intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hình ảnh hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi ở người lớn giai đoạn sớm trên phim chụp X-quang, cộng hưởng từ

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

117
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu: Xác định hình ảnh tổn thương giai đoạn sớm của hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi trên phim Xquang và cộng hưởng từ khớp háng. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 116 bệnh nhân được chẩn đoán xác định bệnh theo tiêu chuẩn được thông qua tại Hội nghị nghiên cứu các Bệnh lý đặc biệt (Nhật Bản, tháng 06/2001) và chẩn đoán giai đoạn bệnh theo tiêu chuẩn của Hội nghiên cứu mạch máu trong xương (ARCO-1993).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hình ảnh hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi ở người lớn giai đoạn sớm trên phim chụp X-quang, cộng hưởng từ

HÌNH ẢNH HOẠI TỬ VÔ KHUẨN CHỎM XƢƠNG ĐÙI Ở NGƢỜI LỚN<br /> GIAI ĐOẠN SỚM TRÊN PHIM CHỤP X-QUANG, CỘNG HƢỞNG TỪ<br /> Lƣu Thị Bình*<br /> Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác định hình ảnh tổn thƣơng giai đoạn sớm của hoại tử vô khuẩn chỏm<br /> xƣơng đùi trên phim Xquang và cộng hƣởng từ khớp háng. Đối tƣợng nghiên cứu: Gồm 116 bệnh<br /> nhân đƣợc chẩn đoán xác định bệnh theo tiêu chuẩn đƣợc thông qua tại Hội nghị nghiên cứu các<br /> Bệnh lý đặc biệt (Nhật Bản, tháng 06/2001) và chẩn đoán giai đoạn bệnh theo tiêu chuẩn của Hội<br /> nghiên cứu mạch máu trong xƣơng (ARCO-1993). Kết quả: Có 75 CXĐ bị bệnh ở Gđ sớm, trong<br /> đó có 39 CXĐ bị bệnh ở Gđ I (có hình ảnh Xquang bình thƣờng, phát hiện nhờ CHT), 36 CXĐ bị<br /> bệnh ở Gđ II. Các dấu hiệu hoại tử sớm trên phim Xquang là không đặc hiệu. Trên CHT các hình<br /> ảnh HTVKCXĐ Gđ sớm hay gặp là: Dải giảm tín hiệu trên T1W (82,7% ở Gđ I, 66,7% Gđ II);<br /> Hình dạng tổn thƣơng là dải giảm tín hiệu hình vòng nhẫn gặp 71,8% ở Gđ I, 55,6% ở Gđ II; Dấu<br /> hiệu đƣờng đôi ở Gđ I: 92,6%, Gđ II: 97,2%; Lớp tổn thƣơng A: Gđ I có 76,9%, Gđ II là 66,7%;<br /> lớp D không có CXĐ nào ở Gđ I. Vị trí tổn thƣơng Gđ sớm thƣờng gặp nhất là ở vùng tỳ đè CXĐ.<br /> Từ khoá: Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi(HTVKCXĐ) /Chỏm xương đùi(CXĐ) /Chụp cộng<br /> hưởng từ (CHT) /Hội nghiên cứu khuẩn máu trong xương (ARCO) /Giai đoạn (Gđ) /Bệnh<br /> nhân(BN).<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ*<br /> Hoại tử vô khuẩn chỏm xƣơng đùi ở ngƣời<br /> lớn là bệnh đang có xu hƣớng ngày càng gia<br /> tăng. Có nhiều nguyên nhân gây bệnh, nhƣng<br /> dù là nguyên nhân nào thì hoại tử chỏm<br /> xƣơng đùi xảy ra chính là hậu quả của tình<br /> trạng bị thiếu máu nuôi dƣỡng. Bệnh tiến<br /> triển nhanh, liên tục, hậu quả cuối cùng là xẹp<br /> chỏm xƣơng đùi, gây mất chức năng khớp<br /> háng. Ở nƣớc ta hiện nay, đa phần các bệnh<br /> nhân đến viện đều ở giai đoạn muộn, nên điều<br /> trị chủ yếu là phẫu thuật thay khớp háng toàn<br /> bộ, chi phí rất cao. Đồng thời nếu bệnh nhân<br /> trẻ tuổi phải thay khớp háng thì sẽ có nguy cơ<br /> thay khớp háng lần sau (do tuổi thọ của khớp<br /> háng nhân tạo chỉ trung bình từ 5-10 năm).<br /> Nếu bệnh đƣợc phát hiện sớm sẽ đƣợc điều trị<br /> bảo tồn, giúp làm giảm hoặc mất triệu chứng,<br /> làm chậm quá trình tiến triển của bệnh, trì<br /> hoãn đƣợc việc phải thay khớp háng. Giai<br /> đoạn sớm triệu chứng lâm sàng thƣờng nghèo<br /> nàn, ít đặc hiệu nên không chẩn đoán xác định<br /> đƣợc bệnh. Hiện nay, để chẩn đoán xác định<br /> bệnh cần phải có chẩn đoán hình ảnh, đặc biệt<br /> ở giai đoạn sớm cần có chụp cộng hƣởng từ<br /> (CHT). Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài này<br /> nhằm mục tiêu: Xác định hình ảnh tổn<br /> <br /> thương hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi<br /> giai đoạn sớm trên phim Xquang và cộng<br /> hưởng từ khớp háng.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> Đối tƣợng nghiên cứu<br /> Gồm 116 bệnh nhân (BN) đƣợc chẩn đoán hoại<br /> tử vô khuẩn chỏm xƣơng đùi (HTVKCXĐ) tại<br /> các Bệnh viện: Bạch Mai, 103, Sanh Pôn, Việt<br /> Đức. Có đủ các điều kiện sau:<br /> - Đƣợc chỉ định và thực hiện chụp Xquang,<br /> CHT khớp háng hai bên.<br /> - Đƣợc chẩn đoán xác định HTVKCXĐ theo<br /> tiêu chuẩn đƣợc thông qua tại Hội nghị<br /> nghiên cứu các Bệnh lý đặc biệt (Nhật Bản,<br /> tháng 06/2001), chẩn đoán giai đoạn bệnh<br /> theo tiêu chuẩn Hội nghiên cứu mạch máu<br /> trong xƣơng ARCO-1993.<br /> - Bệnh nhân không có chống chỉ định chụp<br /> CHT và đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> - Nghiên cứu tiến cứu, cắt ngang, mô tả.<br /> - Nội dung nghiên cứu<br /> Tất cả các bệnh nhân đƣợc khám lâm sàng,<br /> làm các xét nghiệm cận lâm sàng, chụp<br /> Xquang và CHT khớp háng hai bên để chẩn<br /> <br /> *<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> | 89<br /> <br /> Lƣu Thị Bình<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> đoán xác định HTVKCXĐ và phân loại giai<br /> đoạn (Gđ) bệnh theo ARCO.<br /> + Chụp Xquang khớp háng hai bên theo hai tƣ<br /> thế thẳng và nghiêng.<br /> + Chụp CHT khớp háng đƣợc thực hiện theo<br /> 3 chuỗi xung: Coronal T1W (cắt theo mặt<br /> phẳng trán), Sagital T2W (cắt theo mặt phẳng<br /> đứng dọc), Coronal T2W xoá mỡ (STIR).<br /> Trƣờng tín hiệu ảnh: 31,9mm , độ dày mỗi<br /> lớp cắt: 5mm.<br /> Nhận định và đánh giá<br /> Chẩn đoán xác định bệnh HTVKCXĐ:<br /> Dựa vào 5 tiêu chuẩn đƣợc thông qua trong<br /> Hội Nghị Nghiên cứu các Bệnh lý đặc biệt<br /> (Specific Disease Investigation Committee )<br /> tại Nhật Bản tháng 06/ 2001 [7], [12], [6]:<br /> 1. Hình ảnh xẹp CXĐ hoặc dấu hiệu hình<br /> liềm trên Xquang.<br /> 2. Có đặc xƣơng một vùng trong CXĐ trên<br /> Xquang (với khe khớp không hẹp và ổ cối<br /> bình thƣờng).<br /> 3. CHT có hình ảnh dải/đƣờng giảm tín hiệu<br /> trên T1W (band pattern).<br /> 4. Xạ hình xƣơng có hình ảnh trong vùng tăng<br /> gắn chất phóng xạ có vùng giảm gắn chất<br /> phóng xạ (cold in hot).<br /> 5. Có tổn thƣơng hoại tử tuỷ xƣơng và bè<br /> xƣơng trên mô bệnh học.<br /> Chẩn đoán xác định bệnh HTVKCXĐ khi có<br /> ≥ 2/5 tiêu chuản.<br /> Chẩn đoán giai đoạn bệnh theo tiêu chuẩn<br /> của ARCO-1993 [3]<br /> - Gđ I: Tổn thƣơng CXĐ trên phim chụp<br /> Xuang (-), CHT (+).<br /> - Gđ II: Xquang (+), CHT (+).<br /> - Gđ III: Có gãy xƣơng dƣới sụn và /hoặc xẹp<br /> CXĐ<br /> - Gđ IV: Thoái hoá khớp háng hoặc bán trật<br /> khớp háng, mất cấu trúc khớp.<br /> Giai đoạn sớm của bệnh: Là Gđ bệnh I và II<br /> (theo phân loại của ARCO).<br /> * Các dấu hiệu đặc hiệu xác định HTVKCXĐ<br /> Gđ I và II trên phim CHT:<br /> <br /> 89(01)/1: 89 - 95<br /> <br /> + Hình ảnh vùng hoặc dải giảm tín hiệu trên<br /> chuỗi xung T1W (đặc biệt vùng dƣới sụn) với<br /> hình dạng và phân lớp khác nhau.<br /> + Hình ảnh dấu hiệu đường đôi trên chuỗi<br /> xung T2W.<br /> * Trên phim chụp Xquang khớp háng:<br /> - Gđ I của bệnh HTVKCXĐ: CXĐ có hình<br /> ảnh bình thƣờng.<br /> - Gđ II của bệnh có các dấu hiệu dương tính<br /> với bệnh HTVKCXĐ:<br /> + Tại CXĐ: có thể gặp hình ảnh loãng xƣơng,<br /> ổ khuyết xƣơng, đặc xƣơng, phối hợp đặc<br /> xƣơng và khuyết xƣơng chiếm một phần hoặc<br /> toàn bộ CXĐ.<br /> + Các dấu hiệu âm tính trên Xquang - ở Gđ<br /> sớm của bệnh (có gía trị chẩn đoán phân biệt<br /> với các bệnh khớp khác): Khe khớp đƣợc bảo<br /> tồn, ổ cối không bị biến đổi, không có dấu<br /> hiệu loạn dƣỡng xƣơng.<br /> Các dấu hiệu khác (có thể gặp) trên CHT ở<br /> giai đoạn sớm của bệnh<br /> - Hình ảnh phù tuỷ xƣơng: Thƣờng có ở<br /> CXĐ, cổ xƣơng đùi và vùng liên mấu chuyển.<br /> Biểu hiện là vùng giảm tín hiệu trên T1W,<br /> tƣơng ứng với tăng tín hiệu trên T2W và T2W<br /> xoá mỡ (STIR).<br /> - Hình ảnh tràn dịch khớp háng: Đánh gía<br /> theo cách phân độ của Mitchell, dựa trên hình<br /> ảnh coronal ở T2W [9]:<br /> + Độ 0: Không có dịch.<br /> + Độ 1: Số lƣợng ít, chỉ thấy ở một bên bờ cổ<br /> xƣơng đùi.<br /> + Độ 2: Dịch có ở hai bên bờ cổ xƣơng đùi.<br /> + Độ 3: Dịch nhiều, làm căng phồng bao<br /> khớp thành túi.<br /> 2.3.4. Phân lớp tổn thƣơng của bệnh dựa vào<br /> hình ảnh CHT - theo Mitchell [9]<br /> Dựa vào hình ảnh thay đổi tín hiệu trên cả<br /> T1W và T2W của trung tâm vùng tổn thƣơng<br /> (hoại tử), Mitchell chia thành 4 lớp tổn thƣơng:<br /> - Lớp A (tƣơng ứng với tín hiệu tổ chức mỡ):<br /> Tăng tín hiệu trên T1, tín hiệu từ trung bình<br /> đến cao trên T2.<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> | 90<br /> <br /> Lƣu Thị Bình<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> - Lớp B (tƣơng ứng với tín hiệu tổ chức máu):<br /> Tăng tín hiệu trên cả T1 và T2.<br /> - Lớp C (tƣơng ứng với tín hiệu tổ chức dịch):<br /> Giảm tín hiệu trên T1, tăng tín hiệu trên T2.<br /> - Lớp D (tƣơng ứng với tín hiệu tổ chức xơ):<br /> Giảm tín hiệu trên cả T1 và T2.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Đặc điểm nhóm nghiên cứu<br /> - Tổng số có 116 bệnh nhân, trong đó có 215<br /> CXĐ bị bệnh.<br /> - Tuổi trung bình: 48,28 ± 10,26.<br /> - Tỷ lệ nam/nữ là: 7/1 (87,9% và 12,1%).<br /> - Phân bố Gđ bệnh theo cách phân loại của<br /> ARCO: Gđ I: 39 CXĐ (18,14%), Gđ II: 36<br /> <br /> 89(01)/1: 89 - 95<br /> <br /> CXĐ (16,74%), Gđ III: 98 CXĐ (45,58%),<br /> Gđ IV: 42 CXĐ (19.53%).<br /> Đặc điểm các dấu hiệu HTVKCXĐ giai<br /> đoạn sớm trên phim chụp Xquang, CHT<br /> khớp háng<br /> Bảng 1. Các dấu hiệu sớm của HTVKCXĐ<br /> trên phim chụp Xquang<br /> Dấu hiệu<br /> Loãng xƣơng<br /> Khuyết xƣơng<br /> Đặc xƣơng<br /> Đặc xƣơng + khuyết xƣơng<br /> <br /> Số CXĐ<br /> (n=36)<br /> 19<br /> 30<br /> 23<br /> 19<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> 52,8<br /> 83,3<br /> 63,9<br /> 52,8<br /> <br /> Nhận xét: Trên phim chụp Xquang, Gđ sớm<br /> của bệnh thƣờng gặp nhất là ổ khuyết xƣơng<br /> ở CXĐ chiếm tỷ lệ 83,3%.<br /> <br /> Bảng 2. Phân bố các dấu hiệu sớm của HTVKCXĐ trên phim chụp CHT<br /> Gđ bệnh<br /> Dấu hiệu<br /> Đƣờng giảm tín hiệu trên T1<br /> Vùng giảm tín hiệu trên T1<br /> Dấu hiệu đƣờng đôi<br /> Dấu hiệu phù tuỷ<br /> Tràn dịch khớp háng<br /> <br /> Gđ I (n=39)<br /> Số CXĐ<br /> Tỷ lệ (%)<br /> 34<br /> 82,7<br /> 5<br /> 12,8<br /> 36<br /> 92,3<br /> 10<br /> 25,6<br /> 19<br /> 48,7<br /> <br /> Gđ II (n=36)<br /> Số CXĐ<br /> Tỷ lệ (%)<br /> 24<br /> 66,7<br /> 12<br /> 33,3<br /> 35<br /> 97,2<br /> 22<br /> 61,1<br /> 26<br /> 72,2<br /> <br /> Nhận xét: Gđ I hình ảnh đƣờng giảm tín hiệu trên T1W gặp tỷ lệ rất cao (82,7%). Gđ II hình ảnh<br /> đƣờng giảm tín hiệu trên T1W là 66,7%, tuy vậy hình ảnh vùng giảm tín hiệu có xu hƣớng<br /> thƣờng gặp hơn so với Gđ I (33,3%). Dấu hiệu đƣờng đôi xuất hiện với tỷ lệ rất cao ở hầu hết các<br /> CXĐ của cả hai Gđ bệnh (92,3% và 97,2%).<br /> Bảng 3. Hình dạng vùng tổn thương tuỷ xương trên T1W<br /> Gđ bệnh<br /> Hình dạng<br /> Liền kề với bề mặt dƣới sụn ở CXĐ<br /> Không đồng nhất ở cổ và CXĐ<br /> Hình vòng nhẫn với trung tâm là tín hiệu<br /> bình thƣờng<br /> Hình dải băng vắt ngang ở cổ hoặc ở CXĐ<br /> <br /> Gđ I (n=39)<br /> CXĐ<br /> Tỷ lệ (%)<br /> 5<br /> 12,8<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> Gđ II (n=36)<br /> CXĐ<br /> Tỷ lệ (%)<br /> 9<br /> 25<br /> 3<br /> 8,3<br /> <br /> 28<br /> <br /> 71,8<br /> <br /> 20<br /> <br /> 55,6<br /> <br /> 6<br /> <br /> 15,4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 11,1<br /> <br /> Nhận xét: Có 4 hình dạng tổn thƣơng tuỷ xƣơng thƣờng gặp trên phim CHT. Trong đó hình vòng<br /> nhẫn với trung tâm là tín hiệu bình thƣờng là dạng hay gặp nhất ở Gđ sớm của bệnh HTVKCXĐ:<br /> chiếm 71,8% ở Gđ I, 55,6% Gđ II. Dạng tổn thƣơng không đồng nhất ở cổ và CXĐ không gặp ở<br /> Gđ I, Gđ II gặp với tỷ lệ rất thấp: 3/36 CXĐ (8,3%)<br /> Bảng 4. Phân lớp tổn thương của bệnh trên CHT theo phân loại của Mitchell<br /> Gđ bệnh<br /> Lớp tổn thƣơng<br /> A ( mỡ)<br /> B (máu)<br /> C (dịch)<br /> D (xơ)<br /> <br /> Gđ I (n=39)<br /> CXĐ<br /> Tỷ lệ (%)<br /> 30<br /> 76,9<br /> 3<br /> 7,7<br /> 5<br /> 12,8<br /> 1<br /> 2,6<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> Gđ II (n=36)<br /> CXĐ<br /> Tỷ lệ (%)<br /> 24<br /> 66,7<br /> 4<br /> 11,1<br /> 6<br /> 16,7<br /> 2<br /> 5,6<br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> | 91<br /> <br /> Lƣu Thị Bình<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 89(01)/1: 89 - 95<br /> <br /> Nhận xét: Theo Mitchell, HTVKCXĐ có 4 lớp tổn thƣơng trên phim CHT. Lớp A là lớp tổn<br /> thƣơng hay gặp nhất ở Gđ sớm của bệnh HTVKCXĐ: Gđ I có tới 30/39 CXĐ (chiếm 76,9%); Gđ<br /> II có 24/36CXĐ (66,7%). Các lớp tổn thƣơng khác ít gặp ở Gđ sớm hơn, đặc biệt dạng tổn<br /> thƣơng lớp D ít xuất hiện ở Gđ sớm của bệnh.<br /> Bảng 5. Vị trí các tổn thương sớm của CXĐ trên phim chụp Xquang, CHT<br /> Phim chụp<br /> Vị Trí<br /> Vùng tỳ đè (2/3 trên ngoài CXĐ)<br /> Trung tâm CXĐ<br /> Toàn bộ CXĐ<br /> <br /> X-quang<br /> Gđ II (n=36)<br /> 21 (58,3%)<br /> 14 (38,9%)<br /> 5 (13,9%)<br /> <br /> CHT<br /> Gđ I (n=39)<br /> 18 (46,2%)<br /> 14 (35,9%)<br /> 7 (17,9%)<br /> <br /> Gđ II (n=36)<br /> 18 (50%)<br /> 6 (16,7%)<br /> 12 (33,3%)<br /> <br /> Nhận xét: Tổn thƣơng nằm ở vùng tỳ đè của CXĐ là vị trí hay gặp nhất trong HTVKCXĐ Gđ<br /> sớm. Tuy vậy ở Gđ I trên CHT, tỷ lệ gặp tổn thƣơng ở vùng trung tâm CXĐ cũng khá cao. Có sự<br /> khác biệt về tỷ lệ vị trí tổn thƣơng tại vùng trung tâm và toàn bộ CXĐ của HTVKCXĐ Gđ II trên<br /> phim Xquang và CHT.<br /> BÀN LUẬN<br /> xƣơng có thể sống đƣợc có hiện tƣợng tái tạo<br /> xƣơng mới [1].<br /> Đặc điểm chung<br /> Mặc dù các triệu chứng thấy đƣợc trên phim<br /> Trong tổng số 215 CXĐ bị bệnh có 75 CXĐ<br /> X-quang ở Gđ sớm đều không thể giúp chẩn<br /> bị bệnh ở Gđ I - II (theo phân loại của ARCO)<br /> đoán xác định bệnh HTVKCXĐ mà chỉ mang<br /> trong đó Gđ I có 39 CXĐ chiếm 18,14%, Gđ<br /> tính chất gợi ý trên lâm sàng, nhất là khi dấu<br /> II có 36 CXĐ chiếm 16,74%. Nhƣ vậy có<br /> hiệu này xuất hiện trên đối tƣợng có các nguy<br /> nghĩa là: với 39 CXĐ ở Gđ I đƣợc phát hiện<br /> cơ mắc bệnh cao. Song thực tế trên lâm sàng,<br /> trên CHT, đều không có dấu hiệu tổn thƣơng<br /> chụp Xquang thƣờng qui khớp háng vẫn là<br /> trên phim Xquang. Kết quả nghiên cứu của<br /> bƣớc cần làm đầu tiên trong chẩn đoán bệnh<br /> chúng tôi cũng phù hợp với nhiều nghiên cứu<br /> HTVKCXĐ [10], [11].<br /> khác, nhƣ của Takatori Y và cộng sự khi phát<br /> Hình ảnh HTVKCXĐ Gđ sớm trên phim<br /> hiện đƣợc trên CHT 24/36 CXĐ bị bệnh mà<br /> CHT<br /> không có bất thƣờng trên phim Xquang [13].<br /> Đặc điểm các hình ảnh tổn thương<br /> Hình ảnh HTVKCXĐ Gđ sớm trên phim<br /> HTVKCXĐ trên CHT<br /> chụp Xquang (Bảng 3.1)<br /> Với 215 CXĐcó tổn thƣơng hoại tử trên<br /> Ở Gđ sớm của bệnh HTVKCXĐ, CXĐ vẫn<br /> CHT, chúng tôi nhận thấy hình ảnh tổn<br /> giữ đƣợc cấu trúc hình cầu bình thƣờng. Các<br /> thƣơng của bệnh là dải (đƣờng) hoặc vùng<br /> dấu hiệu tổn thƣơng bên trong chỏm thƣờng<br /> giảm tín hiệu trên chuỗi xung T1W. Ở Gđ I<br /> gặp là loãng xƣơng, khuyết xƣơng, đặc<br /> hình ảnh đƣờng giảm tín hiệu trên T1W<br /> xƣơng. Trong nghiên cứu của chúng tôi, dấu<br /> thƣờng nằm ở vùng tỳ đè, ngay sát vùng<br /> hiệu khuyết xƣơng gặp tỷ lệ cao nhất là 30/36<br /> xƣơng dƣới sụn của CXĐ là gặp nhiều nhất<br /> CXĐ, chiếm 83,3%. Các dấu hiệu khác cũng<br /> với tỷ lệ 82,7%, tỷ lệ này cũng phù hợp với<br /> gặp với tỷ lệ khá cao. Có 52,8% CXĐ có tổn<br /> kết quả của tác giả Jergesen HE là 82,9% [5] .<br /> thƣơng khuyết xƣơng phối hợp với đặc xƣơng<br /> Trong khi hình ảnh vùng giảm tín hiệu chỉ<br /> (hình 4.1). Hình ảnh này đƣợc cho là tƣơng<br /> chiếm 12,8%.Ở Gđ II, mặc dù hình ảnh dải<br /> đối đặc hiệu, nó tƣơng ứng với hình ảnh thấy<br /> giảm tín hiệu trên T1W vẫn có tỷ lệ cao<br /> đƣợc trên mô bệnh học là tại vùng tiêu xƣơng<br /> nhƣng tỷ lệ này thấp hơn Gđ I và vùng giảm<br /> có hiện tƣợng tái tạo khuẩn, đồng thời ở vùng<br /> tín hiệu có tỷ lệ cao hơn Gđ I, chiếm 33,3%.<br /> ranh giới giữa hai khu vực, kế cận với các bè<br /> Nhƣ vậy tổn thƣơng có xu thế lan rộng hơn ở<br /> Gđ II.<br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> | 92<br /> <br /> Lƣu Thị Bình<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Dấu hiệu đƣờng đôi (hình 4.3) thấy đƣợc trên<br /> T2W, là hình ảnh mép ngoài của đƣờng tăng<br /> tín hiệu có đƣờng giảm tín hiệu kèm theo. Nó<br /> thể hiện giao diện giữa vùng mô sửa chữa với<br /> vùng hoại tử và đƣợc coi là hình ảnh đặc hiệu<br /> cho bệnh HTVKCXĐ. Trong nghiên cứu của<br /> chúng tôi có tới 92,6% CXĐ Gđ I, 97,2%<br /> CXĐ Gđ II có dấu hiệu đƣờng đôi. Theo<br /> Michael Aiello dấu hiệu này xuất hiện ở 80%<br /> các trƣờng hợp [1].<br /> Dấu hiệu phù tuỷ xƣơng (hình 4.2) chúng tôi<br /> gặp 25,6% ở Gđ I và Gđ II là 61,1%. Phù tuỷ<br /> xƣơng có thể là dấu hiệu sớm và có liên quan<br /> đến dấu hiệu đau trên lâm sàng của BN,<br /> nhƣng không phải là đặc hiệu cho bệnh<br /> HTVKCXĐ [1],[8],[4]. Nghiên cứu của<br /> Huang, phù tuỷ xƣơng chiếm 48%, còn theo<br /> Koo tỷ lệ này là 50% .<br /> Dịch khớp háng (hình 4.2) không phải là dấu<br /> hiệu đặc hiệu của bệnh và có thể thấy đƣợc ở<br /> khớp háng bình thƣờng trên CHT (coronal<br /> T2W), nhƣng chỉ với một lƣợng rất ít khoảng<br /> 84% dịch khớp ở mức độ 1, 5% ở mức độ 2<br /> theo phân độ của Mitchell . Tỷ lệ có tràn dịch<br /> khớp háng trong nghiên cứu của chúng tôi ở<br /> Gđ I của bệnh là 48,7% (19/39), Gđ II có<br /> 72,2% (26/36). Kết quả của chúng tôi cũng<br /> phù hợp với các nghiên cứu khác. Nghiên cứu<br /> của Huang có 53% (9/17) tràn dịch ở Gđ I,<br /> 65% (17/26) ở Gđ II [4],[8].<br /> Đặc điểm hình dạng tổn thương tuỷ xương<br /> trên chuỗi xung T1W<br /> Trên chuỗi xung T1W, dựa vào hình ảnh dải<br /> hay vùng giảm tín hiệu có thể chẩn đoán đƣợc<br /> 90% các trƣờng hợp HTVKCXĐ. Theo nhiều<br /> nghiên cứu thì có 4 hình dạng tổn thƣơng hay<br /> gặp: Vùng giảm tín hiệu liền kề với bề mặt<br /> dƣới sụn ở CXĐ (hình 4.2), vùng giảm tín<br /> hiệu không đồng nhất ở cổ và CXĐ, đƣờng<br /> giảm tín hiệu hình vòng nhẫn với trung tâm là<br /> tín hiệu bình thƣờng (hình 4.1), hình dải băng<br /> vắt ngang ở cổ hoặc ở CXĐ (hình 4.3)<br /> [1],[4],[5].<br /> Ở Gđ sớm của bệnh chúng tôi thấy hình dạng<br /> hay gặp nhất là dải giảm tín hiệu hình vòng<br /> nhẫn với 28/39 CXĐ (chiếm 71,8%) ở gđ I,<br /> GđII có 20/36 CXĐ (chiếm 55,6%). Đặc biệt<br /> <br /> 89(01)/1: 89 - 95<br /> <br /> Gđ I không gặp CXĐ nào có hình dạng không<br /> đồng nhất ở chỏm và cổ xƣơng đùi, Gđ II chỉ<br /> gặp 3/36 trƣờng hợp. Sự khác biệt này có ý<br /> nghĩa thống kê với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2