Bài 1 trang 105 SGK Địa lí 9
Trong xây dựng kinh tế-xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
Hướng dẫn giải bài 1 trang 105 SGK Địa lí 9:
a/ Thuận lợi
+ Vị trí địa lí: Tây Nguyên ở vị trí bản lề của phần nam bán đảo Đông Dương, có nhiều điều kiện để mở rộng giao lưu kinh tế - văn hóa với các vùng trong nước, với các nước trong Tiểu vùng sông Mê Công.
+ Có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn:
- Đất trồng: có diện tích lớn đất ba dan (1,36 triệu ha, 66 % diện tích đất ba dan cả nước), thích hợp để trồng cây công nghiệp, dặc biệt là cây cà phê.
- Rừng: có diện tích và trữ ỉượng lớn nhất nước (gần 3 triệu ha 25% diện tích rừng cả nước), rừng còn nhiều gỗ quý, chim và thú quý
- Thủy năng: trữ năng thủy điện lớn (21 % của cả nước), xếp sau Tây Bắc
- Khoáng sản: có trữ lượng lớn bô xít (khỏang 3 tỉ tấn), tập trung ở nam Tây Nguyên
- Cảnh quan du lịch: đa dạng (hồ, thác, rừng _.)
- Các dân tộc ở Tây Nguyên có bản sắc văn hóa phong phú với nhiều nét đặc thù.
- Tây Nguyên có thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm, khai thác lâm sản và thủy năng, du lịch sinh thái và du lịch văn hóa.
+ Được sự chú trọng đầu tư của Nhà nước, đang thu hút nhiều dự án đầu tư của trong nước và của nước ngoài.
b/ Khó khăn:
+ Mùa khô kéo dài 4 -5 tháng, mực nước ngầm hạ thấp, việc làm thủy lợi khó khăn và tốn kém, rừng dễ bị cháy. Vào mùa mưa đất ba dan vụn bở dễ bị xói mòn, rửa trôi
+ Thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật, có tay nghề giỏi
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chầt kĩ thuật của các ngành kinh tế còn trong tình trạng kém phát triển
Bài 2 trang 105 SGK Địa lí 9
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở Tây Nguyên
Hướng dẫn giải bài 2 trang 105 SGK Địa lí 9:
Đặc điểm phân bố dân cư ở Tây Nguyên:
+ Tây Nguyên là vùng thưa dân nhất ở nước ta. Mật độ dân số năm 2006 là 89 người / km2 (của cả nước là 254 người / km2), nhưng phân bố rất chênh lệch trên lãnh thổ
+ Các đô thị, ven các tuyến đường giao thông, các nông, lâm trường có mật độ dân số cao hơn các vùng còn lại (các vùng trồng cây công nghiệp ở Đăk Lăk, Lâm Đồng có mật độ dân số 101 - 200 người / km2). Còn nhiều vùng ở Kon Tum, Đăk Lăk, Đãk Nông có mật độ dân số dưới 50 người / km2
+ Tỉ lệ dân thành thị của Tây Nguyên thấp hơn tỉ lệ dân thành thị của cả nước. Buôn Ma Thuột là đô thị đông dân nhất của vùng (trên 201 nghìn người), các đô thị còn lại: Kon Tum, Plây Ku, Đà Lạt, Bảo Lộc. Gia Nghĩa có số dân ít hơn (dưới 200 nghìn người)
Bài 3 trang 105 SGK Địa lí 9
Dựa vào bảng số liệu 28.3: Độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên, năm 2003 (trang 105, SGK).
Hãy vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh. Nhận xét và rút ra kết luận
Hướng dẫn giải bài 3 trang 105 SGK Địa lí 9:
+ Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên năm 2003 (Đon vị: %)
+ Nhận xét và rút ra kết luận:
- So cả nước, tất cả các tỉnh ở Tây Nguyên đều có độ che phủ rừng cao hơn (độ che phủ rừng của cả nước năm 2003 dưới 43%).
- Kon Tum là tỉnh có độ che phủ rừng cao nhất, kế đó là Lâm Đồng, thấp nhất là Gia Lai.
- Kết luận: Tây Nguyên là vùng còn tài nguyên rừng giàu nhất ở nước ta.
Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:
>> Bài trước: Hướng dẫn giải câu hỏi 1,2 trang 100 SGK Địa lí 9
>> Bài tiếp theo: Hướng dẫn giải câu hỏi 1,2 trang 111 SGK Địa lí 9