hướng dẫn cấu hình MPLS lab 1.0 - 4
lượt xem 33
download
Chọn đường Primary và đường Backup với BGP. 7a. Các bước cần làm: - Step 1: Sử dụng BGP tham chiếu cục bộ trên router CE để chọn đường đến router PE cục bộ (thông qua MPLS core) như một đường chính và đường đến router PE remote như một đường dự phòng. - Step 2: Cấu hình MED trong thông tin cập nhật định tuyến đến từ router CE để chắc chắn rằng các router PE sẽ sử dụng đường chính thông qua MPLS core trước khi có thể sử dụng đường dự phòng. 7b. Kiểm tra. Bạn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: hướng dẫn cấu hình MPLS lab 1.0 - 4
- Example: Cex1B# ping 150.x.x2.50 Pex2# ping vrf Customer_B 150.x.x2.49 Cex2# ping 150.x.x1.50 Pex1# ping vrf Customer_A 150.x.x1.49 - Kiểm tra kết nối BGP với câu lệnh show ip bgp summary trên các router CE. Example: Cex2A# show ip bgp summary Cex2A# show ip bgp Pex1# show ip bgp vpn all 7. Task 3: Chọn đường Primary và đường Backup với BGP. 7a. Các bước cần làm: - Step 1: Sử dụng BGP tham chiếu cục bộ trên router CE để chọn đường đến router PE cục bộ (thông qua MPLS core) như một đường chính và đường đến router PE remote như một đường dự phòng. - Step 2: Cấu hình MED trong thông tin cập nhật định tuyến đến từ router CE để chắc chắn rằng các router PE sẽ sử dụng đường chính thông qua MPLS core trước khi có thể sử dụng đường dự phòng. 7b. Kiểm tra. Bạn có thể hoàn thành phần kiểm tra này khi bạn thu được kết quả từ những câu lệnh dưới đây: - Bạn phải sử dụng câu lệnh: clear ip route hoặc clear ip bgp * trên router CE để quảng bá các đường đi với những tham số mới. - Bạn phải kiểm tra đường chính (đường kết nối đến router PE local của bạn) đang được sử dụng. Sử dụng câu lệnh show ip bgp để kiểm tra vấn đề này. Và chắc chắn rằng các đường được nhận từ đường chính sẽ luôn được chọn là đường tốt nhất. Example: Cex1# show ip bgp - Kiểm tra các tham số cài đặt của MED bằng cách sử dụng câu lệnh show ip bgp vpnv4 vrf trên các router PE. Chắc chắn rằng các router PE sẽ chọn các đường từ đường chính như một đường tốt nhất. Example: Pex2# show ip bgp vpnv4 all - Thực hiện shut down đường từ router PE local đến router CE. Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 34
- - Kiểm tra đường dự phòng (đường đến router PE local của bạn) đang được sử dụng. Sử dụng câu lệnh: show ip bgp để kiểm tra điều này. Example: Cex1B# show ip bgp - Enable lại các subinterface. - Sau khi các phiên làm việc của BGP đã được thiết lập với router PE local, kiểm tra local link đang được hiển thị như một preferred link. Sử dụng câu lệnh: show ip bgp để kiểm tra. Example: Cex1B# show ip bgp XII – Lab 5-4 Answer Key: Định tuyến BGP giữa các router PE và CE 1. Task 1: Cấu hình BGP như một giao thức định tuyến PE-CE. - Cấu hình các bước sau trên router Cex1A: Cex1A(config)# router bgp 650x1 Cex1A(config-router)# neighbor 150.x.x1.18 remote-as 65001 Cex1A(config-router)# no auto-summary Cex1A(config-router)# redistribute ospf 1 Cex1A(config)# router ospf 1 Cex1A(config-router)# redistribute bgp 650x1 subnets - Cấu hình các bước sau trên router Cex1B: Cex1B(config)# router bgp 650x2 Cex1B(config-router)# neighbor 150.x.x1.34 remote-as 65001 Cex1B(config-router)# no auto-summary Cex1B(config-router)# redistribute ospf 2 Cex1B(config)# router ospf 2 Cex1B(config-router)# redistribute bgp 650x2 subnets - Cấu hình các bước sau trên router Cex2A: Cex2A(config)# router bgp 650x1 Cex2A(config-router)# neighbor 150.x.x1.18 remote-as 65001 Cex2A(config-router)# no auto-summary Cex2A(config-router)# redistribute ospf 1 Cex2A(config)# router ospf 1 Cex2A(config-router)# redistribute bgp 650x1 subnets - Cấu hình các bước sau trên router Cex2B: Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 35
- Cex2B(config)# router bgp 650x2 Cex2B(config-router)# neighbor 150.x.x1.34 remote-as 65001 Cex2B(config-router)# no auto-summary Cex2B(config-router)# redistribute ospf 2 Cex2B(config)# router ospf 2 Cex2B(config-router)# redistribute bgp 650x2 subnets - Cấu hình các bước sau trên router Pex1: ************workgroup 1***************** Pex1(config)# router bgp 65001 Pex1(config-router)# address-family ipv4 vrf Customer_A Pex1(config-router-af)# no redistribute ospf 1 Pex1(config)# no router ospf 1 vrf Customer_A Pex1(config)# router bgp 65001 Pex1(config-router)# address-family ipv4 vrf Customer_A Pex1(config-router-af)# neighbor 150.x.x1.17 remote-as 650x1 Pex1(config-router-af)# neighbor 150.x.x1.17 active Pex1(config-router-af)# neighbor 150.x.x1.17 as-override *****************workgroup 2 ********************* Pex1(config)# router bgp 65001 Pex1(config-router)# address-family ipv4 vrf Customer_B Pex1(config-router-af)# no redistribute ospf 2 Pex1(config)# no router ospf 2 vrf Customer_B Pex1(config)# router bgp 65001 Pex1(config-router)# address-family ipv4 vrf Customer_B Pex1(config-router-af)# neighbor 150.x.x1.33 remote-as 650x2 Pex1(config-router-af)# neighbor 150.x.x1.33 active Pex1(config-router-af)# neighbor 150.x.x1.33 active Pex1(config-router-af)# neighbor 150.x.x1.33 as-override - Cấu hình những bước sau trên router Pex2: **************** workgroup 1 ***************** Pex2(config)# router bgp 65001 Pex2(config-router)# address-family ipv4 vrf Customer_A Pex2(config-router-af)# no redistribute ospf 1 Pex2(config)# no router ospf 1 vrf Customer_A Pex2(config)# router bgp 65001 Pex2(config-router)# address-family ipv4 vrf Customer_A Pex2(config-router-af)# neighbor 150.x.x2.17 remote-as 650x1 Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 36
- Pex2(config-router-af)# neighbor 150.x.x2.17 active Pex2(config-router-af)# neighbor 150.x.x2.17 as-override ******************workgroup 2********************* Pex2(config-router-af)# address-family ipv4 vrf Customer_B Pex2(config-router-af)# no redistribute ospf 2 Pex2(config)# no router ospf 2 vrf Customer_B Pex2(config)# router bgp 65001 Pex2(config-router-af)# address-family ipv4 vrf Customer_B Pex2(config-router-af)# neighbor 150.x.x2.33 remote-as 650x2 Pex2(config-router-af)# neighbor 150.x.x2.33 active Pex2(config-router-af)# neighbor 150.x.x2.33 as-override 2. Task 2: Cấu hình đường dự phòng PE-CE - Cấu hình những bước sau trên router Cex1B: Cex1B(config)# interface serial0/0.113 point-to-point Cex1B(config-subif)# ip address 150.x.x2.49 255.255.255.240 Cex1B(config-subif)# frame-relay interface-dlci 113 Cex1B(config-fr-dlci)# no shutdown Cex1B(config)# router bgp 650x2 Cex1B(config-router)# neighbor 150.x.x2.50 remote-as 65001 - Cấu hình những bước sau trên router Pex2: Pex2(config)# interface serianl0/0.113 point-to-point Pex2(config-subif)# ip vrf forwarding Customer_B Pex2(config-subif)# ip address 150.x.x2.50 255.255.255.240 Pex2(config-subif)# frame-relay interface-dlci 113 Pex2(config-fr-dlci)# no shutdown Pex2(config)# router bgp 65001 Pex2(config-router)# address-family ipv4 vrf Customer_B Pex2(config-router-af)# neighbor 150.x.x2.49 remote-as 650x2 Pex2(config-rotuer-af)# neighbor 150.x.x2.49 active Pex2(config-router-af)# neighbor 150.x.x2.49 as-override - Cấu hình những bước sau trên router Cex2A: Cex2A(config)# interface serial 0/0.113 point-to-point Cex2A(config-subif)# ip addrress 150.x.x1.49 255.255.255.240 Cex2A(config-subif)# frame-relay interface-dlci 113 Cex2A(config-fr-dlci)# no shutdown Cex2A(config)# router bgp 650x1 Cex2A(config-router)# neighbor 150.x.x1.50 remote-as 65001 Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 37
- - Cấu hình những bước sau trên router Pex1: Pex1(config)# interface serial0/0.113 point-to-point Pex1(config-subif)# ip vrf forwarding Customer_A Pex1(config-subif)# ip address 150.x.x1.50 255.255.255.240 Pex1(config-subif)# frame-relay interface-dlci 113 Pex1(config-fr-dlci)# no shutdown Pex1(config)# router bgp 65001 Pex1(config-router)# address-family ipv4 Customer_A Pex1(config-router-af)# neighbor 150.x.x1.49 remote-as 650x1 Pex1(config-router-af)# neighbor 150.x.x1.49 activate Pex1(config-router-af)# neighbor 150.x.x1.49 as-override 3. Task 3: Chọn đường chính và đường dự phòng với BGP. - Cấu hình những bước sau trên router Cex1B: Cex1B(config)# router-map setLP permit 10 Cex1B(config-route-map)# set local-preference 50 Cex1B(config-route-map)# route-map setMED permit 10 Cex1B(config-route-map)# set metric 200 Cex1B(config-route-map)# router bgp 650x2 Cex1B(config-router)# neighbor 150.x.x2.50 route-map setLP in Cex1B(config-router)# neighbor 150.x.x2.50 route-map setMED out - Cấu hình những bước sau trên router Cex2A: Cex2A(config)# router-map setLP permit 10 Cex2A(config-route-map)# set local-preference 50 Cex2A(config-route-map)# route-map setMED permit 10 Cex2A(config-route-map)# set metric 200 Cex2A(config-route-map)# router bgp 650x1 Cex2A(config-router)# neighbor 150.x.x2.50 route-map setLP in Cex2A(config-router)# neighbor 150.x.x2.50 route-map setMED out XIII – Lab 6-1: Overlapping VPNs. 1. Phạm vi của bài lab: - Khách hàng đang sử dụng mạng VPN của bạn muốn có thể trao đổi dữ liệu giữa các Central Site. Bạn quyết định triển khai yêu cầu này với mô hình Overlapping VPN. - Trong bài lab này, bạn sẽ thiết lập overlapping VPN để hỗ trợ những yêu cầu cần thiết của khách hàng. Sau khi hoàn thành bài lab này, bạn có thể thu được những kết quả sau: + Thiết kế một giải pháp VPN. Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 38
- + Xóa bỏ những VRF đang tồn tại trên router Cex1A và Cex2B. + Cấu hình các VRF mới trên router Cex1A và router Cex2B. 2. Sơ đồ logical của bài lab * Trong bài lab này, bạn sẽ thực hiện thiết lập VPNs overlapping với những kết nối sau : - Các kết nối VPN đơn giản : + Cex1A và Cex2A có thể kết nối. + Cex1B và Cex2B có thể kết nối. + Cex1A và Cex1B không thể kết nối. + Cex1A và Cex1B không thể kết nối. + Cex2A và Cex2B không thể kết nối. + Cex1B và Cex2A không thể kết nối. - Kết nối VPN overlapping (Customer_AB): + Cex1A và Cex2B có thể kết nối. 3. Tài liệu cần thiết. - Tài liệu cần thiết trong bài lab này: Cisco IOS documentation. 4. Danh sách câu lệnh: - Những câu lệnh thực thi trong bài lab này sẽ giống như những bài lab trước. 5. Task 1: Thiết kế giải pháp VPN. - Site Cex1A không theer nằm trong cùng một VRF với những site xA khác. Tương tự, site Cex2B không thể nằm trong cùng một VRF với các site xB khác. Và Cex1A và Cex2B cũng không thể chia sẽ cùng một VRF. Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 39
- 5a. Các bước cần làm: - Step 1: Chỉ định các RD mới cho các VRF để các router Cex1A và router Cex2B kết nối trực tiếp. - Step 2: Một RT mới cần cho Customer_AB VPN. 5b. Kiểm tra. Bạn sẽ hoàn thành phần kiểm tra khi bạn thu được kết quả từ những câu lệnh dưới đây: - Bạn sẽ phải thiết lập được các RD và các RT cho các VRF mới. 6. Task 2: Xóa bỏ các VRF đang tồn tại trên Router Cex1A và Cex2B. - Cex1A và Cex2B sẽ phải được chuyển đến môi trường định tuyến mới. Công việc này rất dễ thực hiện bởi chỉ cần thay đổi các giá trị RD và RT của những VRF đang tồn tại. - các Site Cex1A và Cex2B sẽ được chuyển đến các VRF mới. Tất cả những tham chiếu đến những site này sẽ phải được xóa bỏ từ các giao thức định tuyến đang tồn tại. - Trong phần này bạn sẽ thực hiện việc xóa bỏ các tham chiếu đến các router Cex1A và Cex2B. 6a. Các bước cần làm: - Step 1: Xóa bỏ mối quan hệ neighbor BGP giữa router Cex1A và router Cex2B trên các router PE tương ứng. - Step 2: Kiểm tra các tham chiếu đến router Cex1A và rouer Cex2B từ các router PE tương ứng, nếu cần thiết, thì xóa bỏ chúng. 6b. Kiểm tra. Bạn có thể hoàn thành phần kiểm tra này, khi bạn thu được kết quả từ những câu lệnh dưới đây: - Trên router PE, bạn thực hiện việc kiểm tra interface kết nối với router CE bằng cách sử dụng câu lệnh: show ip vrf interfaces. Example: Pex1# show ip vrf interface Pex2# show ip vrf interface - Kiểm tra mối quan hệ neighbor BGP đã được xóa bỏ trên router PE với câu lệnh: show ip bgp vpnv4 vrf summary. Kiểm tra trạng thái của router Cex1A và router Cex2B. Example : Pex1# show ip bgp vpnv4 vrf Customer_A summary Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 40
- Pex2# show ip bgp vpnv4 vrf Customer_B summary 7. Task 3: Cấu hình các VRF mới cho router Cex1A và Cex2B. 7a. Các bước cần thực thi: - Step 1: Tạo các VRF mới cho các router Cex1A và router Cex2B trên các router PE với câu lệnh: ip vrf. - Step 2: Gán các giá trị RD mới cho các VRF mới vừa tạo với câu lệnh: rd - Step 3: Gán đúng các giá trị RT import và export cho các VRF mới với câu lệnh: route- target - Step 4: Thiết lập lại định tuyến BGP giữa các router PE và các router CE. 7b. Kiểm tra. Bạn sẽ hoàn thành phần kiểm tra này khi bạn thu được những kết quả từ những câu lệnh dưới đây: - Trên router PE, bạn cần kiểm tra interface kết nối với CE router bằng cách sử dụng câu lệnh: show ip vrf interfaces. Example: Pex1# show ip vrf interface Pex2# show ip vrf interface - Kiểm tra các neighbor BGP trên router PE với câu lệnh: show ip bgp vpnv4 summary. Kiểm tra trạng thái của router Cex1A và router Cex2B. Example : Pex1A# show ip bgp vpnv4 vrf Customer_AB summary Pex2# show ip bgp vpnv4 vrf Customer_AB summary - Kiểm tra bảng định tuyến BGP các VRF mới bằng cách sử dụng câu lệnh: show ip bgp vpnv4 vrf. Bạn sẽ nhìn thấy các đường đi từ router Cex1A hoặc router Cex2B và các đường đi từ các VRF khác. Example: Pex1# show ip bgp vpnv4 Customer_AB Pex2# show ip bgp vpnv4 vrf Customer_AB - Kết nối đến router Cex1A và thực thi các câu lệnh ping và trace tests đến địa chỉ của loopback của router Cex2B. Example: Cex1A# ping 10.2.x2.49 Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 41
- Cex1A# trace 10.2.x2.49 - Kết nối đến router Cex2A và ping đến router Cex2B hoặc router Cex1B. Example: Cex2A# ping 10.2.x2.49 Cex2A# ping 10.2.x1.49 XIV – Lab 6-1 Answer Key: Overlapping VPNs. 1. Task 1: Thiết kế giải pháp VPN. - Không cần thiết phải cấu hình task này. 2. Task 2: Xóa bỏ các VRF đang tồn tại trên router Cex1A và Cex2B. - Cấu hình những bước sau trên router Pex1: Pex1(config)# router bgp 65001 Pex1(config-router)# address-family ipv4 vrf Customer_A Pex1(config-router-af)# no neighbor 150.x.x1.17 Pex1(config-vrf)# interface serial 0/0.101 Pex1(config-subif)# no ip vrf forwarding Customer_A - Cấu hình những bước sau trên router Pex2: Pex2(config)# router bgp 65001 Pex2(config-router)# address-family ipv4 vrf Customer_B Pex2(config-router-af)# no neighbor 150.x.x2.33 Pex2(config-vrf)# interface serial 0/0.102 Pex2(config-subif)# no ip vrf forwarding Customer_B 3. Task 3: Tạo các VRF mới cho các router Cex1A và Cex2B. - Cấu hình những bước sau trên router Pex1: Pex1(config)# ip vrf Central_AB Pex1(config-vrf)# rd x :11 Pex1(config-vrf)# route-target both x :10 Pex1(config-vrf)# route-target both x :1001 Pex1(config-vrf)# interface serial 0/0.101 Pex1(config-subif)# ip vrf forwarding Central_AB Pex1(config-subif)# ip address 150.x.x1.18 255.255.255.240 Pex1(config)# router bgp 65001 Pex1(config-router-af)# address-family ipv4 vrf Central_AB Pex1(config-router-af)# neighbor 150.x.x1.17 remote-as 650x1 Pex1(config-router-af)# neighbor 150.x.x1.17 activate Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 42
- - Cấu hình những bước sau trên router Pex2: Pex2(config)# ip vrf Central_AB Pex2(config-vrf)# rd x :21 Pex2(config-vrf)# route-target both x :20 Pex2(config-vrf)# route-target both x :1001 Pex2(config-vrf)# interface serial 0/0.102 Pex2(config-subif)# ip vrf forwarding Central_AB Pex2(config-subif)# ip address 150.x.x1.34 255.255.255.240 Pex2(config)# router bgp 65001 Pex2(config-router-af)# address-family ipv4 vrf Central_AB Pex2(config-router-af)# neighbor 150.x.x1.33 remote-as 650x2 Pex2(config-router-af)# neighbor 150.x.x1.33 activate XV – Lab 6-2: Hợp nhất các Service Provider. 1. Các bước cần thực thi. - Yêu cầu đặt ra là một số Service Provider nhỏ quyết định hợp nhất lại thành một. Để hoàn thành được yêu cầu này, thì một Central P router (P1) mới sẽ được cài đặt và cấu hình. Kết nối Frame Relay sẽ được cung cấp từ mỗi router Px1 và Px2 local đến router P1. Trong trường hợp này thì Core Interior Gateway Protocol (IGP) sẽ thực hiện chuyển đổi từ EIGRP sang dùng Intermediate System-to-Intermediate System (IS-IS). - Trong bài lab này, bạn sẽ thực hiện hợp nhất Service Provider nhỏ của bạn với một số các Service Provider khác. Sau khi hoàn thành bài lab này bạn sẽ có được những kết quả sau: + Chuyển đổi Core IGP từ EIGRP sang IS-IS + Enable MPLS LDP kết nối với router Central P + Enable IBGP kết nối giữa các router PE. 2. Sơ đồ logical của bài lab. - Workgroup 1 sẽ cấu hình Pex1 và Pex1, và workgroup 2 sẽ cấu hình Pex2 và Pex2. Router P1 sẽ cần phải được cấu hình trước. Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 43
- 3. Tài liệu cần thiết. - Tài liệu cần thiết cho bài lab : Cisco IOS documentation. 4. Danh sách câu lệnh sử dụng trong bài lab. - Bảng sau sẽ mô tả các câu lệnh được sử dụng trong bài lab. Câu lệnh Mô tả Router isis area-tag Để enable giao thức định tuyến ISIS và chỉ ra một tiến trình xử lý của ISIS, sử dụng câu lệnh router isis trong chế độ global configuration. Để disable giao thức định tuyến hoạt động trên router IS-IS, sử dụng từ khóa no trước câu lệnh này. Net network-entity-title Để cấu hình một IS-IS network entity title (NET) cho một tiến trình xử lý định tuyến CLNS, sử dụng câu lệnh net ở chế độ router configuration. Để xóa bỏ một NET, sử dụng từ khóa no trước câu lệnh này. Isis circuit-type { level-1 | level-1-2 Để cấu hình các loại của adjacency, sử dụng | level -2 – only } câu lệnh isis circuit-type ở chế độ interface configuration. Để khởi động lại circuit type của Level 1 và Level 2, sử dụng từ khóa no trước câu lệnh này. Metric-style wide [transition ] [ Để cấu hình một router chạy IS-IS đưa ra level-1 | level-2 | level-1-2 ] và chấp nhận duy nhất các loại new-style, độ dài, và các giá trị (TLVs), sử dụng câu lệnh metric-style wide ở chế độ router configuration. Để disable tính năng này, sử dụng từ khóa no trước câu lệnh này. Created by: Dương Văn Toán – CCNP, CCSP, MCSE, LPI level 1. http://www.vnexperts.net 44
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
hướng dẫn cấu hình MPLS lab 1.0 - 1
11 p | 330 | 97
-
HƯỚNG DẪN VỀ MPLS LAB- P1
5 p | 175 | 47
-
HƯỚNG DẪN VỀ MPLS LAB- P2
5 p | 140 | 37
-
HƯỚNG DẪN VỀ MPLS LAB- P3
5 p | 120 | 32
-
HƯỚNG DẪN VỀ MPLS LAB- P4
5 p | 137 | 31
-
hướng dẫn cấu hình MPLS lab 1.0 - 3
11 p | 146 | 31
-
HƯỚNG DẪN VỀ MPLS LAB- P6
5 p | 119 | 28
-
HƯỚNG DẪN VỀ MPLS LAB- P7
5 p | 118 | 28
-
HƯỚNG DẪN VỀ MPLS LAB- P13
4 p | 114 | 27
-
HƯỚNG DẪN VỀ MPLS LAB- P9
5 p | 114 | 27
-
HƯỚNG DẪN VỀ MPLS LAB- P8
5 p | 96 | 27
-
HƯỚNG DẪN VỀ MPLS LAB- P5
5 p | 114 | 27
-
HƯỚNG DẪN VỀ MPLS LAB- P12
5 p | 104 | 25
-
HƯỚNG DẪN VỀ MPLS LAB- P10
5 p | 119 | 24
-
HƯỚNG DẪN VỀ MPLS LAB- P11
5 p | 119 | 24
-
hướng dẫn cấu hình MPLS lab 1.0 - 6
9 p | 147 | 19
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn