Hợp chất cacbonyl
lượt xem 65
download
Hợp chất cacbonyl là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm cacbonyl C=O. Nhóm này còn gọi là nhóm oxo, do đó hợp chất cacbonyl còn gọi là hợp chất oxo. Liên kết C=O luôn luôn phân cực về phía oxi nên nguyên tử cacbon ở C=O mang một phần điện tích dương là trung tâm của phản ứng cộng nucleophin.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hợp chất cacbonyl
- HỢP CHẤT CACBONYL
- 3.1. Khái niệm về hợp chất cacbonyl. • Khái niệm: Hợp chất cacbonyl là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm cacbonyl C=O. Nhóm này còn gọi là nhóm oxo, do đó hợp chất cacbonyl còn gọi là hợp chất oxo. • Phân loại + Nếu nhóm C=O có liên kết với nguyên tử H thì ta có andehit + Nếu nhóm C=O liên kết với 2 gốc hydrocacbon thì ta có hợp chất xeton + Tùy theo bản chất của gốc hydrocacbon là no, không no, thơm…mà ta có andehit hoặc xeton tương ứng + Tùy theo số lượng nhóm cacbonyl trong phân tử mà ta được hợp chất mono, đi …policacbonyl
- 3.2. Cấu trúc phân tử C O C O • Nguyên tử cacbon của nhóm C=O ở trạng thái lai hóa sp2 • Liên kết C=O luôn luôn phân cực về phía oxi nên nguyên tử cacbon ở C=O mang một phần điện tích dương là trung tâm của phản ứng cộng nucleophin.
- 3.3. Danh pháp. 3.3.1 Gọi tên andehit. a. Tên thông thường. theo tên thường của axit cacboxylic tương ứng, thay “axit “ bằng chữ “andehit”. Hoặc đổi tiếp vị ngữ “ic” trong tên của axit bằng thuật ngữ “andehit”. Vị trí của nhóm thế xác định bằng chữ cái Hylạp: α ,β … Ví dụ : CH3CH=O (CH3)2CH- CH=O Andehit axetic andehit isobutyric Axetandehit isobutyrandehit
- b. Tên IUPAC: gọi theo tên của hidrocacbon Tên aldehyd = tên hidrocacbon + al. • Chọn mạch chính là mạch dài nhất chứa nhóm andehit, cacbon của nhóm –CHO luôn có số thứ tự là 1. • Tên của andehit là tên của hidrocacbon mạch chính. • Ví dOụ O CH O 21 3 CH3 CH CH3CH2 CH CH3 CH CH2 CH CH 5 4 3 CH2CH3 Etanal Propanal 2-Etyl-4-metylpentanal (A cetaldehyd) ( Propionaldehyd)
- • Đối với các andehit phức tạp hơn mà có nhóm – CHO gắn vào vòng, sử dụng tiếp vị ngữ : -cacbandehit vào tên của hidrocacbon mạch vòng hoặc coi nó như là dẫn xuất của hidrocacbon , khi đó nhóm CHO gọi là nhóm fomyl CHO CHO Cyclohexancarbaldehyd 2-Naphtalencarbaldehyd (Focmyl xiclohexan) (2-focmylnaphtalen)
- 3.3.2. Gọi tên xeton. a. Tên thông thường. • Gọi tên các gốc hydrocacbon liên kết với gốc C=O và thêm tiếp vị ngữ “xeton” . • Nhóm thế được ký hiệu theo mẫu tự Hy lạp, bắt đầu từ nguyên tử cacbon liên kết với nhóm C=O. • Ví dụ : CH3 CH C CH2CH2Cl CH3 CH2 C CH CH3 Cl O O CH3 α, β’-Diclo dietyl xeton Etyl isopropyl ceton
- b. Tên IUPAC. • Gọi theo tên hydrocacbon tương ứng với mạch dài nhất chứa nhóm C=O, thêm tiếp vị ngữ “on” kèm theo vị trí của nhóm CO trong mạch. • Đánh số thứ tự mạch cacbon, ưu tiên nhóm C=O có chỉ số nhỏ nhất. • Ví dụ : O O CH3CH2 C CH2CH2CH3 CH3 C CH3 1 2 34 5 6 Propanon 3-Hexanon (A ceton)
- O O O CH3CH CH CH2 C CH3 CH3CH2 C CH2 C CH3 6 5 4 3 2 1 65 43 21 4-Hexen-2-on 2,4-Hexandion Lư u ý 1 Một vài xeton, được công nhận theo danh pháp . IUPAC, vẫn mang tên thông thường. O O C C O CH3 CH3 C CH3 A ceton A cetophenon Benzophenon
- Lưu ý 2 Khi coi nhóm RCO- là một nhóm thế, khái niệm gốc axyl sử dụng và thêm tiếp vị ngữ – yl Ví dụ: + CH3CO- gọi là nhóm axetyl, + - CHO gọi là nhóm formyl, + ArCO- gọi là nhóm aroyl. O O O O C O C C C C R H3C Ar H M oänhoù acyl Acetyl t m Formyl Aroyl Benzoyl R= lkyl, alkenyl a
- L ưu ý 3 • Nếu có những nhóm chức khác trong phân tử, có độ ưu tiên hơn thì liên kết đôi C=O được coi là một nhóm thế, sử dụng tiếp đầu ngữ – oxo. • Ví dụ: O O CH3CH2CH2 C CH2 C OCH3 M etyl 3-oxohexanoat 6 5 4 3 2 1
- Lưu ý 4 • Vì nhóm cacbonyl còn gọi là nhóm oxo, và hợp chất cacbonyl còn gọi là hợp chất oxo nên đôi khi người ta còn gọi tên theo tên này CH3-CO-CH3 CO-CH3 CH3-CO-CO-CH3 2-oxopr opa n 1-oxoet ylbenzen 2,3-oxobut an
- 3.4. Lý tính. • Nhóm cacbonyl phân cực, vì vậy nhiệt độ sôi cao hơn so với hợp chất không phân cực có nguyên tử lượng tương đương. • Do không liên kết hydro, nên nhiệt độ sôi thấp hơn so với nhiệt độ sôi của ancol và axit tương ứng. • Các hợp chất C5) tan ít hoặc không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ thông thường.
- Lý tính • Mùi: thường khác nhau: andehit có mùi xốc, xeton có mùi thơm. • Trạng thái + Điều kiện thường andehyd formic là chất khí, các đồng đẳng trung bình là chất lỏng + Các xeton thấp là chất lỏng, đồng đẳng cao là chất rắn.
- 3.5 Điều chế. 3.5.1 Phương pháp chung điều chế andehit và xeton. a. Oxy hóa và dehydro hóa ancol. + Oxy hóa và dehydro hóa ancol bậc 1 cho andehit. + Oxi hóa và dehydro hóa ancol bậc 2 cho xeton
- b. Từ anken. Ozon phân: + Nếu C ở liên kết đôi là C bậc 1 hay bậc 2 tạo thành andehit, còn C là bậc 3 cho xeton. + Nếu phản ứng ozon phân tiến hành trên anken vòng, tạo thành hợp chất dicacbonyl. 1. O3 CH3 O O 2. Zn, CH3COOH CH3 C CH2CH2CH2CH2 CH H 1-M etylcyclohexen 6-Oxoheptanal (86%)
- c.Hidrat hóa ankin (phản ứng Kucherov) • Phản ứng cần xúc tác muối thủy ngân (II) trong axit - Từ axetylen thu được axetandehit - Từ các ankin khác thu được xeton. • Các metyl xeton được điều chế từ phản ứng hydrat hoá các ankyn nối ba đầu mạch có mặt xúc tác axetat thuỷ ngân Hg(OAc)2. H3O CH3CH2CH2CH2 C CH3 CH3(CH2)3C CH Hg(OAc) 2 O 1-Hexyn 2-Hexanon (78%)
- d) Thủy phân dẫn xuất gem-dihalogen • Nếu 2 nguyên tử halogen trên cùng cacbon đầu mạch thu được andehit, còn ở giữa mạch cho xeton R –CHX2 + 2 NaOH → R-CHO + 2NaX + H2O R –CX2 –R’ + 2 NaOH → R-CO-R’ + 2NaX + H2O
- e) Đi từ axit cacboxylic e1) Từ muối canxi của axit cacboxylic ( phương pháp Piria) nhiệt phân muối canxi của axit cacboxylic + Nếu nhiệt phân muối (không có muối formiat) thu được xeton (R-COO)2Ca → R-CO-R + CaCO3 + Nếu nhiệt phân hỗn hợp 2 muối trong đó có muối focmiat thu được andehit (R-COO)2Ca + (HCOO)2Ca → 2 R-CH=O + 2CaCO3 Sản phẩm phụ là R-CO-R
- e2) Từ axit cacboxylic: • Cho hơi của axit đi qua hỗn chất xúc tác MnO2, ThO2, CaO, ZnO ở 400-4500 C thu được hợp chất cacbonyl. 2R-COOH → R-CO-R + CO2 + H2O + Nếu hỗn hợp 2 axit trong đó có axit focmic cho andehit R-COOH + HCOOH → R-CH=O + CO2 + H2O + Nếu hỗn hợp 2 axit cho xeton không cân đối R-COOH + R’COOH → R-CO-R’ + CO2 + H2O
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Anđêhít
6 p | 603 | 129
-
Giáo án Anđêhit - Xeton – Hóa 11 bài 44 – GV.Lê Hoài Đức
11 p | 643 | 80
-
Xeton
5 p | 398 | 68
-
GIÁO TRÌNH HÓA HỮU CƠ - HỢP CHẤT CACBONYL
57 p | 253 | 43
-
Đisulfua cacbon
8 p | 448 | 21
-
HÓA ĐẠI CƯƠNG B2 - CHƯƠNG 8: Hợp chất Cacbonyl
57 p | 185 | 20
-
ANĐEHIT VÀ XETON I - KHÁI NIỆM
6 p | 180 | 20
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn