intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 22, 23 SGK Hóa 11

Chia sẻ: Vaolop10 247 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

154
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tóm tắt lý thuyết luyện tập chương 1 và hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 22, 23 SGK Hóa 11 gồm có các nội dung như: Axit, bazơ và muối, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Mời các em cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 22, 23 SGK Hóa 11

Mời các em học sinh cùng tham khảo đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 22, 23 SGK Hóa 11: Luyện tập chương 1” dưới đây để nắm rõ nội dung hơn. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 SGK trang 14 Hóa 11"

Bài 1. (trang 22 SGK Hóa 11 chương 1)
Viết phương trình điện li của các chất sau : K2S, Na2HPO4, NaH2PO4, Pb(OH)2, HBrO, HF, HClO4.
Hướng dẫn giải bài 1:
Phương trình điện li :
a) K2S → 2K+ + S2-
b) Na2HPO4 → 2Na+ + HPO42–
HPO42– ⇔ H+ + PO43–
c) NaH2PO4 → Na+ + H2PO4–
H2PO4– ⇔ H+ + HPO42–
HPO42- ⇔ H+ + PO43–
d) Pb(OH)2 ⇔ Pb2+ + 2OH– : phân li kiểu bazơ
H2PbO2 ⇔ 2H+ + PbO22- : phân li kiểu axit
e) HBrO ⇔ H+ + BrO–
g) HF ⇔ H+ + F–
h) HClO4 → H+ + ClO4–.
________________________________________
Bài 2. (trang 22 SGK Hóa 11 chương 1)
Một dung dịch có [H+] = 0,01 OM. Tính [OH–] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm ? Hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này.
Hướng dẫn giải bài 2:
[H+]= 1,0.10–2M thì pH = 2 và [OH–] = 1,0 . 10-12 M.
Môi trường axit. Quỳ có màu đỏ.
________________________________________
Bài 3. (trang 22 SGK Hóa 11 chương 1)
Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH– trong dung dịch. Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này.
Hướng dẫn giải bài 3:
pH = 9,0 thì [H+] = 1,0. 10-9 M và [OH– ] = 1,0.10–5M.
Môi trường kiểm. Trong dung dịch kiềm thì phenolphtalein có màu hồng.
________________________________________
Bài 4. (trang 22 SGK Hóa 11 chương 1)
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :
a) Na2CO3 + Ca(NO3)2
b) FeSO4 + NaOH (loãng)
c) NaHCO3 + HCI
d) NaHCO3+ NaOH
e) K2CO3+ NaCI
g) Pb(OH)2 (r) + HNO3
h) Pb(OH)2 (r) + NaOH
i) CuSO4 + Na2S
Hướng dẫn giải bài 4:
Phương trình ion rút gọn :
a) Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
b) Fe2+ + 2OH– → Fe(OH)2↓
c) HCO3– + H+ → CO2 ↑ + H2O
d) HCO3– + OH– → H2O + CO32-
e) Không có phương trình ion rút gọn.
g) Pb(OH)2(r) + 2H+ → Pb2+ + 2H2O
h) H2PbO2(r) + 2OH– → PbO22- + 2H2O
i) Cu2+ + S2– → CuS↓.
________________________________________
Bài 5. (trang 23 SGK Hóa 11 chương 1)
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi
A. Các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
B. Các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
C. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng
D. Phản ứng không phải là thuận nghịch.
Hướng dẫn giải bài 5:
Chọn C. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
________________________________________
Bài 6. (trang 23 SGK Hóa 11 chương 1)
Kết tủa CdS (hình lề7a) được tạo thành trong dung dịch bằng các cặp chất nào dưới đây?
A. CdCl2 + NaOH B. Cd(NO3)2 + H2S
C. Cd(NO3)2 + HCl D. CdCl2 + Na2SO4
Hướng dẫn giải bài 6:
Chọn B. Cd(NO3)2 + H2S → CdS↓ + 2HNO3
________________________________________
Bài 7. (trang 23 SGK Hóa 11 chương 1)
Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau : Cr(OH)3 ; Al(OH)3 ; Ni(OH)2 (hình 1.7 b, c, d).

Hướng dẫn giải bài 7:

Để tiện tham khảo “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 22, 23 SGK Hóa 11: Luyện tập chương 1”, các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang TaiLieu.VN để tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 31 SGK Hóa 11"

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1