intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn giải bài 2,3,4,5,6 trang 37 SGK Hóa học 12

Chia sẻ: Guigio | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

109
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các em học sinh dễ dàng hơn trong việc hoàn thiện các bài tập trang 37, đồng thời nắm vững được các kiến thức cơ bản của bài Luyện tập cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat. Mời các em tham khảo tài liệu để tiết kiệm được thời gian và biết thêm các gợi ý giải bài tập nhanh chóng, hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn giải bài 2,3,4,5,6 trang 37 SGK Hóa học 12

Để nắm bắt được nội dung của tài liệu, mời các em cùng tham khảo nội dung dưới đây. Ngoài ra, để nâng cao kỹ năng giải bài tập, mời các em cùng tham khảo thêm các dạng Bài tập về Cacbohidrat. Hoặc để chuẩn bị tốt và đạt được kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới, các em có thể tham gia khóa học online Luyện thi toàn diện THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 trên website HỌC247.

Bài 2 trang 37 SGK Hóa học 12

Khi đốt cháy hoàn toàn một tập hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1 : 1. Chất này có thể làm men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau?

A. Axit axetic; B. Glucozơ;

C. Saccarozơ; D. Fructozơ.

Hướng dẫn giải bài 2 trang 37 SGK Hóa học 12:

Chọn B.

C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O

nH2O : nCO2 = 1 : 1

C6H12O6 → (30 – 350C; men rượu) 2C2H5OH+ 2CO2 ↑


Bài 3 trang 37 SGK Hóa học 12

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:

a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic.

b) Glucozơ, saccrozơ, glixerol.

c) Saccarozơ, anđehit axetic và tinh bột.

Hướng dẫn giải bài 3 trang 37 SGK Hóa học 12:

a) Cách 1: Dùng dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ sau đó dùng Cu(OH)2.

Cách 2: Dùng Cu(OH)2/OH–.

b) Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ nhận ra glucozơ. Đun nóng 2 dung dịch còn lại với dung dịch H2SO4 sau đó cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ nhận ra saccarozơ.

c) Dung dịch iot, nhận ra hồ tinh bột. Cho Cu(OH)2 vào 2 dung dịch còn lại, lắc nhẹ, saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.


Bài 4 trang 37 SGK Hóa học 12

Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu quất của quá trình sản xuất là 75%?

Hướng dẫn giải bài 4 trang 37 SGK Hóa học 12:

m tinh bột = (1000.80)/10 = 800 (kg)

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.

162n kg 180n kg

800kg x kg.

=> x = (800.180n)/162n = 666,67 (kg).


Bài 5 trang 37 SGK Hóa học 12

Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:

a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.

b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.

c) 1 kg saccarozơ.

Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Hướng dẫn giải bài 5 trang 37 SGK Hóa học 12:

a) mtinh bột=80/100= 0,8 (kg)

(C6H10O5)n + nH2O →H+ nC6H12O6.

162n kg 180n kg

0,8 kg x kg

→ x = (0,8.180n)/162n = 0,8889 (kg)

b) mxenlulozơ= (0,8 . 180n)/162n = 0,5 (kg)

(C6H10O5)n + nH2O →H+ nC6H12O6.

162n kg 180n kg

0,5 kg y kg

→ y = (0,8.180n)/162n = 0,556 (kg)

c) C12H22O12+ H2O →H+ C6H12O6 + C6H12O6

Glucozơ xenlulozơ

342 kg 180 kg

1 kg z kg

→ z = 180/142 = 0,5263 (kg).


Bài 6 trang 37 SGK Hóa học 12

Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbonhidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước.

a) Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbonhiđrat nào đã được học?

b) Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3thu được bao nhiêu gam Ag? Giả sử hiệu suất của quá trình bằng 80%.

Hướng dẫn giải bài 6 trang 37 SGK Hóa học 12:

a) Gọi công thức của X là CxHyOz

Ta có: mC = (13,44 . 12)/22,4 = 7,2 (gam); mH = 9.2/18 = 1 (gam)

MO = 16,2 – 7,2 = 8 (gam)

=>x : y : z = 7,2/12 : 1/1 : 8/16 = 0,6 : 1 : 0,5 = 6 : 10 : 5

Vậy CTPT của X là (C6H10O5), X là polisaccarit.

b) (C6H10O5)n+ nH2O→H+ nC6H12O6.

1 mol n mol

16,2/162n mol a mol

=>a = 0,1 mol

C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.

Theo phương trình, ta có: nAg = 0,2 mol

Vì hiệu suất phản ứng bằng 80% =>mAg = (0,2 . 108.80)/100 = 17,28 (gam).

Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Thầy cô cùng các em học sinh quan tâm có thể tham khảo Hướng dẫn phương pháp làm bài và lời giải chi tiết BT SGK cơ bản và nâng cao Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat.

>> Bài tiếp theo: Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 44 SGK Hóa học 12.

 

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2