Hiệu quả và an toàn của phác đồ phá thai nội khoa dùng Mifepristone và Misoprostol ở thai 9 – 12 tuần tại Bệnh viện Từ Dũ
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày xác định tỉ lệ thành công, tác dụng ngoại ý, biến chứng và mức độ hài lòng của PTNK dùng Miferpristone kết hợp Misoprostol ở thai kỳ 9 – 12 tuần vô kinh tại bệnh viện Từ Dũ. Phương pháp PTNK bằng Mifepristone kết hợp Misoprostol ở tuổi thai 9-12 tuần đem lại hiệu quả cao, an toàn, ít xâm lấn, đồng thời mức độ hài lòng cao khi sử dụng phương pháp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hiệu quả và an toàn của phác đồ phá thai nội khoa dùng Mifepristone và Misoprostol ở thai 9 – 12 tuần tại Bệnh viện Từ Dũ
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA PHÁC ĐỒ PHÁ THAI NỘI KHOA DÙNG MIFEPRISTONE VÀ MISOPROSTOL Ở THAI 9 – 12 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ Phạm Quang Nhật1, Lê Quang Thanh1, Ngô Thị Yên1, Vương Thị Ngọc Lan2 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Phương ph{p ph{ thai nội khoa (PTNK) dùng Miferpristone kết hợp Misoprostol đã được Bộ Y tế chấp nhận v| đưa v|o “Chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản”, đồng thời cũng đã được đưa v|o ph{c đồ điều trị tại Bệnh viện Từ Dũ. Tuy nhiên, tính hiệu quả và an toàn của phương ph{p điều trị vẫn chưa được nghiên cứu một cách cụ thể. Mục tiêu: X{c định tỉ lệ thành công, tác dụng ngoại ý, biến chứng và mức độ hài lòng của PTNK dùng Miferpristone kết hợp Misoprostol ở thai kỳ 9 – 12 tuần vô kinh tại bệnh viện Từ Dũ. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo loạt ca tiến cứu. Kết quả: Tỉ lệ th|nh công của ph{c đồ l| 97,6% (81/83 trường hợp), C{c t{c dụng ngoại ý thường gặp khi ngậm Misoprotol l| buồn nôn v| tiêu chảy, cùng chiếm tỉ lệ 34,9%. Có 57,8% trường hợp chấp nhận mức độ đau khi PTNK, 38,6% trường hợp cảm thấy rất dễ chấp nhận v| 1,2% trường hợp không chấp nhận được mức độ đau. Có 49,4% số trường hợp rất h|i lòng với phương ph{p PTNK bằng Mifepritone kết hợp Misoprostol. Có 97,8% khách hàng chọn sẽ sử dụng lại phương ph{p n|y. Kết luận: Phương ph{p PTNK bằng Mifepristone kết hợp Misoprostol ở tuổi thai 9-12 tuần đem lại hiệu quả cao, an toàn, ít xâm lấn, đồng thời mức độ hài lòng cao khi sử dụng phương ph{p. Vì thế, phương ph{p n|y nên được xem xét ứng dụng thường quy trong các bệnh viện thực hành sản phụ khoa. Từ khóa: phá thai nội khoa, mifepristone, misoprostol ABSTRACT THE EFFICACY AND SAFETY OF MEDICAL ABORTION COMBINING MIFEPRISTONE AND MISOPROSTOL FOR 9-12 WEEKS OF GESTATION AT TU DU MATERNAL HOSPITAL Pham Quang Nhat, Le Quang Thanh, Ngo Thi Yen, Vuong Thi Ngoc Lan * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 58-64 Background: medical abortion for 9-12 weeks of gestation, which included mifepristone and misoprostol, is implemented in “Nationally reproductive healthcare strategy” by the governmental health agency and is utilized in Tu Du maternal hospital. However, the efficacy and safety of this formula have not been researched specifically Objectives: Determine the effectiveness, side effects and patient satisfaction of the protocol combined mifepristone and misoprostol for 9-12 weeks of gestation in Tu Du maternal hospital. Methods: A prospective case series. Result: the effectiveness of the formula is 97.6% (81/83 cases), the two most popular side effects are diarrhea and nausea, taking account of 34.9% equally. Moreover, 98.8% of cases accept pain intensity comfortably and 1.2% of cases do not. Additionally, there are 49.4% of clients feel certainly satisfied with the formula and 97.8% will opt repeatedly. Bệnh viện Từ Dũ 1 2Bộ môn Phụ Sản – Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: BS. Phạm Quang Nhật ĐT: 0908 353949 Email: qnhat2001@gmail.com 58 Chuyên Đề Sản Khoa – Nhi Khoa
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Conclusion: Medical abortion for 9-12 weeks of gestation included mifepristone and misoprostol is highly effective, safe, non-invasive, and consumer-friendly. Therefore, this formula should be utilized widely in obstetric and gynecologic hospitals Keywords: medical abortion, mifepristone, misoprostol ĐẶT VẤN ĐỀ Như Ngọc từ th{ng 5/2002 đến tháng 6/2005 tại 3 địa điểm: bệnh viện Hùng Vương, Đại học Khoa Kế hoạch gia đình bệnh viện Từ Dũ, Rochester, NewYork và bệnh viện KEM tại mỗi năm trung bình có khoảng 27.000 trường Pune, Ấn độ. Đ}y l| nghiên cứu tiền cứu trên hợp ph{ thai, trong đó ph{ thai nội khoa (PTNK) 321 phụ nữ có tuổi thai >9-12 tuần vô kinh PTNK khoảng 14.000 trường hợp. PTNK ngày càng với ph{c đồ sau 24 - 48 giờ uống 200mg được khách hàng chọn lựa nhiều hơn ph{ thai Mifepristone, đặt }m đạo 800mcg Misoprostol, ngoại khoa. Số lượng khách hàng chọn PTNK bổ sung thêm tối đa 2 liều 400mcg Misoprostol nhiều gấp 2 lần so với phá thai ngoại khoa. Hiện đặt }m đạo hoặc uống mỗi 3 giờ nếu không ra nay, khoa Kế hoạch gia đình đã {p dụng PTNK thai. Kết quả: tỉ lệ th|nh công l| 89%, trong đó tại cho các tuổi thai dưới hoặc bằng 9 tuần vô kinh. bệnh viện Hùng Vương l| 88,9% (n=199), Số trường hợp phá thai 9 - 12 tuần vô kinh mỗi Rochester là 87% (n=70) và Pune là 92,2% năm tại Từ Dũ khoảng 3500 trường hợp, đa số (n=51)(6). Nghiên cứu của Lokeland M thực hiện đều được thực hiện phá thai ngoại khoa vì nhiều trên 254 phụ nữ với tuổi thai 9 - 13 tuần vô kinh yếu tố, dù bệnh viện đã có ban hành ph{c đồ tại bệnh viện Đại học Haukeland, Na Uy từ PTNK theo hướng dẫn của “Chuẩn quốc gia về th{ng 10/2005 đến th{ng 4/2007. Ph{c đồ nghiên các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” của cứu: đặt }m đạo 800mcg Misoprostol sau 48 giờ Bộ Y tế. uống 200mg Mifepristone. Sau đó 4 giờ nếu chưa PTNK được định nghĩa l| sử dụng thuốc để ra thai, bổ sung thêm 400mcg Misoprostol uống, tống xuất thai kỳ. C{c ưu điểm của PTNK bao tối đa 5 liều. Tỉ lệ thành công: 91,7%(7). Trong một gồm: Tỉ lệ th|nh công cao, tr{nh được các biện nghiên cứu hàng loạt ca, Gouk EV khảo sát trên pháp vô cảm như g}y tê hay g}y mê v| c{c biến 253 phụ nữ có thai 9 – 12 tuần vô kinh được chứng, không xâm lấn, rất hiếm có các biến dùng ph{c đồ uống 200mg Mifepristone, 36 - 48 chứng nặng(1,2). Mifepristone là dẫn xuất của giờ sau đó đặt }m đạo 1 liều 800 mcg, tỉ lệ sẩy Norethisterone có tác dụng kháng Progesterone, thai ho|n to|n l| 95%, tăng lên 96% sau khi lập cạnh tranh với các thụ thể Progesterone tại tử lại liều Misoprostol bổ sung trong tổng số phụ cung, gây tình trạng sẩy thai giống như sẩy thai nữ(8). Năm 2012, Lê Hồng Cẩm nghiên cứu hiệu vì suy hoàng thể . Misoprostol là một loại đồng (3,4) quả của Mifepristone và Misoprostol trong vận Prostaglandin E1gây ra chuyển dạ trong phá PTNK từ 50-63 ngày vô kinh tại Bệnh viện Từ thai l| l|m tăng cơn co tử cung kế tiếp sau làm Dũ. Uống 200mg mifepristone, sau 36-48 giờ dãn và mềm cổ tử cung. Đường đặt dưới lưỡi ngậm dưới lưỡi 800mcg misoprostol (dùng theo Misoprostol đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương ph{c đồ chuẩn quốc gia 2009). Kết quả tỷ lệ cao nhất trong tất cả c{c đường dùng và duy trì thành công của tuổi thai 50-56 ngày là 97,6%, và nồng độ trong m{u cao hơn v| l}u hơn đường tuổi thai 57-63 ngày là 96,7%(9). Đối với tuổi thai uống đồng thời không chuyển hóa qua gan . Do (5) 9-12 tuần, một nghiên cứu năm 2015 thực hiện đó, ph{c đồ PTNK được sử dụng rộng rãi hiện tại Bệnh viện Hùng Vương với ph{c đồ tương nay bao gồm kết hợp Miferpristone và tự, gồm Mifepriston kết hợp Misprostol ngậm áp Misoprostol để nâng cao hiệu quả, đồng thời m{, đưa ra kết luận tỉ lệ thành công của phương giảm các tác dụng ngoại ý có thể gặp. ph{p n|y lên đến 93,5% sau tối đa 2 liệu trình Nghiên cứu của Bracken H, Nguyễn Thị Mifepristone và Misoprostol, mức độ hài lòng là Chuyên Đề Sản Khoa – Nhi Khoa 59
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học 96,8% và các tác dụng ngoại ý có thể gặp bao Có vấn đề về bệnh lý đông cầm máu: rối gồm tiêu chảy, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, chóng loạn đông m{u hay đang điều trị kh{ng đông. mặt, lạnh run
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 phẩm thụ thai gây nhiễm trùng. Đặc điểm Tần số (N=83) Tỉ lệ (%) Nhớ kinh cuối - Sẩy thai mà vẫn còn sót sản phẩm thụ thai Không 48 57,8 ở lần khám ngày hôm sau. Có 35 42,2 Phân tích và quản lý số liệu Tuổi thai 0/7 0/7 9 -10 tuần 46 55,5 Lưu trữ và phân tích số liệu bằng phần mềm 1/7 0/7 10 -11 tuần 28 33,7 SPSS 22.0. Phân tích mô tả từng biến số, sau đó 1/7 0/7 11 -12 tuần 9 10,8 ph}n tích đơn biến so sánh mối liên quan, phân Chiều dài đầu mông tích đa biến khử nhiễu. Các phép kiểm được 40mm 18 21,7 Y đức Nghiên cứu được thông qua Hội đồng Đạo đức Bệnh viện Từ Dũ số: 2414/BVTD-HĐĐĐ ngày 16/12/2020. KẾT QUẢ Trong thời gian nghiên cứu từ tháng 11/2020 đến tháng 04/2021, có 83 ca có tuổi thai 9 – 12 tuần được thực hiện PTNK bằng Mifepristone kết hợp Misoprostol thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu để đưa v|o nghiên cứu. Nghiên cứu chúng tôi thực hiện trên 83 ca bệnh trong đó có 81 trường Hình 1: Số liều Misoprostol 400mcg đặt dưới lưỡi hợp thành công, khối thai tự tống xuất không biến chứng v| 2 trường hợp thất bại buộc phải can thiệp thêm một biện pháp khác là hút nạo thai. Tất cả bệnh nh}n n|y đều tuân thủ đúng lịch hẹn t{i kh{m đặt thuốc, theo dõi và hoàn thành nghiên cứu. Đặc điểm chung và tiền căn của BN, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bao gồm được trình bày trong Bảng 1. Bảng 1: Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Tần số (N=83) Tỉ lệ (%) Hình 2: Thời gian tống xuất khối thai Tuổi Cấp 3 38 45,8 Tiền căn bỏ thai Không 65 78,3 Có 18 21,7 Hình 3: Kết quả nghiên cứu Chuyên Đề Sản Khoa – Nhi Khoa 61
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học Bảng 2: Đ{nh gi{ t{c dụng phụ của Misoprostol tiếp tục điều trị vì không dung nạp t{c dụng phụ Tần số (N=83) Tỉ lệ (%) của thuốc(6). Nghiên cứu đo|n hệ hồi cứu trên Mức độ ra máu 716 kh{ch h|ng của Dzuaba năm 2020, so s{nh Ít hơn hành kinh 3 3,6 giữa tuổi thai 9-10 tuần v| 10-11 tuần đã chứng Giống hành kinh 25 30,1 minh nhóm tuổi thai lớn 10-11 tuần có tỷ lệ Nhiều hơn hành kinh 46 55,4 Rất nhiều 9 10,9 th|nh công thấp hơn (86,7% so với 92,3%), tỷ lệ Mức độ đau bụng thai diễn tiến cao hơn (3,6% so với 8,7%) khi so Dùng thuốc giảm đau 20 24,1 s{nh với nhóm tuổi thai 9-10 tuần, kh{c biệt có ý Không dùng thuốc giảm đau 63 75,9 nghĩa thống kê (p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 có trường hợp trên 12 giờ, chiếm tỉ lệ 1,2%. phương ph{p n|y. Từ đó, ng|y c|ng nhiều phụ Trung bình thời gian tống xuất khối thai sau nữ lựa chọn PTNK l| phương tiện đầu tay cho ngậm Misoprostol là 5,9±3,1 giờ, nhanh nhất là chấm dứt thai kỳ ngoài ý muốn thay thế phương 1,58 giờ và chậm nhất là 26 giờ. Tương tự, các pháp ngoại khoa tiềm ẩn nhiều nguy cơ tai biến, nghiên cứu của Bracken H và Cao Thị Phương di chứng về sau. Trong thực hành lâm sàng, sau Trang phần lớn tống xuất khối thai trong vòng 6 kết quả nghiên cứu của chúng tôi, ngày càng giờ sau Misoprostol, thời gian tống xuất trung nhiều khách hàng lựa chọn phương ph{p nội bình 4 - 6,5 giờ(6,10). Nghiên cứu gần đ}y nhất của khoa tại khoa Kế Hoạch Gia Đình – Bệnh viện tác giả Dzuba IG, cho thấy thời gian trung bình Từ Dũ đã nhấn mạnh thêm giá trị của nghiên tống xuất thai khoảng 4 giờ v| có đến 92% sẽ cứu trong thực tiễn cũng như góp phần thay đổi tống xuất khối thai trong vòng 24 giờ sau quan điểm thực hành lâm sàng tại Việt Nam. Misoprostol đầu tiên(10). Từ kết quả nghiên cứu Các nghiên cứu trước đ}y tại Việt Nam cũng của chúng tôi và các nghiên cứu trước đó, cho như trên thế giới, cũng cho kết quả về sự hài thấy hầu hết thai sẽ được tống xuất trong vòng 6 lòng rất cao của phương ph{p n|y. Theo t{c giả giờ đầu, đ}y chính l| l| một thông tin quan Cao Thị Phương Trang, Bracken H tỷ lệ hài lòng trọng để c{c b{c sĩ l}m s|ng cung cấp cho khách lần lượt 96,8% và 96,4%(6,10). Hơn thế nữa, h|ng trong qu{ trình tư vấn lựa chọn các nguyện vọng lựa chọn lại phương ph{p nội phương ph{p ph{ thai kế hoạch bên cạnh những khoa cũng từ 92,5% đến 94,4%. thông tin về tỷ lệ thành công, tác dụng ngoại ý. Điểm mới và tính ứng dụng Trong nghiên cứu, khi so s{nh mức độ ra Phương ph{p PTNK bằng ph{c đồ huyết sau PTNK với ra m{u khi h|nh kinh, hầu Mifepristone kết hợp Misoprostol đã được áp hết c{c trường hợp tự đ{nh gi{ ra m{u nhiều dụng một thời gian khá lâu tại bệnh viện Từ Dũ hơn h|nh kinh, chiếm 55,4%. Một nghiên cứu với nhiều ưu điểm như: an to|n, ít tốn kém, thời với cỡ mẫu kh{ lớn 719 trường hợp của Dzuba gian theo dõi tại bệnh viện ngắn, đường dùng IG năm 2020 đề cập chi tiết về t{c dụng phụ ra đặt dưới lưỡi tăng sự hài lòng cho khách hàng so huyết, với 39,2% có ra huyết nhiều tuy nhiên với đặt thuốc }m đạo. Tuy nhiên, phương ph{p không có bất kỳ trường hợp n|o cần truyền này vẫn chưa được đ{nh gi{ hiệu quả điều trị máu(10). Có hơn 80% kh{ch h|ng đ{nh gi{ tình một cách cụ thể, nhất là khi thực hiện cho khách trạng ra huyết n|y l| chấp nhận được v| chỉ có hàng có tuổi thai lớn hơn 49 – 56 ngày vô kinh. 6% kh{ch h|ng cho rằng tình trạng ra huyết ảnh Vì vậy, nghiên cứu này cung cấp thông tin về tỷ hưởng chất lượng cuộc sống của họ. lệ thành công, tác dụng ngoại ý, mức độ đau v| Trong mẫu nghiên cứu, có 49,4% số trường hài lòng của kh{ch h|ng đối với phương ph{p hợp rất h|i lòng với phương ph{p PTNK bằng PTNK trên tuổi thai từ 9 – 12 tuần vô kinh tai Mifepritone kết hợp Misoprostol. Số trường hợp bệnh viện Từ Dũ. h|i lòng l| 42,2%. Có 1,2% trường hợp rất không Dữ liệu nghiên cứu l| cơ sở cho việc hoàn h|i lòng v| 7,2% trường hợp không có ý kiến về thiện v| điều chỉnh ph{c đồ PTNK 9 – 12 tuần vấn đề n|y. Bên cạnh đó, có 81 trường hợp, của bệnh viện Từ Dũ, cũng như cung cấp thông chiếm 97,8% chọn sẽ sử dụng lại phương ph{p tin khoa học cho công t{c tư vấn sức khỏe sinh PTNK, chỉ có 2,4% trường hợp từ chối sử dụng sản, kế hoạch hóa gia đình cho những khách lại phương ph{p n|y. Với tỷ lệ chấp nhận, hài hàng lựa chọn biện pháp PTNK ở c{c cơ sở sản lòng về phương ph{p PTNK bằng Mifepristone phụ khoa. kết hợp Misoprostol hơn 90% đã cho thấy tính Hạn chế đề tài ứng dụng cũng như hiệu quả cả về mặt tống Hạn chế của đề tài là thiết kế nghiên cứu báo xuất khối thai và thân thiện với khách hàng của cáo loạt ca tiến cứu không có nhóm chứng nên Chuyên Đề Sản Khoa – Nhi Khoa 63
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học không thể so sánh hiệu quả của ph{c đồ PTNK 2. The American College of Obstetricians and Gynecologists, Society of Family Planning (2014). Clinical guidelines: Medical với phá thai ngoại khoa, cũng như không thể management of first trimester abortion. Contraception, 89:148-61. đưa ra kết luận về liều Misoprostol tối ưu sử 3. Bygdeman M, Swahn ML (1985). Progeterone receptor blockage- Effect on uterine contracility and early pregnancy. dụng trên đối tượng tuổi thai 9 – 12 tuần trên Contraception, 32(1):45-51. dân số Việt Nam. 4. Winikoff B, Ellertson C, Clark S (1996). Analysis of failure in medical abortion. Contraception, pp.323-7. KẾT LUẬN 5. Eric AS, Robert Dicenzo, Stephen L (2005). Comparison of Tỉ lệ th|nh công của ph{c đồ ph{ thai nội misoprostol plasma concentration following buccal and sublingual administration. Contraception, 71:22-5. khoa bằng Mifepristone kết hợp Misoprostol ở 6. Bracken H, Ngọc NTN, Schaff E (2007). Mifepristone followed in tuổi thai 9 – 12 tuần l| 97,6%, thời gian tống xuất 24 hours to 48 hours by misoprostol for late fist-trimester khối thai trung bình sau ngậm Misoprostol là abortion. Obstetric and Gynecology, 109(4):895-901. 7. Lokeland M, Iversen, Dahle GS, Nappen H, Ertzeid L, Bjorge L 5,9±3,1 giờ, hầu hết c{c trường hợp trong 6 giờ (2010). Medical abortion at 63 to 90 days of gestation. Obstetric sau khi ngậm thuốc Misoprostol, chiếm 61,4%. and Gynecology, 115(5):962-8. 8. Gouk EV, Lincoln K, Khair, Haslock J, Knight J, Cruickshank DJ C{c t{c dụng ngoại ý thường gặp khi ngậm (1999). Medical termination of pregnancy at 63 to 83 days Misoprotol l| buồn nôn v| tiêu chảy, cùng chiếm gestation. British Journal of Obstetrics and Gynaecology, 106:553-9. tỉ lệ 34,9%. Có 20,5% trường hợp nôn v| 16,9% 9. Lê Hồng Cẩm, Tô Ho|i Thư, Nguyễn Trúc Anh (2012). Hiệu quả của misoprostol đặt dưới lưỡi sau khi uống mifepristone trường hợp sốt sau khi dùng Misoprotol. Có trong chấm dứt thai kỳ từ 50 đến hết 63 ngày vô kinh tại bệnh 57,8% trường hợp chấp nhận mức độ đau khi viện Từ Dũ. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 16(1):225-9. ph{ thai nội khoa, 38,6% trường hợp cảm thấy 10. Cao Thị Phương Trang, Nguyễn Duy Tài (2016). Hiệu quả của Mifepristone-Misoprostol ngậm cạnh má trong phá thai nội rất dễ chấp nhận. Có 49,4% số trường hợp rất h|i khoa 9-12 tuần vô kinh năm 2015 tại Bệnh viện Hùng Vương. Y lòng v| 42,2% trường hợp h|i lòng với phương Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 20(1):272-9. 11. Dzuba IG, Castillo PW, Bousieguez M, Lugo Hernandez EM, ph{p PTNK bằng Mifepritone kết hợp Castaneda Vivar JJ, Sanhueza Smith P (2020). A repeat dose of Misoprostol. Từ đó đưa ra kiến nghị triển khai misoprostol 800 mcg following mifepristone for outpatient thường quy ph{c đồ PTNK ở tuổi thai 9 – 12 medical abortion at 64-70 and 71-77 days of gestation: A retrospective chart review. Contraception, 102(2):104-8. tuần tại bệnh viện Từ Dũ, đồng thời tập huấn và chuyển giao ph{c đồ PTNK ở tuổi thai 9 – 12 Ngày nhận bài báo: 16/12/2021 tuần ở c{c cơ sở y tế có điều kiện theo dõi và xử Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 10/02/2022 lý các tác dụng ngoại ý của PTNK. Ng|y b|i b{o được đăng: 15/03/2022 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Gynuity Health Projects (2009). Providing medical abortion in developing countries:an introductory guidebook, pp.18-9. 64 Chuyên Đề Sản Khoa – Nhi Khoa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả và an toàn của phương pháp tán sỏi qua da bằng máy MINIPERC LUT®
6 p | 40 | 5
-
Hiệu quả và an toàn của mặt nạ thanh quản trong phẫu thuật mắt ở trẻ em
6 p | 13 | 5
-
Đánh giá hiệu quả và an toàn của phối hợp gây tê xương cùng bằng levobupivacaine và morphine với gây mê tổng quát trong phẫu thuật sửa chữa tim bẩm sinh ở trẻ em
10 p | 78 | 4
-
Nghiên cứu tính hiệu quả và an toàn của kỹ thuật tiêm botulinum toxin A trong phì đại cơ cắn
9 p | 18 | 4
-
Hiệu quả và an toàn của mask thanh quản trong kiểm soát đường thở cấp cứu ngoài bệnh viện
5 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu hiệu quả và an toàn của chất làm đầy acid hyaluronic và calcium hydroxyapatite trong trẻ hóa bàn tay
7 p | 7 | 3
-
Hiệu lực, hiệu quả, và an toàn của dapagliflozin trong quản lý bệnh thận mạn: Nghiên cứu tổng quan hệ thống
7 p | 7 | 3
-
Hiệu quả và an toàn của thuốc ức chế protetin đồng vận chuyển natri glucose 2 trên bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2
10 p | 7 | 3
-
nh giá tính hiệu quả và an toàn của phương pháp sinh thiết phổi xuyên ngực dưới hướng dẫn của CT trong chẩn đoán u phổi tại khoa hô háp bệnh viện Chợ Rẫy
4 p | 25 | 3
-
Khảo sát hiệu quả và an toàn của imatinib mesylate trong điều trị bướu mô đệm đường tiêu hóa tái phát, di căn: Cập nhật sau 3 năm điều trị
8 p | 59 | 2
-
Hiệu quả và an toàn của can thiệp động mạch vành qua đường động mạch quay xa
4 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu tính hiệu quả và an toàn của kỹ thuật khoan cắt mảng xơ vữa cho những tổn thương mạch vành vôi hóa nặng không thê xuyên và/hoặc nong bằng bóng
2 p | 2 | 2
-
Hiệu quả và an toàn của laser xung dài NdYAG đơn trị hoặc kết hợp với laser Q-switched NdYAG trong điều trị mụn trứng cá
9 p | 5 | 2
-
Bài giảng Hiệu quả và an toàn của các thuốc có tác động trên incretin
62 p | 58 | 2
-
Tính hiệu quả và an toàn của gạc sucrose octasulfate trên vết loét bàn chân đái tháo đường: Kết quả từ một nghiên cứu quan sát, nhãn mở, đa trung tâm tại Việt Nam
7 p | 40 | 2
-
Tính hiệu quả và an toàn của sinh thiết phổi xuyên thành dưới X quang cắt lớp điện toán với cỡ kim 18 Gauge
8 p | 3 | 2
-
So sánh hiệu quả và an toàn của thuốc Rivaroxaban với phác đồ tiêu chuẩn trong điều trị huyết khối tĩnh mạch
8 p | 47 | 1
-
Hiệu quả và an toàn của uống nạp carbohydrate trước phẫu thuật
8 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn