉty ( x, ngành<br />
ratrong<br />
rằng ) quả<br />
qhiệu TE<br />
so với<br />
k<br />
kỹ( x<br />
đường<br />
các thời kỳ như<br />
, q).TGR<br />
thuật biêncông<br />
của<br />
k sau:<br />
sản( xxuất<br />
x<br />
it . <br />
, q)chungtybao it<br />
gồm<br />
trong<br />
.<br />
xngành<br />
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ thức sản(9)<br />
ty trong ngành so vớihai thành phần:<br />
sản Thứ<br />
xuất nhất<br />
chunglà kiếngồm<br />
k bao xuấthaihiện tại, phầ<br />
k thành<br />
đường<br />
(4)<br />
hai thành phần: Thứ môi<br />
TE ( x, q) TE ( x, q).TGR ( x, q)<br />
nhấtBiểu<br />
biên<br />
trường<br />
là kiếntự nhiên,<br />
sảnrakinh tế − xã hội của từng<br />
môi nhóm<br />
trường tự<br />
thức thức<br />
(4) chỉ xuất<br />
rằnghiện<br />
hiệu tại,<br />
quả kỹ thuậtĐầu<br />
của racông<br />
của cô<br />
(TE k<br />
). Thứ hai là khoảng cách công nghệ của nhóm kso với<br />
(TE ).bởi Thứ<br />
môi trường tự nhiên, kinh tế − xã hội của từng nhóm xác định