Học từ vựng ngữ pháp tiếng Anh qua mẫu câu
lượt xem 14
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu "Học từ vựng ngữ pháp tiếng Anh qua mẫu câu" dưới đây. Hy vọng tài liệu phục vụ hữu ích nhu cầu học tập và nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Học từ vựng ngữ pháp tiếng Anh qua mẫu câu
- Spring is my favorite season. Mùa xuân là mùa yêu thích c ủa tôi. The boy climbed a tree. C ậu bé ấy đã trèo lên 1 cái cây. Tom lives in a nice new house. Tom s ống trong m ột ngôi nhà m ới xinh x ắn. I bought a thick book at the bookstore yesterday. Tôi đã mua m ột quy ển sách dày ở hi ệu sách đó ngày hôm qua. He has played tennis for ten years. Anh ấy đã ch ơi môn qu ần v ợt đ ư ợ c kho ảng 10 n ăm. The man will be having lunch at 12 o’clock tomorrow. Ng ư ờ i đà n ông ấy s ẽđa ng ăn tr ưa vào lúc 12 gi ờtr ưa ngày mai. It has been raining since early morning. Tr ời đã m ưa t ừsáng s ớm đ ế n gi ờ. Mary and her dog run on the beach every morning Mary và con chó c ủa cô ấy th ư ờ n g ch ạy trên bãi bi ển ấy vào m ỗi bu ổi sáng. My skirt is more beautiful than yours. Chi ếc váy c ủa tôi thì đẹ p h ơn chi ếc váy c ủa b ạn. The girl is having a birthday party on next Sunday. Cô bé ấy s ẽt ổch ức m ột b ữa ti ệc sinh nh ật vào ngày ch ủnh ật t ới. That boy was painting all day yesterday. C ậu bé đó đã v ẽtranh su ốt c ảngày hôm qua. The girl promises she will come. Cô gái ấy h ứa s ẽđ ế n. Mary wishes she had gone to Canada. Mary ư ớ c r ằng c ốấy đã đ ế n th ăm đất n ư ớ c Canada. The boy’s new shirt is very expensive. Cái áo s ơmi m ới c ủa c ậu bé ấy r ất đ ắ t ti ền. The meeting had to be postponed because of storm. Bu ổi g ặp m ặt ấy đã b ị hoãn l ại vì c ơn bão. He used to smoke forty cigarettes a day. Tr ư ớ c đâ y anh ấy th ườ n g hút 40 đi ếu thu ốc m ột ngày. (vi ệc này x ảy ra ở quá kh ứvà đã k ết thúc, hi ệ n t ại không còn di ễn ra n ữa.) The girl shouldn’t have eaten so much chocolate. Cô gái ấy đá ng l ẽra không nên ăn quá nhi ều sô cô la đ ế n nh ưv ậy. I’d rather you cooked the dinner now. Tôi mu ốn b ạn n ấu b ữa t ối ngay bây gi ờ. She is used to getting up late in cold weather. Cô ấy th ư ờ n g d ậy mu ộn vào th ời ti ết l ạnh. I’d better go to the bank this afternoon. T ốt h ơn là tôi nên đ ế n ngân hàng vào chi ều nay. Either you or he is wrong Ho ặc là b ạn ho ặc là anh ấy sai
- I arrived on time despite the traffic. Tôi đã đến đú ng gi ờm ặc dù xe c ộđô ng David prefers to live in the country rather than live in the city. David thích s ống ở mi ền quê h ơn là s ống ở thành th ị. Jack had his house painted last week. Jack đã nh ờng ười s ơn nhà vào tu ần tr ướ c. My mother went to the supermarket on foot yesterday. Ngày hôm qua m ẹtôi đi b ộđến siêu th ị. There are two benches to the left of the shop. Có hai chi ếc gh ếdài ở bên trái c ửa hàng. I saw him reading my letters. Tôi nhìn th ấy anh ta đa ng đọc th ưc ủa tôi. She gave me her address so that I could contact her. Cô ấy đã cho tôi địa ch ỉ để tôi có th ểliên l ạc v ới cô ấy . Let’s learn English. Chúng ta hãy cùng h ọc ti ếng Anh nhé. If he is ill, his parents will look after him. N ếu c ậu ấy b ị ốm thì b ốm ẹc ậu âý s ẽch ăm sóc c ậu ấy . If I were you I wouldn't ask him for advice. N ếu tôi là b ạn thì tôi s ẽkhông xin anh ta l ời khuyên. If she had studied better, she would have had chance to make her dreams come true. N ếu cô ấy h ọc gi ỏi h ơn, cô ấy đã có c ơh ội bi ến ước m ơc ủa cô ấy thành s ựth ật. There were some children swimming in the river. Lúc đó có vài đứa tr ẻđa ng b ơi trên sông. Their parents always advise them to turn in early. B ốm ẹh ọluôn luôn khuyên h ọđi ng ủs ớm. She is going to go on business at the end of June. Cô ấy s ẽđi công tác vào cu ối tháng Sáu. I met David by chance while I was waiting for my nephew. Tôi tình c ờg ặp David khi tôi đa ng đợi cháu trai tôi. Some paintings were stolen from the palace. M ột s ốb ức h ọa t ừcung đi ện đã b ị đá nh c ắp. The mandibles of a mantis are strong and sharp enough to cut human flesh. Hàm trên c ủa b ọng ựa kh ỏe và s ắc đủ để c ắt đứt da th ịt ng ười. This camouflage allows them to sneak in invisibly towards their prey. S ựng ụy trang này cho phép chúng l ặng l ẽti ếp c ận con m ồi. The award belongs to the winners. Gi ải th ưở n g thu ộc v ềnh ững ng ườ i th ắng cu ộc.
- My younger sister has got an apartment on the second floor. Em gái tôi có một căn hộ trên tầng 2. I am looking forward to hearing from you. Tôi đang mong nhận được tin của bạn. Jack always tries his best to satisfy his customers. Jack lúc nào cũng cố gắng làm hài lòng khách hàng. I would like to make a reservation for two people. Tôi muốn đặt phòng trước cho 2 người. That is the best movie he has ever seen. Đó là bộ phim hay nhất mà anh ấy đã từng xem. She cannot find a way to pay for the tuition. Cô ta không thể tìm ra cách để nộp khoản học phí ấy. Unfortunately, no one pays attention to his speech. Thật không may là không ai tập trung nghe bài phát biểu c ủa anh ấy. The girl who looks like Taylor has a fair complexion Cô gái người mà trông giống Taylor có một làn da trắng. Neither of the children is interested in learning Không đứa nào trong bọn trẻ thích học cả. Hanoi has been known worldwide because it is famous for street food Hà Nội được biết đến trên toàn thế giới vì nổi tiếng với món ăn đường phố. He said that he would wait for me Anh ấy đã nói rằng anh ấy sẽ đợi tôi. My sister spends 30 minutes learning English everyday Em gái tôi dành 30 phút để học tiếng Anh mỗi ngày. The last rhinoceros in Asia need protecting more carefully Những con tê giác cuối cùng ở Châu Á cần được bảo vệ cẩn thận hơn nữa. The policemen were chasing after the burglar while I was going for a walk. Cảnh sát đang đuổi theo tên trộm trong khi tôi đang đi dạo I cannot prevent him from smoking because of his stubbornness. Tôi không thể ngăn anh âý hut́ thuôć vìtinh ́ bương ̉ cua ́ binh ̉ anh âý It is time for us to check in for our flight. Đã đến lúc chúng ta làm thủ tục cho chuyến bay They use puppets to capture the imagination of young children Họ sử dụng những con rối để thu hút sự chú ý của những khán giả trẻ tuổi.
- She determined to turn her dream of running her own business into reality Cô ấy đã quyết tâm biến mơ ước được điều hành công việc kinh doanh của riêng mình thành hiện th ực She likes springing surprises on people Cô ấy thích tạo ra những bất ngờ cho mọi người He wants to keep it secret from his family Anh ta muốn giấu gia đình anh ta việc đó. He devoted much attention to the problem Anh ấy dành nhiều sự chú ý đến vấn đề ấy The car is too expensive for me to buy Chiếc xe hơi này quá đắt với tôi để mua. I remembered meeting her at your party last weekend Tôi nhớ đã gặp cô ấy tại bữa tiệc của bạn cuối tuần trước It took us four hours to get to her house Chúng tôi mất bốn tiếng đồng hồ để tới nhà cô ấy My sister is fond of reading comic books Em gái tôi thích đọc truyện tranh I had difficulty persuading her to stay Tôi gặp khó khăn trong việc thuyết phục cô ấy ở lại This new box is so heavy that no one can lift it easily. Cái thùng mới này nặng đến mức không ai có thể nhấc nó lên dễ dàng được. Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly. Anh ấy không những hát hay mà còn chơi nhạc cụ giỏi. It was such an exciting football match that everyone liked it. Đó là một trận bóng đá hay đến mức mọi người đều thích. The soonest course will have started by the fifth of December. Khóa học sớm nhất sẽ khai giảng trước ngày mùng Năm tháng Mười hai. Mike suggested that we go on a camping trip together next Monday. Mike gợi ý rằng chúng ta hãy đi cắm trại cùng nhau vào thứ Hai tới. Due to the cold weather, we spent last Christmas at home. Vì trời lạnh nên chúng tôi đã đón Giáng Sinh năm ngoái ở nhà. I like living in the dorm although it is noisy Mặc dù ký túc xá ồn ào nhưng tớ vẫn thích ở đó.
- Try to take advantage of every opportunity that comes your way. Hãy tận dụng từng cơ hội đến với bạn. My brothers spend a great deal of money on their interest Các anh trai của tôi dành rất nhiều tiền vào sở thích của họ. It does not matter how slowly you go so long as you do not stop. Bạn đi chậm thế nào không phải là vấn đề miễn là bạn không dừng lại. When is he going to get that bike mended? Khi nào anh ấy sẽ mang cái xe đạp đó đi sửa? He is expected to win the race. Mọi người hi vọng anh ấy sẽ chiến thắng trong cuộc đua. By the time we got to the party, everyone had left. Vào lúc chúng tôi đến bữa tiệc, mọi người đã về hết rồi. The Mona Lisa is the most valuable painting in the world. Mona Lisa là bức tranh giá trị nhất trên thế giới. The earlier you leave, the earlier you’ll be back. Bạn càng rời đi sớm thì bạn sẽ quay trở lại càng sớm. No money shall I lend you from now on. Tôi xe không cho bạn vay 1 đồng tiền nào kể từ giờ trở đi. What a hot day it is today! Hôm nay trời thật là nóng bức. He accused me of breaking the vase. Anh ấy tố cáo tôi đã làm vỡ bình hoa. I would prefer to go on foot rather than take a taxi. Tôi thích đi bộ hơn là đi bằng taxi. My teacher made me stand outside the classroom for half an hour. Thầy giáo của tôi bắt buộc tôi phải đứng ngoài lớp học trong nửa giờ. Neither Tom nor Mary likes Literature. Tom không và Mary cũng không thích môn Văn. You are not the new secretary, are you? Bạn không phải là thư kí mới phải không? Had she worked harder last year, she would have passed the exam. Nếu năm ngoái cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy đã có thể thi đỗ rồi.
- Although he has lived in Spain for five years, he still can't speak Spanish. Mặc dù anh ấy sống ở Tây Ban Nha trong 5 năm nhưng anh ấy vẫn không thể nói được ti ếng Tây Ban Nha. The old lady dresses as if it were winter. Bà lão ấy ăn mặc như thể đang là mùa đông vậy. He asked her if she could drive. Anh ấy hỏi cô ấy liệu rằng cô ấy có thể lái xe hay không. You had better concentrate on studying English. Bạn nên tập trung vào học tiếng Anh. I find it comfortable to live in my new house. Tôi thấy dễ chịu khi sống trong ngôi nhà mới của mình. It's time we went home. Lẽ ra chúng ta phải về nhà sớm hơn. My old car needs repairing. Chiếc xe ô tô cũ của tôi cần được sửa chữa. You should have locked the door before leaving. Lẽ ra bạn nên khóa cửa trước khi đi. All students are allowed to use the library. Tất cả các sinh viên đều được phép sử dụng thư viện. I can’t stand classical music, whereas my mother loves it. Tôi không thể chịu được loại nhạc cổ điển trong khi đó mẹ tôi lại thích nó. She'll buy some lemonade in case they come. Cô ấy sẽ mua một ít nước chanh phòng trường hợp họ đến. He didn't do well in the test and as a result, he had to take it again. Anh ấy đã không làm tốt bài kiểm tra và kết quả là anh ấy đã phải thi lại. It’s very nice of you to help me with my homework. Bạn thật là tốt khi giúp tôi làm bài tập về nhà. Provided that you book the flight early, you will get a seat. Miễn là bạn đặt vé máy bay sớm thì bạn sẽ có chỗ ngồi. He admitted to having told her secret. Anh ấy đã thú nhận rằng đã nói ra bí mật của cô ấy
- They didn't dare approach the building. Họ không dám tiến gần đến tòa nhà. I had no money to give him except for the few coins in my pocket. Tôi không có tiền để đưa cho bạn ngoại trừ một vài đồng xu trong túi. I shouted at the man to open the door. Tôi nói to bảo người đàn ông mở cửa ra The number of books in the library has risen to over five million. Số lượng sách trong thư viện đã tăng lên đến con số năm triệu cuốn. He no longer lives here. Anh ấy không còn sống ở đây nữa. I have no intention of going to the wedding. Tôi không có ý định đễn dự lễ cưới đó. Tickets are likely to be expensive. Vé có khả năng sẽ đắt. Arriving at the party, we saw Ruth standing alone. Khi đến bữa tiệc, chúng tôi đã nhìn thấy Ruth đang đứng một mình
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình học Ngữ pháp tiếng Trung
229 p | 1120 | 392
-
500 câu luyện từ vựng - Mai Phương
29 p | 427 | 174
-
Nắm vững ngữ pháp trong tiếng Nhật (Bài 4)
15 p | 414 | 111
-
Tài liệu về 10 bí quyết học Từ vựng tiếng anh hiệu quả
7 p | 295 | 78
-
Mười bí quyết học từ vựng tiếng Anh hiệu quả.
6 p | 219 | 55
-
từ vựng, ngữ pháp tiếng anh 10
0 p | 183 | 46
-
ngữ pháp tiếng anh thực hành: phần 1
76 p | 202 | 43
-
Chuyên đề Lý thuyết và bài tập từ vựng ngữ pháp - Nguyễn Quỳnh Trang
14 p | 321 | 40
-
Học từ vựng tiếng Anh- Cách học đầy sáng tạo và thú vị, giúp bạn nhớ từ vựng thật lâu
5 p | 159 | 29
-
Free Reading - Phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất mà tôi biết
4 p | 175 | 24
-
Học từ vựng tiếng Anh qua các thành ngữ về thời gian
3 p | 130 | 22
-
Học từ vựng tiếng Anh thông qua 30 chủ đề (Tập 2): Phần 2
195 p | 19 | 12
-
Mười bí quyết học từ vựng tiếng Anh hiệu quả
5 p | 112 | 10
-
Bí quyết học tiếng Anh – 10 bí quyết học từ vựng hiệu quả
5 p | 117 | 9
-
Tạo cảm hứng học tập trong giảng dạy từ vựng và ngữ pháp tiếng Thái Lan cơ sở thông qua trò chơi
7 p | 148 | 9
-
Ngữ pháp tiếng Anh thực hành: Phần 1
250 p | 34 | 9
-
Nâng cao hiệu quả việc học từ vựng tiếng Hàn cho sinh viên năm nhất ngành Ngôn ngữ Hàn Đại học Thủ Dầu Một
10 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn