Hướng dẫn bảo dưỡng máy
lượt xem 218
download
Đặt máy ở vị trí chắc chắn, không gây đổ vỡ, không bị ảnh hưởng của hóa chất và tránh rung động, nước mưa và ánh nắng. Không đặt máy gần kề với máy phay, máy khoan hay máy đột giập để tránh vấn đề hoạt động không hiệu quả của máy. Nên đặt máy cách tường và các máy khác một khoảng cách ít nhất là 500 mm để có thể dễ dàng vận hành, vệ sinh, bảo dưỡng cũng như mở tủ điện dễ dàng....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hướng dẫn bảo dưỡng máy
- Hướng dẫn sử dụng Thông số kỹ thuật Bảo dưỡng Vận hành
- 1 Thông số kỹ thuật 16
- 01. Động cơ Servo cho trục Z 13. Trục vit me bi X 02. Trục chính 14. Động cơ vô cấp trục Z 03. Tủ điện 15. Chân máy 04. Ụ trục chính 16. Tấm chắn 05. Mâm cặp 17. Núm quay trục X 06. Tấm chắn 18. Núm quay trục Z 07. Bàn máy 19. Bình chứa dung dịch làm mát 08. Trục vít me bi Z 20. Bu lông bắt xuống nền 09. Bảng điều khiển. 21. Bảng hoạt động 10. Màn hình hiển thị 22. Tay quay trục x 11. Ụ định tâm 23. Tay quay trục Z 12. Tấm chắn 17
- MÔ TẢ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT MODEL TNC - 460N (OPT) TNC - 540N (OPT) Swing over bed/ Đường kính lớn nhất tiện được Ø460mm (18") Ø540mm (21") trên thân bàn máy Swing over corssilde/ Đường kính tiện lớn nhất Ø230mm (9") Ø310mm (12") trên đường trượt ngang Center height/ Chiều cao tâm Ø230mm (9") Ø270mm (10.6") Distance between centers/ Khoảng cách chống 1000mm(40") / 1500mm(60") 1000mm(40") / 1500mm(60") tâm / 2000mm(80") Width of bed/ Độ rộng bàn máy 350mm (13.8") 350mm (13.8") H : 3100 - 681 rpm H : 2250 - 491 rpm Auto change spindle speed (3 steps) / Tốc độ M : 680 - 151 rpm M : 490 - 125 rpm trục chính (3 bước) L : 150 - 30 rpm L : 124 - 27 rpm Spindle nose/ Kiểu đầu trục chính D1 - 6 D1 - 8 Spindle bore/ Đường kính lỗ trục chính Ø56mm (2.2") Ø85mm (3.3") Chuck size/ Kích thước chấu kẹp 8" 10" 910mm(35.8") / 910mm(35.8") / 1410mm(55.5") Longitudinal travel (Z axis)/ Hành trình dọc (Z) 1410mm(55.5") / 1910mm(75.2") Crosslide travel (X axis)/ Hành trình ngang (X) 375mm (14.8") 375mm (14.8") Topslide width/ Độ rộng đường trượt bàn dao 110mm (4.3") 125mm (5") ngang Size of toolpost shank/ Kích cỡ của chuôi dao 25mm x 25mm (1 x 1") 25mm x 25mm (1 x 1") Tailstock diameter/ Ụ chống tâm Ø68mm (2.7") Ø68mm (2.7") Tailstock travel/ Hành trình chống tâm 180mm (7.1") 180mm (7.1") Tailstock taper/ Độ côn chống tâm MT5 MT5 Spindle motor/ Motor trục chính 7.5HP (10HP) 10HP (15HP) Drives (X,Z)/ Động cơ trục (X,Z) DC SERVO DC SERVO Rapid traverse X,Z/ Tốc độ dịch chuyển nhanh 5000, 7000mm / min. 5000, 7000mm / min. trục X,Z Range of feeds in manual mode / Miền tốc độ 0.01-500mm / rev 0.01-500mm / rev dich dao khi di chuyển bằng tay Coolant pump motor/ Bơm làm mát 1 / 8 HP 1 / 8 HP Machine weight/ Trọng lượng máy 2700kgs / 3000kgs 3100kgs / 3400kgs / 3700kgs 18
- 3 BẢO DƯỠNG MÁY 19
- 3.1 LẮP ĐẶT 3.1.1 Chuẩn bị và lựa chọn khu vực đặt máy Để nâng cao hiệu quả sử dụng và độ chính xác trong quá trình gia công, cần chú ý các bước sau: Đặt máy ở vị trí chắc chắn, không gây đổ vỡ, không bị ảnh hưởng của hóa chất và tránh rung động, nước mưa và ánh nắng. Không đặt máy gần kề với máy phay, máy khoan hay máy đột giập để tránh vấn đề hoạt động không hiệu quả của máy. Nên đặt máy cách tường và các máy khác một khoảng cách ít nhất là 500 mm để có thể dễ dàng vận hành, vệ sinh, bảo dưỡng cũng như mở tủ điện dễ dàng. 3.1.2 Nền đặt máy Không cần thiết phải cầu kỳ trong việc làm nền đặt máy bởi vì máy có khả năng đặc biệt chống lại mô men quay, chỉ cần một chân đỡ bê-tông dày khoảng 150 mm và để khoảng trống cần thiết cho bộ phần cân bằng máy. Có thể đặt máy ở tầng một hoặc tầng hai, nhưng chú ý đến điểm đặt máy để tránh xê dịch. 3.1.3 Sơ đồ bố trí nền đặt máy Đào 6 hố như trong hình 3.1 để đặt bu-lông móng. Đặt bu-lông xuống và lấp các hố lại bằng xi măng. Lắp chân máy vào các bu-lông khi xi măng đã đông cứng, sau đó cố định bằng các ốc vít. 20
- Hình vẽ nền móng đặt máy 21
- 3.2 Lắp đặt đường dây Khi lắp đặt đường dây, chúng ta cần chú ý các điểm sau: 1. Đảm bảo điện thế đầu vào phù hợp với máy như đã hướng dẫn trên vỏ máy 2. Lắp đặt đường dây điện theo đúng mã số lưới điện của khu vực 3. Đường dây điện, dây tiếp đất và thiết bị bảo vệ điện áp phải tuân theo quy định của khu vực. Để chuyển đổi sang điện thế khác thì chúng ta phải chuyển đổi dây của hệ thống làm mát động cơ trục chính, hút bụi, biến thế theo hiệu điện thế tương ứng. Số liệu về dòng điện, cầu chì và rơ le quá tải tương ứng được mô tả trong Hướng dẫn về mạch điện của máy. Chú ý: Không vận hành động cơ khi điện thế yêu cầu của máy khác với nguồn cung cấp. 3.3. Tháo rỡ máy Trước tiên, rỡ nắp của kiện hàng, sau đó đến các vỏ hộp xung quanh. Rỡ các phần chèn máy móc ra ngoài trước, nếu cần thiết tháo các ốc vít cố định máy với nền. Chú ý tháo rỡ cẩn thận, tránh đổ vỡ máy. 3.3.1 Kiểm tra thiếu sót Hãy kiểm tra các hạng mục máy móc dựa trên danh sách kèm theo để tránh thiếu sót. 22
- 3.4 Vận chuyển máy Có thể dùng máy nâng hàng hoặc cần cẩu để vận chuyển máy, chú ý phải để máy cân bằng và di chuyển chậm, tránh va chạm, rơi do đứt dây chằng. Có thể tránh xước bề mặt của máy bằng cách bọc bằng vải. 3.5 Đặt máy Trước khi đặt máy hãy chỉnh sửa lại các ốc vít ở chân đế, để máy càng gần với sàn càng tốt và đặt máy thăng bằng để tăng tính ổn định cho máy. 3.6 Vệ sinh và bôi trơn máy Lau sạch hết dầu bảo quản máy trước khi vận hành, tuyệt đối không vận hành máy khi chưa lau. Chú ý khi lựa chọn dung môi làm sạch: có thể dùng chổi quét parafin lên, sau đó lấy giẻ lau cho sạch. Khi vệ sinh máy cần lưu ý các điểm sau: Không dùng đầu hỏa hay các chất dễ bắt lửa để lau máy. Vệ sinh sạch sẽ và sau đó bôi trơn các vùng hở của bàn máy và bàn trượt. Chú ý: Chọn loại dầu nhớt phù hợp với máy như Sunoco Waylube # 11180 hoặc Mobile Vactra Oil #2. 3.7 Thăng bằng máy Cần có thăng bằng máy tốt trước khi bắt đầu vận hành. Hãy chuẩn bị những dụng cụ sau để tạo độ cân bằng cho máy. • Thiết bị cân bằng (0.02mm/1000mm hoặc 0.001 in/4ft) • Hai chiếc cờ lê. Lau kỹ bề mặt, đặt một thiết bị cân bằng theo chiều dọc và thiết bị còn lại theo chiều ngang trên sống trượt. Nếu chỉ có một thiết bị thì phải dùng lần lượt ở cả hai chiều dọc và ngang. Chỉnh lại các bu-lông vít 1 ở chân máy (hình) sao cho độ cân bằng nằm trong khoảng 0.02mm/1000mm (* 0.111’’/4ft) ở cả hai chiều. Vít ốc 2 và kiểm tra lại độ cân bằng máy. Chú ý: Đối với máy mới lắp đặt, phải kiểm tra độ cân bằng của máy mỗi tuần một lần. Khi máy đã ổn định, cần kiểm tra hàng tháng. 23
- 3.8 Các thiết bị điện 3.8.1 Hộp điện Có thể đặt đường dây chính và sơ đồ điện trong tủ điện, công tắc chính ở bên phải của tủ điện. Sơ đồ điện được để trong tủ điện. 3.8.2 Lắp đặt đường dây Đúng điện thế. Đúng mã số. Để chuyển đổi sang điện thế khác thì phải chuyển đổi dây của hệ thống làm mát động cơ trục chính, hút bụi, biến thế theo hiệu điện thế tương ứng. Số liệu về dòng điện, cầu chì và rơ le quá tải tương ứng được mô tả trong Hướng dẫn về mạch điện của máy. Chú ý: Không vận hành máy khi chênh lệch điện thế. Điện thế của trục chính chỉ là 230 V, phải thay thế nếu nguồn cung cấp không đúng. 24
- 3.9 Bôi trơn 3.9.1 Hệ thống bôi trơn tự động Hệ thống này có chức năng bôi trơn tự động với van đo tỷ lệ và hệ thống báo động khi độ bôi trơn thấp. Tuy nhiên luôn cần kiểm tra lượng dầu trước khi vận hành và thêm dầu nếu cần thiết. Đây là những loại dầu phù hợp với máy: • Sunoco Waylube # 11180 • Mobile Vactra Oil #2. • Esso Gear Oil GX90 • Chinese petrolium Corp. R32 • Các loại dầu có tính năng bôi trơn tương đương 25
- 3.9.2 Các phần khác Chú ý: Có 3 vị trí để tra dầu nằm ở ụ định tâm, cần tra 10 giọt dầu mỗi ngày vào mỗi vị trí để đảm bảo máy chạy êm. 26
- 3.9.3 Hệ thống bôi trơn Kiểm tra hệ thống bôi trơn ở nhiệt độ thông thường khi vận hành máy. Siết chặt lại núm dầu khi có hiện tượng dò rỉ dầu. Kiểm tra lượng dầu hàng ngày. 3.9.5 Núm dầu Kiểm tra các núm dầu sau 50 giờ chạy máy và sau đó là mỗi 200 giờ. 3.10 Thân máy Để máy vận hành tốt, đảm bảo độ chính xác của ụ trục chính và sống trượt thường xuyên theo định kỳ 3 tháng đầu tiên và sau đó là 6 tháng đến 1 năm. 3.10.1 Ụ trục chính Căn chỉnh ụ trục chính Nếu phát hiện sai lệch hình dáng của chi tiết gia công (côn, tang trống) do tâm sai, phải căn chỉnh lại độ song song của ụ trục chính theo các bước sau: 1. Lắp căn đo vào trục chính, và gắn đồng hồ đo vào bàn trượt. Áp đầu dò của đồng hồ vào đường kính ngoài cùa căn đo. Dịch chuyển bàn trượt dọc theo trục Z và kiểm tra độ sai lệch lớn nhất. 2. Nếu kim đồng hồ chỉ thị sai lệch quá lớn, tháo lỏng vít lắp ụ động và điều chỉnh vít để có được độ song song tốt giữa trục chính và trục Z của máy. 3. Sau đó, siết chặt vít và di chuyển bàn trượt để kiểm tra lại độ sai lệch được chỉ thị trên đồng hồ. 27
- 3.10.2 Mâm kẹp và giá mâm kẹp Chú ý: Chỉ dùng mâm kẹp có tốc độ cao đối với loại máy này. Khi lắp đặt mâm kẹp hoặc mặt kẹp, phải đảm bảo trục chính và côn của mâm kẹp đã được vệ sinh sạch và các khóa cam ở đúng vị trí (xem hình). Khi lắp mâm kẹp mới, có thể phải định vị lại các chốt khoá cam (A). Để thực hiện điều này, tháo vít (B) và để mỗi chốt sao cho vòng (A) nằm phẳng với mặt sau của mâm, đồng thời rãnh dưới phải nằm thẳng hàng với các lỗ khoá như trong hình vẽ. Tiếp theo, lắp mâm kẹp hoặc mặt kẹp lên đầu trục chính và lần lượt siết chặt sáu cam. Lưu ý: rãnh của mối khóa cam phải nằm ở vị trí giữa hai dấu chữ V trên đầu trục chính. Nếu có bất kỳ cam dưới nào chưa được siết chặt vào đúng vị trí trên, phải tháo mâm kẹp ra và chỉnh lại chốt như được miêu tả trên hình, sau đó siết chặt các vít khoá B của mỗi chốt trước khi lắp mâm kẹp lên để gia công. Một điểm đánh dấu đã được khắc cho những mâm kẹp hoặc mặt kẹp đã gá lắp đúng, phải được để trùng khớp với dấu vạch trên đầu trục chính. Như vậy mỗi khi lắp lại sẽ không mất công sức. PHẢI KIỂM TRA CẨN THẬN KHÓA CAM KHI LẮP MÂM KẸP HOẶC MẶT KẸP TỪ MÁY NÀY SANG MÁY KHÁC. Lưu ý: tốc độ giới hạn khi sử dụng mặt kẹp: loại mặt kẹp 21 không nên vượt quá 625 vòng/phút, loại 14 không nên vượt quá 840 vòng/phút. Điểm đánh dấu trên đầu trục chính Vị trí đúng Vạch của chốt cam nằm giữa hai mũi tên Vị trí sai Vị trí sai Cần vặn bu-lông của chốt vào một vòng nữa Cần vặn bu-lông của chốt ra một vòng nữa 28
- 3.10.3 Thanh trượt ngang Nếu má kẹp giữa thanh trượt và bàn trượt bị lỏng, máy sẽ hoạt động thiếu chính xác. Cần kiểm tra và điều chỉnh theo định kỳ 6 tháng, tuân thủ theo các bước sau: 1. Tháo đinh vít 1 2. Tháo nắp 2 (hình) để xem các má kẹp. 3. Sử dụng tô-vít có đầu dẹt để nới ốc vít 3 khoảng 1/3 vòng (ngược chiều kim đồng hồ). 4. Vặn chặt vít 4 khoảng 1/2 vòng (theo chiều kim đồng hồ). 5. Di chuyển thanh trượt để có được độ trơn cần thiết. 6. Đậy nắp 2. 29
- 3.10.4. Bàn trượt Nếu các má kẹp giữa bàn máy và bàn trượt và đế bị lỏng, hoạt động của bàn trượt sẽ mất chính xác. Cần kiểm tra và căn chỉnh lại theo chu kỳ 6 tháng theo các bước chỉnh sau: 1. Nới đinh vít 1 và 2 khoảng 1/2 vòng (ngược chiều kim đồng hồ). 2. Xiết chặt ốc vít 3 và 4 một lượng thích hợp, khoảng 1/2 vòng 3. Di chuyển bàn trượt qua lại để có được độ trơn cần thiết. 30
- 3.10.5 Tháo lắp tâm ụ định tâm Để tháo tâm ụ định tâm, phải giữ phần tâm và kéo lùi trục chính. Chú ý vệ sinh côn định tâm trước khi lắp lại vào ụ. 3.10.6 Căn chỉnh ụ sao với trục chính Khi chi tiết gia công có sử dụng ụ định tâm mà bị côn, cần căn chỉnh lại ụ định tâm cho tương ứng với trục chính: 1. Lắp căn đo giữa trục chính và ụ định tâm, gắn đồng hồ đo vào bàn trượt, áp đầu dò của đồng hồ vào mặt của căn, di chuyển bàn trượt dọc theo toàn bộ động trình có thể, ghi lại sai lệch tối đa để dựa vào đó điều chỉnh cho phù hợp. 2. Nới lỏng vít 1 và chỉnh vít 2 cho đạt được vị trí phù hợp. 31
- 3.10.7 Chỉnh sửa độ căng của dây đai Mô men của trục chính phụ thuộc vào lực truyền qua dây đai. Do vậy người vận hành máy nên thường xuyên kiểm tra độ căng của nó, và điều chỉnh vít khi thấy dây đai bị lỏng. Pu-li Dây đai Động cơ Vít điều chỉnh Chân động cơ Vít điều chỉnh 32
- 3.11 Thiết bị điện 3.11.1 Động cơ Động cơ của trục chính được trang bị IP cho nên chúng không cần bất kỳ sự bảo dưỡng đặc biệt nào. Cần kiểm tra và lau chùi theo định kỳ 6 tháng. Các động cơ khác cần được kiểm tra hàng năm. Ổ bi của trục chính được bôi trơn trước khi xuất kho và có thể hoạt động tốt trong vòng 2 năm với 8-10 giờ vận hành mỗi ngày. Sau đó, cần kiểm tra ổ bi hàng năm bởi thợ lành nghề. 3.11.2 Thiết bị điều khiển Không cần chăm sóc đặc biệt, cần lau màn hình và bàn phím bằng chất tẩy rửa không có tính xà phòng. 3.11.3 Các đầu nối dây Phải được kiểm tra hàng năm và làm chặt nếu cần thiết. 3.11. 4 Sử lý các sự cố đơn giản. Mô tả sự cố Nguyên nhân Cách giải quyết Dầu mỡ cạn khi máy đang Không đủ dầu Cho dầu vào ổ trục chính chạy Ống bơm dầu bị nghẽn Lấy vật làm nghẽn ống dẫn dầu Sống trượt chuyển sang màu Hệ thống bôi trơn tự động bị Thêm dầu đen hết dầu Đặc tính dầu không đúng Thay dầu ngay Ống bơm dầu bị nghẽn Thay hoặc thông ống dẫn dầu Gia công chi tiết hình trụ thành Đầu trục chính bị tháo lỏng Tham khảo phần 3.10.1 hình nón Gia công không chính xác Các trung tâm thiếu độ chính Tham khảo phần 3.10.6 giữa hai tâm xác Xuất hiện bậc trên bề mặt chi Bù khe hở không chính xác Tham khảo chương Bù và tiết gia công hình cầu điều chỉnh khe hở Nhiệt độ tăng cao trong quá Bôi trơn chưa đủ Kiểm tra xem có hiện tượng trình vận hành máy dò rỉ dầu không 33
- 3.11.5 Một số lưu ý trước khi cắm điện nguồn 1- Trước khi cắm điện, chú ý rằng trục chính yêu cầu điện áp 220V AC, thiết bị chuyển đổi tần số và biến thế yêu cầu là 220V 7-1/2HP. Yêu cầu về việc lắp dây cho thiết bị này được hướng dẫn phía bên trong vỏ thiết bị. Đặt đúng điện thế đầu vào rồi kiểm tra điện thế đầu ra có đúng 220V AC không. Khi đã có đúng điện áp đầu ra thì mới được cắm điện nguồn vào cho máy. 2- Trước khi bật điện, đảm bảo các thiết bị đã được lắp đặt đúng vị trí. 3- Cắm điện khi đã kiểm tra tất cả, nhấn nút dừng khẩn cấp E-Stop trước khi bật điện, thả tay khi thấy mọi việc bình thường sau khi bật điện máy. Đây là quy trình chuẩn cho tất cả các máy mới. 4- Khi đã bật điện, nhấn RESET để kiểm tra hướng quay của động cơ trục chính và làm mát. 5- Kiểm tra hệ thống bôi trơn và để yên bàn trượt để tránh hư hỏng máy 6- Không để nhiều đồ trong khu vực vận hành của máy, 7- Kiểm tra trước khi bật máy • Các đường điện bên ngoài • Bảng điều khiển và màn hình CNC • Đổ dầu cho hệ thống bôi trơn • Kiểm tra các vị trí cắm dây, • Kiểm tra các phụ tùng trong danh sách 34
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình bảo dưỡng và bảo trì thiết bị cơ khí
114 p | 1423 | 498
-
Quy trình vận hành và bảo dưỡng máy cắt SF6
51 p | 1780 | 390
-
Hướng dẫn sửa chữa, bảo trì, máy photocopy - NXB Đà Nẵng
320 p | 665 | 261
-
Sổ tay thực hành máy xúc: Phần 2
63 p | 620 | 185
-
Sổ tay thực hành máy xúc: Phần 1
39 p | 565 | 157
-
Giáo trình bảo dưỡng và bảo trì thiết bị cơ khí part 1
12 p | 450 | 138
-
Giáo trình bảo dưỡng và bảo trì thiết bị cơ khí part 2
12 p | 324 | 120
-
Giáo trình bảo dưỡng và bảo trì thiết bị cơ khí part 3
12 p | 298 | 107
-
Giáo trình bảo dưỡng và bảo trì thiết bị cơ khí part 4
12 p | 238 | 85
-
Hướng dẫn bảo trì
46 p | 218 | 64
-
Quy trình vận hành máy nổ cấp điện cho trạm biến BTS
8 p | 258 | 35
-
Tài liệu hướng dẫn sử dụng tổ máy phát điện Minyuan - Cty THHH Điện máy Mẫu Nguyên Việt Nam
18 p | 101 | 17
-
Tài liệu Hướng dẫn và bảo hành Máy đầm CP-533E và CS-533E
112 p | 90 | 7
-
Giáo trình Bảo dưỡng gầm và thiết bị công tác máy ủi (Nghề Vận hành máy thi công nền đường - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
172 p | 46 | 5
-
Giáo trình Bảo dưỡng gầm và thiết bị công tác máy lu (Nghề Vận hành máy thi công mặt đường - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
73 p | 27 | 5
-
Giáo trình Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống di chuyển (Nghề Sửa chữa máy thi công xây dựng – Trình độ trung cấp) – CĐ GTVT Trung ương I
98 p | 26 | 4
-
Giáo trình Bảo dưỡng gầm và thiết bị công tác máy lu (Nghề Vận hành máy thi công nền đường - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
110 p | 24 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn