intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả thải sắt đường uống của deferiprone trong bệnh thalassemia tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

66
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá hiệu quả giảm ferritin máu cũng như tác dụng phụ của thuốc thải sắt đường uống deferiprone trên bệnh nhi thalassemia ứ sắt. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả thải sắt đường uống của deferiprone trong bệnh thalassemia tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> HIỆU QUẢ THẢI SẮT ĐƯỜNG UỐNG CỦA DEFERIPRONE<br /> TRONG BỆNH THALASSEMIA TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2<br /> Nguyễn Thị Mai Lan*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảm ferritin máu cũng như tác dụng phụ của thuốc thải sắt đường uống<br /> deferiprone trên bệnh nhi Thalassemia ứ sắt.<br /> Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả, tiền cứu. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên những bệnh<br /> nhân được chẩn đoán Thalassemia có ferritin máu > 1000 ng/ml nhập viện vào bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 3<br /> năm 2010 đến tháng 7 năm 2011, được sử dụng Deferiprone 75 mg/kg/ngày. Những bệnh nhân này được thăm<br /> khám lâm sàng, đánh giá tác dụng phụ của thuốc, số lượng máu truyền và thời gian lưu trữ bịch máu trước khi<br /> truyền, kiểm tra huyết đồ mỗi tháng, đo ferritin máu và chức năng gan trước điều trị và mỗi 3 tháng trong suốt<br /> thời gian nghiên cứu.<br /> Kết quả: Có 32 trường hợp Thalassemia nghiên cứu với tuổi trung bình 62,5 ± 25 tháng (từ 24 - 120<br /> tháng). Thời gian theo dõi từ 3 tháng đến 15 tháng. Nồng độ ferritin trung bình trước là 1741 ng/ml  580,5<br /> ng/ml và tại thời điểm kết thúc nghiên cứu là 1397 ng/ml  865 ng/ml (p = 0,032). Tỉ lệ bệnh nhân dùng<br /> Deferiprone có đáp ứng giảm ferritin máu là 75%, tỉ lệ bệnh nhân không đáp ứng (ferritin tiếp tục tăng) là 25%.<br /> Tỉ lệ bệnh nhân đạt được giảm trị số tuyệt đối ferritin máu < 1000 ng/ml là 46,88%. Tỉ lệ đáp ứng giảm trị số<br /> tuyệt đối ferritin máu < 1000 ng/ml sau 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng lần lượt là 12,5%, 21,88%, 9,38%<br /> và 3,12%. Tác dụng phụ của thuốc gồm rối loạn tiêu hóa 9,4%, đau khớp 6,2%, giảm bạch cầu hạt 3,1%. Tỷ lệ<br /> bệnh nhân không bị tác dụng phụ là 81,3%.<br /> Kết luận: Deferiprone có hiệu quả trong việc giảm ferritin máu ở bệnh nhân Thalassemia ứ sắt, truyền máu<br /> định kỳ. Thuốc an toàn, ít tác dụng phụ và được dung nạp tốt.<br /> Từ khóa: Thalassemia (thiếu máu tán huyết di truyền), thuốc thải sắt đường uống, quá tải sắt.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> EFFICACY OF ORAL DEFERIPRONE IN TREATMENT OF IRON OVERLOAD IN THALASSEMIA<br /> PATIENTS AT CHILDREN HOSPITAL N02<br /> Nguyen Thi Mai Lan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 321 - 326<br /> Objective: To determine the efficacy and safety of oral deferiprone in treatment of iron overload in patients<br /> with Thalassemia Major.<br /> Methods: Prospective case series study. This study was conducted in Children hospital No2 at Ho Chi Minh<br /> City from March 2010 to July 2011. From the diagnosed cases of Thalassemia major only those who had serum<br /> Ferritin levels more than 1000 ng/ml were enrolled, Deferiprone was given seven days a week at a dose of 75<br /> mg/kg/ day. The baseline physical and clinical examination findings, adverve affects, total blood count, timing<br /> blood reserve before transfusion, cell blood count every month, serum ferritin and liver function every three<br /> months.<br /> Results: Thirty two patients with mean age of 62.5 ± 25 months (range 24 - 120 months) were included in<br /> the study. Follow up range was from 3 to 15 months. The mean Ferritin at the start of study was 1741  580.5<br /> *Bệnh viện Nhi Đồng 2<br /> Tác giả liên lạc: ThS. BS Nguyễn Thị Mai Lan<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> ĐT: 0933.777.722<br /> <br /> Email: mailan1978@gmail.com<br /> <br /> 321<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> ng/ml and at the end of study period was 1396.7  865 ng/ml (p = 0.032). Deferiprone was effective in lowering<br /> ferritin in 75% patients. Ferritin dropped under 1000 ng/ml in 46.88% patients. Adverse events were joint pains<br /> in 6.2% patients, gastrointestinal symptoms in 9.4%, neutopenia in 3.1% and no adverse events in 81.3%<br /> patients.<br /> Conclusion: Deferiprone was well tolerated with few adverse effects and effective in lowering the patient's<br /> serum ferritin level<br /> Keywords: Thalassemia, oral chelator, iron overload<br /> <br /> TỔNG QUAN<br /> Thalassemia là bệnh lý thiếu máu tán huyết<br /> di truyền được mô tả lần đầu tiên bởi Bác sĩ<br /> Cooley vào năm 1925 với tên gọi bệnh thiếu<br /> máu Cooley, Thalassemia(5,9,4). Tên bệnh được<br /> gọi dựa theo chuỗi globin bị giảm, ví dụ: Giảm<br /> tổng hợp chuỗi gọi là Thalassemia. Gen tổng<br /> hợp chuỗi nằm trên nhiễm sắc thể 16 và gen<br /> tổng hợp chuỗi nằm trên nhiễm sắc thể 11, khi<br /> đột biến những gen này gây giảm tổng chuỗi<br /> globin tương ứng. Bệnh Thalassemialàm cho<br /> hồng cầu kém bền vững, đời sống hồng cầu<br /> ngắn hơn bình thường, hồng cầu sẽ bị tiêu hủy<br /> ở hệ thống võng nội mô gây tình trạng thiếu<br /> máu mạn tính.<br /> Thalassemia có nhiều dạng lâm sàng khác<br /> nhau, có thể nhẹ chỉ là dạng người mang đột<br /> biến gen, không có biểu hiện lâm sàng hay thể<br /> nặng biểu hiện thiếu máu tán huyết mạn: da<br /> niêm nhạt, vàng da niêm, gan to, lách to, biến<br /> dạng xương… cần phải truyền máu định kỳ để<br /> duy trì sự sống và phát triển. Truyền máu là một<br /> trong những phương pháp điều trị sống còn của<br /> bệnh nhân Thalassemia thể nặng, nhưng truyền<br /> máu lại là nguyên nhân hàng đầu gây ứ sắt.<br /> Lượng sắt dư thừa tích tụ sau nhiều lần truyền<br /> máu kết hợp với tình trạng tăng hấp thu sắt qua<br /> đường tiêu hóa do tạo máu không hiệu quả<br /> càng làm cho lượng sắt trong cơ thể gia tăng,<br /> gây tổn thương các cơ quan như gan, lách, thận,<br /> tim, não và hệ nội tiết. Đây cũng chính là<br /> nguyên nhân hàng đầu gây giảm tuổi thọ của<br /> bệnh nhân. Suy tim và loạn nhịp tim là nguyên<br /> nhân gây tử vong thường gặp trên những bệnh<br /> nhân này. Vì vậy, những bệnh nhân này cần sử<br /> dụng thuốc thải sắt để lấy sắt khỏi cơ thể.<br /> <br /> 322<br /> <br /> Để giảm lượng sắt cao, thuốc tạo phức hợp<br /> với sắt ra đời để kéo sắt ra khỏi các kho nội và<br /> ngoại bào, nơi có thể bị tổn thương khi ứ sắt.<br /> Trong 30 năm qua, desferioxamin (DFO) đã ra<br /> đời và là thuốc duy nhất phục vụ cho mục đích<br /> này. Thuốc này không có hoạt tính khi uống và<br /> phải dùng đường tiêm dưới da, được truyền<br /> chậm trong 8 - 12 giờ để tạo phức sắt vừa đủ và<br /> thời giam bán hủy rất ngắn từ 5 - 10 phút. Ngoài<br /> trở ngại này thuốc còn nhiều tác dụng độc khi<br /> dùng liều cao như tổn thương giác mạc, điếc,<br /> chậm phát triển, dễ nhiễm trùng Yersinia, dị<br /> ứng và tác dụng phụ tại chỗ sưng đỏ, đau… giá<br /> thành đắt. Vì lí do này nên nhiều bệnh nhân<br /> không có điều kiện cũng như khó tuân thủ điều<br /> trị, nên chỉ có một số lượng nhỏ bệnh nhân được<br /> hưởng lợi từ phương pháp điều trị này. Điều trị<br /> thải sắt trên những bệnh nhân truyền máu đòi<br /> hỏi phải dùng chất tạo phức sắt suốt đời. Trong<br /> những năm qua, nhân loại đã cố gắng nghiên<br /> cứu để cho ra đời một thuốc tạo phức sắt đường<br /> uống, an toàn, rẻ tiền để làm giảm tình trạng ứ<br /> sắt cũng như giảm tỉ lệ tử vong trên bệnh nhân.<br /> Một trong những chất này là deferiprone, 1, 2dimethyl 3-hydroxypyrid 4-one, đã chứng minh<br /> có hiệu quả đường uống trong việc thải trừ sắt<br /> ra khỏi cơ thể.<br /> <br /> Đặc tính Deferiprone(4)<br /> * Hấp thu và sinh khả dụng: Hấp thu nhanh<br /> trong dạ dày, thời gian bán thải 1 - 5 phút.<br /> * Chuyển hóa và thải trừ: Những bệnh nhân<br /> khác nhau có sự chuyển hóa và thải trừ sắt khác<br /> nhau tùy thuộc vào liều deferiprone, lượng sắt<br /> dư thừa trong cơ thể và số lần dùng thuốc trong<br /> ngày. Các yếu tố này càng tăng thì khả năng thải<br /> trừ sắt càng tăng.<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> * Xuất hiện trong máu trong vòng 5 - 10<br /> phút.<br /> <br /> ferrititin máu ở những bệnh<br /> Thalassemia lệ thuộc truyền máu.<br /> <br /> * Thời gian bán thải trong huyết tương tối đa<br /> 80 - 90% trong vòng 5 - 6 giờ.<br /> <br /> Mô tả đặc điểm những bệnh nhân không<br /> đáp ứng thuốc deferiprone.<br /> <br /> * Nó đi vào trong tế bào gan và các cơ quan<br /> khác, được chuyển hóa thành liên hợp<br /> glucuronic xuất hiện trong máu trong vòng 15 20 phút và bị thải trừ với deferiprone.<br /> <br /> Đánh giá<br /> deferiprone.<br /> <br /> * Sự thải trừ qua nước tiểu của deferiprone,<br /> phức deferiprone - sắt và deferiprone liên hợp<br /> glucuronic chiếm gần 100% liều đã dùng và<br /> không có trong phân.<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> <br /> * Sắt được thải trừ chủ yếu khỏi huyết thanh,<br /> transferrin huyết thanh và gan.<br /> <br /> Phản ứng phụ của deferiprone<br /> * Đau khớp: Sưng, đau, cứng khớp, khó di<br /> chuyển từ tư thế ngồi xổm sang đứng 28,8%.<br /> Hầu hết bệnh nhân giải quyết được tác dụng<br /> phụ này khi giảm hoặc ngưng dùng thuốc, có<br /> thể kết hợp với kháng viêm non steroid như<br /> ibuprofen, indomethacine....<br /> * Giảm bạch cầu hạt: 2,1%, cơ chế chính xác<br /> của phản ứng này chưa được biết rõ.(6)<br /> * Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau<br /> bụng 20%, biến mất khi ngưng sử dụng thuốc.<br /> * Giảm kẽm: Biểu hiện bằng nhiễm trùng da<br /> 0, 7%, điều trị dễ dàng bằng cách bù kẽm.<br /> Vì lẽ đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu<br /> bước đầu để đánh giá hiệu quả thải sắt cũng<br /> như tác dụng phụ của deferiprone trong bệnh<br /> Thalassemia đồng thời mô tả đặc điểm của<br /> nhóm bệnh nhân không đáp ứng với<br /> deferiprone tại bệnh viện Nhi Đồng 2.<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Mục tiêu tổng quát<br /> Đánh giá hiệu quả giảm ferritin máu cũng<br /> như tác dụng phụ của thuốc thải sắt đường<br /> uống deferiprone trên bệnh nhi Thalassemia ứ<br /> sắt.<br /> Mục tiêu chuyên biệt<br /> Đánh giá hiệu quả của thuốc thải sắt<br /> đường uống deferiprone trong việc giảm<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> tác<br /> <br /> dụng<br /> <br /> phụ<br /> <br /> của<br /> <br /> nhân<br /> <br /> thuốc<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Mô tả, tiền cứu.<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Dân số nghiên cứu<br /> Tất cả những bệnh nhân Thalassemia ≥ 2<br /> tuổi có chỉ định thải sắt nhập viện từ tháng 3<br /> năm 2010 đến tháng 7 năm 2011 tại bệnh viện<br /> Nhi Đồng 2.<br /> Cỡ mẫu<br /> Lấy trọn.<br /> Tiêu chí chọn bệnh: - chọn vào<br /> Tất cả những trường hợp chẩn đoán<br /> Thalassemia ≥ 2 tuổi có ferritin máu > 1000<br /> ng/ml.<br /> - Loại ra những bệnh nhân không đồng ý<br /> nghiên cứu hoặc những bệnh nhân đang điều trị<br /> bằng thuốc thải sắt khác sẽ loại ra khỏi lô nghiên<br /> cứu.<br /> <br /> Xử lí và phân tích dữ liệu<br /> Xử lí số liệu bằng phần mềm SPSS 15.0.<br /> - Thống kê mô tả:<br /> + Tính tần suất, tỉ lệ phần trăm.<br /> + Tính trung bình và phương sai.<br /> - Thống kê phân tích:<br /> + So sánh 2 tỉ lệ bằng phép kiểm 2 và Fisher.<br /> + So sánh 2 trung bình bằng phép kiểm T.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> Đặc diểm của dân số nghiên cứu<br /> Trong 32 trường hợp Thalassemia ứ sắt tham<br /> gia nghiên cứu có tỉ lệ nam: nữ = 1,9 : 1.<br /> Tuổi trung bình là 62,5  25 tháng, nhỏ nhất<br /> là 24 tháng và lớn nhất là 10 tuổi.<br /> <br /> 323<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> <br /> Chẩn đoán bệnh: 12,5 % Thalassemia; 31,3%<br /> Thalassemia + HbE; 56,3% Thalassemia.<br /> <br /> Hiệu quả<br /> deferiprone<br /> <br /> Nồng độ ferritin máu trung bình ở thời điểm<br /> bắt đầu điều trị: 1741  580,5 ng/ml, thấp nhất<br /> 1105 ng/ml và cao nhất 3218 ng/ml.<br /> <br /> Chúng tôi đo nồng độ ferritin trên bệnh<br /> nhân tại các thời điểm: Bắt đầu điều trị, 3<br /> tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 15 tháng và<br /> nhận thấy hiệu giá ferritin mỗi đợt 3 tháng<br /> (thời điếm trước – thời điểm sau), thể tích<br /> máu truyền và thời gian lưu trữ bịch máu<br /> trước truyền thay đổi như sau:<br /> <br /> Thể tích máu truyền trung bình: 121,32<br /> ml/kg/năm.<br /> Thời gian lưu trữ bịch máu trước truyền:<br /> 14,3  4,4 ngày.<br /> <br /> giảm<br /> <br /> ferritin<br /> <br /> máu<br /> <br /> của<br /> <br /> Liều điều trị trung bình của deferiprone:<br /> 73,88  10,4 mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.<br /> Đợt 1: 3 tháng Đợt 2: 6 tháng<br /> Đợt 3: 9 tháng<br /> N (số ca) Hiệu giá Ferritin 32 138,1  428,5 26 158,6  459,9 12 174,4  495,3<br /> (ng/ml)<br /> Thể tích máu (ml/kg)<br /> 28,1  9,9<br /> 30,1  10,1<br /> 28,59  12,4<br /> Thời gian lưu trữ (ngày)<br /> 11,2  4,8<br /> 11,7  5<br /> 12,6  4<br /> Nghiên cứu<br /> Số bệnh<br /> Liều mg/kg/ngày Thời gian tháng<br /> Chúng tôi<br /> Bùi Ngọc Lan (4)<br /> Al-refaie và cs 1992 (2)<br /> Maggio và cs 2002 (10)<br /> Lucas và cs 2002<br /> <br /> 32<br /> 10<br /> 11<br /> 71<br /> 54<br /> <br /> 75<br /> 75<br /> 85 - 119<br /> 75<br /> 75<br /> <br /> Qua phân tích 32 bệnh nhi Thalassemia ứ sắt<br /> với thời gian theo dõi từ 3 đến 15 tháng, chúng<br /> tôi nhận thấy:<br /> * Deferiprone có hiệu quả làm giảm ferritin<br /> máu ở những bệnh nhân Thalassemia ứ sắt với<br /> thời gian điều trị trung bình là 7,86  3,6 tháng,<br /> nồng độ ferritin máu giảm từ 1741  580,5 ng/ml<br /> thời điểm ban đầu đến 1396,7  865 ng/ml ở thời<br /> điểm kết thúc nghiên cứu, khác biệt này có ý<br /> nghĩa thống kê (p < 0,032).<br /> * Tỉ lệ bệnh nhân có đáp ứng giảm ferritin<br /> máu mặc dù vẫn truyền máu định kỳ mỗi<br /> tháng là 75% (24 bệnh nhân), tỉ lệ bệnh nhân<br /> không đáp ứng (ferritin tiếp tục tăng) là 25%<br /> (8 bệnh nhân).<br /> * Tỉ lệ bệnh nhân đạt được giảm trị số<br /> tuyệt đối ferritin máu < 1000 ng/ml là 46,88%<br /> (15 bệnh nhân), trong đó, tỉ lệ đáp ứng giảm<br /> trị số tuyệt đối ferritin máu < 1000 ng/ml theo<br /> thời gian là: sau 3 tháng là 12,5% (4 bệnh<br /> nhân), sau 6 tháng là 21,88% (7 bệnh nhân),<br /> <br /> 324<br /> <br /> 3 - 15<br /> 6<br /> 6 - 12<br /> 12<br /> 9<br /> <br /> Đợt 4: 12 tháng<br /> <br /> Đợt 5: 15 tháng<br /> <br /> 7 76,4  396,5<br /> <br /> 3 52,6  134,1<br /> <br /> 34,45  13<br /> <br /> 35,7  18,5<br /> <br /> 17,3  3,6<br /> Ferritin trước<br /> ng/ml<br /> 1741<br /> 2470<br /> 5549<br /> 2283<br /> 5743<br /> <br /> 18,6  4,7<br /> Ferritin sau ng/ml<br /> 1396,7<br /> 577<br /> 4126<br /> 2061<br /> 3558<br /> <br /> sau 9 tháng là 9,38%(3 bệnh nhân) và sau 12<br /> tháng là 3,12% (1 bệnh nhân).<br /> * Tốc độ giảm ferritin máu trung bình ở<br /> nhóm có đáp ứng điều trị là:<br /> Hiệu giá<br /> Ferritin<br /> Nhóm<br /> đáp ứng<br /> N Trung<br /> bình  SD<br /> <br /> Đợt 1: 3 Đợt 2: 6 Đợt 3: 9 Đợt 4: Đợt 5:<br /> tháng<br /> tháng<br /> tháng 12 tháng 15<br /> tháng<br /> 24 250,2 18 306,33 9 346,14 4 328,32 2 24,5 <br />  411,26  332,46  364,6  247,7 15,55<br /> <br /> Đặc điểm nhóm bệnh nhân không đáp<br /> ứng điều trị deferiprone<br /> Chúng tôi bước đầu phân tích đặc điểm<br /> nhóm bệnh nhân không đáp ứng điều trị xem<br /> có khác biệt gì so với nhóm đáp ứng điều trị, kết<br /> quả ban đầu như sau:<br /> * Tuổi trung bình của bệnh nhân là 57,5 <br /> 20,3 tháng, liều deferiprone điều trị trung bình<br /> 75,44  8,2 không có khác biệt gì so với nhóm có<br /> đáp ứng điều trị.<br /> * Nồng độ Ferritin trung bình khi bắt đầu<br /> điều trị 1907,5  586,4 ng/ml cao hơn so với<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br /> nhóm có đáp ứng điều trị 1685,5  580,4 ng/ml.<br /> * Thể tích máu truyền trung bình mỗi 3<br /> tháng của nhóm không đáp ứng cao hơn so với<br /> nhóm có đáp ứng.<br /> Hiệu giá Đợt 1: Đợt 2: Đợt 3: Đợt 4:<br /> Ferritin Tháng 1 Tháng 3 Tháng 6 Tháng 9<br /> -3<br /> -6<br /> - 12<br /> -9<br /> V đáp ứng N 26,3<br /> 26,5<br /> 24,3<br /> 28,5<br /> (số bệnh) ml/kg 24 ml/kg 18 ml/kg 9 ml/kg 4<br /> V không đáp 33,6<br /> 38,75<br /> 41,3<br /> 44,23<br /> ứng N (số ml/kg 8 ml/kg 8 ml/kg 3 ml/kg 3<br /> bệnh)<br /> <br /> Đợt 5:<br /> Tháng<br /> 12 - 15<br /> 26,8<br /> ml/kg 2<br /> 53,5<br /> ml/kg 1<br /> <br /> * Thời gian lưu trữ bịch máu trung bình<br /> trước khi truyền cao hơn so với nhóm có đáp<br /> ứng điều trị.<br /> <br /> Tác dụng phụ của thuốc deferiprone<br /> Trong thời gian nghiên cứu, chúng tôi ghi<br /> nhận một số tác dụng phụ của deferiprone<br /> như sau:<br /> * Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng<br /> chiếm 9,4% (3 bệnh nhân).<br /> * Đau khớp: 6,2% (2 bệnh nhân), hết khi<br /> giảm liều thuốc.<br /> * Giảm bạch cầu hạt: 3,1% (1 bệnh nhân), hồi<br /> phục sau ngưng thuốc 1 tuần.<br /> * Không ghi nhận trường hợp nào giảm<br /> tiểu cầu hay tăng men gan trong suốt quá<br /> trình điều trị.<br /> * 81,3% bệnh nhân không bị tác dụng phụ<br /> của thuốc.<br /> Tác dụng phụ Chúng tôi Bùi ngọc Lan Alan và cộng<br /> (4)<br /> (1)<br /> N=32<br /> N=15<br /> sự N=531<br /> Rối loạn tiêu<br /> 9,4%<br /> 6,7%<br /> 33%<br /> hóa<br /> Đau khớp<br /> 6,2%<br /> 6,7%<br /> 15%<br /> Giảm tiểu cầu<br /> <br /> 0%<br /> <br /> Giảm bạch<br /> cầu hạt<br /> Tăng men gan<br /> <br /> 3,1%<br /> <br /> 2011, chúng tôi xin đưa ra một số kết luận như<br /> sau:<br /> 1. Deferiprone có hiệu quả giảm ferritin máu<br /> trên bệnh nhân Thalassemia ứ sắt.<br /> * Thời gian điều trị trung bình là 7,86  3,6<br /> tháng, nồng độ ferritin máu giảm từ 1741  580,5<br /> ng/ml thời điểm ban đầu đến 1396,7  865 ng/ml<br /> ở thời điểm kết thúc nghiên cứu, khác biệt này<br /> có ý nghĩa thống kê (p < 0,032).<br /> * Tỉ lệ bệnh nhân có đáp ứng giảm ferritin<br /> máu là 75%, tỉ lệ bệnh nhân không đáp ứng<br /> (ferritin tiếp tục tăng) là 25%.<br /> * Tỉ lệ bệnh nhân đạt được giảm trị số tuyệt<br /> đối ferritin máu < 1000 ng/ml là 46,88%.<br /> 2. Có 25% bệnh nhân không đáp ứng điều trị<br /> giảm ferritin máu có khả năng do nồng độ<br /> ferritin máu lúc bắt đầu điều trị cao hơn, thể tích<br /> máu truyền định kỳ nhiều hơn và do thời gian<br /> lưu trữ bịch máu trước truyền lâu hơn.<br /> 3. Tác dụng phụ của thuốc trên nhóm bệnh<br /> nhân của chúng tôi là: Rối loạn tiêu hóa 9,4%,<br /> đau khớp 6,2%, giảm bạch cầu hạt: 3,1%. Không<br /> ghi nhận trường hợp nào giảm tiểu cầu hay tăng<br /> men gan trong suốt quá trình điều trị.<br /> Chúng tôi nhận thấy Deferiprone có hiệu<br /> quả thải sắt trên bệnh nhân Thalassemia ứ sắt,<br /> sử dụng đường uống giúp bệnh nhân dễ tuân<br /> thủ điều trị trong điều kiện thiếu bơm tiêm dưới<br /> da và tác dụng phụ tương đối ít có thể sử rộng<br /> rãi để cải thiện chất lượng sống cho những bệnh<br /> nhân ứ sắt.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 1,1%<br /> 0%<br /> <br /> 0%<br /> <br /> 0,5%<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 0%<br /> <br /> KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br /> Qua nghiên cứu “Hiệu quả thải sắt đường<br /> uống của deferiprone trong bệnh Thalassemia<br /> tại bệnh viện Nhi Đồng 2” thực hiện trên 32<br /> bệnh nhân từ tháng 3 năm 2010 đến tháng 7 năm<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu Huyết Học<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> 5.<br /> <br /> Al-Refaie FN, et al (1992), Efficacy and possible adverse effects of<br /> the oral chelator 1, 2-dimethyl-3 hydroxypyrid-4-one (L1) in<br /> thalassemia major, Blood, 80: 593-9.<br /> Bùi Ngọc Lan và cs (1998), Bước đầu đánh giá hiệu quả thải sắt<br /> bằng đường uống trong điều trị nhiễm sắt do Thalassemia, Hội<br /> nhi khoa Việt Nam, 3: 136-140.<br /> Cohen AR, Galanello R, Piga A, et al (2003), Safety and<br /> effectiveness of long-term therapy with the oral iron chelator<br /> deferiprone, Bloodjournal, 102: 1583-1587.<br /> Cunningham MJ (2008), Update on Thalassemia: Care and<br /> Complications, Pediatrics Clin N. Am, 55: 447-60.<br /> Eleftthirou A (2007), About thalassemia. Team up Creations<br /> Ltd14 Othonos STR, 1016 Nicosia – Cyprus. ISBN: 9963-623-409<br /> <br /> 325<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2