Hóa vô cơ ( phần 1 )
lượt xem 14
download
Hóa vô cơ ( phần 1 ) Nhóm Halogen Nhóm halogen gồm flo, clo, brom và iot, thường được ký hiệu chung là X Cấu tạo nguyên tử. - Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là ns2 np6. Dễ dàng thực hiện quá trình : Thể hiện tính oxi hoá mạnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hóa vô cơ ( phần 1 )
- Hóa vô cơ ( phần 1 ) Nhóm Halogen Nhóm halogen gồm flo, clo, brom và iot, thường được ký hiệu chung là X Cấu tạo nguyên tử. - Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là ns2 np6. Dễ dàng thực hiện quá trình : Thể hiện tính oxi hoá mạnh. - Số oxi hoá: Flo chỉ có số oxi hoá -1, các X khác có các số oxi hoá -1, +1, +3, +4, +5 và +7. - Tính phi kim giảm từ F2 ® I2. Tính chất vật lý. F2, Cl2 là chất khí, Br2 là chất lỏng, I2 là chất rắn. Khí flo màu lục nhạt, khí clo màu vàng lục, chất lỏng brom màu đ ỏ nâu, tinh thể iot màu tím đen. Các halogen đều rất độc. Tính chất hoá học: 1. Phản ứng với H2O: Khí cho halogen tan vào nước thì. - Flo phân huỷ nước: - Clo tạo thành hỗn hợp 2 axit: - Brom cho phản ứng tương tự nhưng tan kém clo. - Iot tan rất ít. 2. Phản ứng với hiđro: Xảy ra với mức độ khác nhau: 3. Phản ứng mạnh với kim loại Phản ứng tạo thành hợp chất ở đó kim loại có số oxi hoá cao (nếu kim loại có nhiều số oxi hoá như Fe, Sn…) 4. Phản ứng với phi kim
- Cl2, Br2, I2 không phản ứng trực tiếp với oxi. 5. Phản ứng với dung dịch kiềm. - Clo tác dụng với dung dịch kiềm loãng và nguội tạo thành nước Javen: - Clo tác dụng với dung dịch kiềm đặc và nóng tạo thành muối clorat: - Clo tác dụng với vôi tôi tạo thành clorua vôi: Nước Javen, clorua vôi là những chất oxi hoá mạnh do Cl+ trong phân tử gây ra. Chúng được dùng làm chất tẩy màu, sát trùng. 6. Halogen mạnh đẩy halogen yếu khỏi muối. Ứng dụng và điều chế clo - Clo được dùng để: + D iệt trùng trong nước sinh hoạt ở các thành phố. + Tẩy trắng vải sợi, giấy. + Sản xuất nước Javen, clorua vôi, axit HCl + Sản xuất các hoá chất trong công nghiệp dược phẩm, công nghiệp dệt… - Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế từ axit HCl: - Trong công nghiệp: clo được điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối clorua kim loại kiềm. Khi đó clo thoát ra ở anôt theo phương trình. Hợp chất 1. Hiđro halogenua (HX) - Đều là chất khí, tan nhiều trong H2O thành những axit mạnh (trừ HF là axit yếu vì giữa các phân tử có tạo liên kết hiđro), điện li hoàn toàn trong dung d ịch: - Phần lớn các muối clorua tan nhiều trong H2O, trừ một số ít tan như AgCl, PbCl2, Hg2Cl2, Cu2Cl2,… - Tính tan của các muối bromua và iođua tương tự muối clorua. - Cách nhận biết ion Cl- (Br-, I-): Bằng phản ứng tạo muối clorua (bromua…) kết tủa trắng.
- 2. Axit hipoclorơ (HClO) - Là axit yếu, kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch. - Axit HClO và muối của nó là hipoclorit (như NaClO) đều có tính oxi hoá mạnh vì có chứa Cl+ : 3. Axit cloric (HClO3) - Là axit khá mạnh, tan nhiều trong H2O. - Axit HClO3 và muối clorat (KClO3) có tính oxi hoá mạnh. 4. Axit pecloric (HClO4) Là axit mạnh, tan nhiều trong H2O, HClO4 có tính oxi hoá mạnh. Oxi – Lưu huỳnh Oxi 1. Cấu tạo nguyên tử. - Oxi (Z = 8) có cấu hình electron: Có 6 e ở lớp ngoài cùng, dễ dàng thu 2 e để bão hoà lớp ngoài cùng. Là chất oxi hoá mạnh: - Ở điều kiện bình thường, oxi tồn tại ở dạng phân tử 2 nguyên tử : O = O Dạng thù hình khác của oxi là ozon: O3 - Oxi có 3 đồng vị tồn tại trong tự nhiên: 2. Tính chất vật lý - Oxi là chất khí không màu, không mùi, hơi nặng hơn không khí, hoá lỏng ở -183oC, hoá rắn ở -219oC. - Ozon là chất khí mùi xốc, màu xanh da trời. 3. Tính chất hoá học - Tác dụng với kim loại: Oxi oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) để tạo thành oxit - Đối với phi kim (trừ halogen) oxi tác dụng trực tiếp khi đốt nóng (riêng P trắng tác dụng với O2 ở to thường)
- - Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn O2, do nó không bền, b ị phân huỷ thành oxi tự do. Điều này thể hiện ở phản ứng O3 đẩy được iot khỏi dung dịch KI (O2 không có phản ứng này). 4. Điều chế - Trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân các muối giàu oxi. Ví d ụ: hay - Trong công nghiệp: hoá lỏng không khí ở nhiệt độ rất thấp (-200oC), sau đó chưng phân đoạn lấy O2 (ở -183oC) Lưu huỳnh 1. Cấu tạo nguyên tử. - Lưu huỳnh (S) ở cùng phân nhóm chính nhóm VI với oxi, có cấu hình e : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. Lớp e ngoài cùng cũng có 6e, dễ dàng thực hiện quá trình. thể hiện tính oxi hoá nhưng yếu hơn oxi. - Ở trạng thái rắn, mỗi phân tử lưu huỳnh gồm 8 nguyên tử (S8) khép kín thành vòng: 2. Tính chất vật lý - Lưu huỳnh là chất rắn màu vàng nhạt, không tan trong H2O, tan trong một số dung môi hữu cơ như: CCl4, C6H6, rượu…dẫn nhiệt, dẫn điện rất kém. - Lưu huỳnh nóng chảy ở 112,8oC nó trở nên sẫm và đặc lại, gọi là S dẻo. 3. Tính chất hoá học - Ở to thường, S hoạt động kém so với oxi. Ở to cao, S phản ứng được với nhiều phi kim và kim loại.
- - Hoà tan trong axit oxi hoá: 4. H ợp chất a) H iđro sunfua (H2S-2) - Là chất khí, mùi trứng thối, độc, ít tan trong H2O. Dung dịch H2S là axit sunfuhiđric. - Có tính khử mạnh, cháy trong O2: Khi gặp chất oxi hoá mạnh như Cl2, S-2 có thể bị oxi hoá đến S+6: H2S là axit yếu. Muối sunfua trung tính (ví dụ ZnS) hầu hết ít tan trong H2O. Chỉ có sunfua kim loại kiềm, kiềm thổ tan nhiều. - Để nhận biết H2S hoặc muối sunfua (S2-) dùng muối chì, kết tủa PbS màu đen sẽ xuất hiện. b) SO 2 và axit sunfurơ - SO2 là chất khí không màu, tác dụng với H 2O: - Phản ứng với oxi - H2SO 3 là axit yếu, muối là sunfit (ví d ụ Na2SO3) Mức oxi hoá +4 là mức trung gian, nên H 2SO3 và muối sunfit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. c) SO3 và axit sunfuric (H 2SO4) - Ở điều kiện thường, SO3 là chất lỏng không màu, dễ bay hơi, nhiệt độ nóng chảy là 170C, nhiệt độ sôi là 460C. SO3 rất háo nước, tác dụng mạnh với H2O tạo thành axit H2SO 4 và toả nhiều nhiệt. - SO3 không có ứng dụng thực tế, nó là sản phẩm trung gian trong quá trình sản xuất axit H2SO4. - H2SO 4 là chất lỏng sánh, tan vô hạn trong nước, H2SO 4 đặc hút ẩm rất mạnh và toả nhiều nhiệt. - Dung d ịch H2SO4 loãng là axit thường, chỉ phản ứng được với các kim loại đứng trước H trong dãy thế điện hoá (có muối sunfat tan) và giải phóng H2.
- - Dung d ịch H2SO4 đậm đặc là axit oxi hoá, có tính oxi hoá mạnh, hoà tan được hầu hết các kim loại khi đun nóng (trừ Au và Pt). Kim loại càng mạnh khử S+6 của H2SO4 đ ặc về hợp chất có số oxi hoá càng thấp (SO2, S, H2S). Ví dụ: Chú ý: Fe và Al bị thụ động hoá trong H2SO 4 đặc nguội, nghĩa là trên bề mặt chúng đã tạo thành lớp màng oxit bền vững bảo vệ cho kim loại khỏi tác dụng của mọi axit - Phần lớn các muối sunfat tan nhiều trong nước. Chỉ có 1 số muối không tan là : BaSO4, PbSO4, Ag2SO4 và CaSO4 ít tan. - Cách nhận biết ion . Bằng phản ứng tạo thành muối sunfat kết tủa: (trắng) - Điều chế axit H2SO4. Axit sunfuric chủ yếu được điều chế từ lưu huỳnh và từ quặng pirit FeS2 theo các phản ứng: d) Các muối sunfat: Các muối sunfat quan trọng có giá trị trong thực tế là: CaSO 4 (thạch cao) được dùng trong công nghiệp sản xuất xi măng, để đúc tượng, làm bột bó chỗ xương gẫy. MgSO 4 dùng làm thuốc nhuận tràng. Na2SO4 dùng trong công nghiệp thuỷ tinh. CuSO4 dùng để mạ điện, thuốc trừ nấm… Na2S2O3 (natri thiosunfat) dùng để định phân iot (chất chỉ thị là hồ tinh bột). Thiosunfat còn dùng trong kỹ thuật điện ảnh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ thuật tổng hợp ôn tập nhanh Lí thuyết thi ĐH - CĐ phần Hóa vô cơ (Phần 1)
27 p | 319 | 110
-
Tìm hiểu về sơ đồ và chuỗi phản ứng hóa học vô cơ: Phần 1
58 p | 590 | 105
-
Tổng hợp kiến thức về sơ đồ và chuỗi phản ứng Hóa học vô cơ: Phần 2
110 p | 266 | 73
-
Chuyên đề: Bồi dưỡng học sinh giỏi tính toán hóa vô cơ (Phần 1)
29 p | 509 | 52
-
Giới thiệu phương pháp mới giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa vô cơ: Phần 2
213 p | 170 | 24
-
Giới thiệu phương pháp mới giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa vô cơ: Phần 1
187 p | 143 | 24
-
Sổ tay hướng dẫn giải nhanh các dạng bài tập trắc nghiệm trọng tâm - Hóa vô cơ: Phần 1
98 p | 112 | 23
-
Sổ tay hướng dẫn giải nhanh các dạng bài tập trắc nghiệm trọng tâm - Hóa vô cơ: Phần 2
126 p | 117 | 22
-
Kiến thức về sơ đồ và chuỗi phản ứng Hóa học vô cơ : Phần 1 (Bản năm 2013)
28 p | 143 | 19
-
Chia sẻ phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm Hóa học - Đại cương và vô cơ: Phần 1
145 p | 141 | 19
-
ÔN HOA HOC LỚP 12 HOÁ VÔ CƠ – PHẦN 1
13 p | 59 | 13
-
Phân dạng và phương pháp giải đề thi môn Hóa vô cơ: Phần 2
125 p | 79 | 12
-
Phân dạng và phương pháp giải đề thi môn Hóa vô cơ: Phần 1
133 p | 100 | 12
-
Phương pháp giải nhanh các dạng bài tập trắc nghiệm Hóa học phần Vô cơ: Phần 1
98 p | 37 | 8
-
Bài tập Hóa vô cơ: Phần 1
67 p | 169 | 6
-
Giới thiệu các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa vô cơ: Phần 1
94 p | 34 | 5
-
Giải bài tập Hóa học (Tập 2: Hóa vô cơ): Phần 1
126 p | 16 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn