intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn giải bài 20,21,22,23,24,25,26,27 trang 19,20 SGK Toán 9 tập 2

Chia sẻ: Chac Van00 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

221
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tóm tắt lý thuyết giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và hướng dẫn giải bài 20,21,22,23,24,25,26,27 trang 19,20 SGK Toán 9 tập 2 giúp các em củng cố lại các kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng trả lời câu hỏi và khả năng giải bài toán một cách có hệ thống. Mời các em tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn giải bài 20,21,22,23,24,25,26,27 trang 19,20 SGK Toán 9 tập 2

Các em học sinh có thể tham khảo nội dung của tài liệu qua đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 20,21,22,23,24,25,26,27 trang 19,20 SGK Toán 9 tập 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số” bên dưới. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 12,13,14,15,16,17,18,19 trang 15,16 SGK Toán 9 tập 2"

Đáp án và hướng dẫn giải bài tập bài giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số SGK Toán 9 tập 2 trang 19,20

Bài 20 trang 19 SGK Toán 9 tập 2 – Đại số

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số.
bai-20

Đáp án và hướng dẫn giải bài 20:

a)

dap-an-cau-2-bai-20
b)

dap-an-cau-b-bai-20

c)

dap-an-cau-c

d)

dap-an-cau-d

e)

dap-an-cau-e


Bài 21 trang 19 SGK Toán 9 tập 2 – Đại số

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số.

bai-21
Đáp án và hướng dẫn giải bài 21:
cau-a
Nhân cả hai vế của (1) với -√2, ta có hệ tương đương

caua_1

Từ hệ này giải ra ta có x =1/8(√2 -6); y =-1/4(√2 +1)

caub
Nhân cả hai vế của (1) với √2 rồi cộng từng vế hai phương trình ta được:

caub_1

Từ đây ta tính ra được x=1/√6; y =-1/√2


Bài 22 trang 19 SGK Toán 9 tập 2 – Đại số

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

bai22

Đáp án và hướng dẫn giải bài 22:

a)

dap-an-cau-a_22

Vậy nghiệm của hệ là (x=2/3; y=11/3)

b)

dap-an-cau-b_22

Hệ phương trình vô nghiệm.

c)dap-an-cau-c_22

Hệ phương trình có vô số nghiệm.


Bài 23 trang 19 SGK Toán 9 tập 2 – Đại số

Giải hệ phương trình sau:

bai-23

Đáp án và hướng dẫn giải bài 23:

Ta có:

bai23_1

Trừ từng vế hai phương trình (1) và (2) ta được:

(1 – √2)y – (1 + √2)y = 2

⇔ (1 – √2 – 1 – √2)y = 2 ⇔ -2y√2 = 2

⇔ y =-2/(2√2) ⇔ y =-1/√2

⇔ y =-√2/2 (3)

Thay (3) vào (1) ta được:

⇔ (1 + √2)x + (1 – √2)(-√2/2 ) = 5

⇔ (1 + √2)x + (-√2/2 )+ 1 = 5

dap-an23_a

Hệ có nghiệm là:
dap-an-bai-23
Nghiệm gần đúng (chính xác đến ba chữ số thập phân) là:
nghiemsothapphan


Bài 24 trang 19 SGK Toán 9 tập 2 – Đại số

Giải hệ các phương trình:

bai24

Đáp án và hướng dẫn giải bài 24:

a) Đặt x + y = u, x – y = v, ta có hệ phương trình (ẩn u, v):
bai24_a
Suy ra hệ đã cho tương đương với:

dapan24_a

b) Thu gọn vế trái của hai phương trình:

dap-an-cau-b


Bài 25 trang 19 SGK Toán 9 tập 2 – Đại số

Ta biết rằng: Một đa thức bằng đa thức 0 khi và chỉ khi tất cả các hệ số của nó bằng 0. Hãy tìm các giá trị của m và n để đa thức sau (với biến số x) bằng đa thức 0:

P(x) = (3m – 5n + 1)x + (4m – n -10).

Đáp án và hướng dẫn giải bài 25:

Ta có P(x) = (3m – 5n + 1)x + (4m – n -10)

Nếu P(x) = 0

dap_25


Bài 26 trang 19 SGK Toán 9 tập 2 – Đại số

Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm A và B trong mỗi trường hợp sau:

a) A(2; -2) và B(-1; 3); b) A(-4; -2) và B(2; 1);

c) A(3; -1) và B(-3; 2); d) A(√3; 2) và B(0; 2).

Đáp án và hướng dẫn giải bài 26:

a) Vì A(2; -2) thuộc đồ thì nên 2a + b = -2.

Vì B(-1; 3) thuộc đồ thì nên -a + b = 3. Ta có hệ phương trình ẩn là a và b.

2016-01-06_212447 Từ đó 2016-01-06_212454

b) Vì A(-4; -2) thuộc đồ thị nên -4a + b = -2.

Vì B(2; 1) thuộc đồ thị nên 2a + b = 1.

Ta có hệ phương trình ẩn là a, b:

dap_26-b

c) Vì A(3; -1) thuộc đồ thị nên 3a + b = -1

Vì B(-3; 2) thuộc đồ thị nên -3a + b = 2.

Ta có hệ phương trình ẩn a, b:

dap_26-c

d) Vì A(√3; 2) thuộc đồ thị nên √3a + b = 2.

Vì B(0; 2) thuộc đồ thị nên 0 . a + b = 2.

Ta có hệ phương trình ẩn là a, b.

dap_26-d


Bài 27 trang 19 SGK Toán 9 tập 2 – Đại số

Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhật hai ẩn rồi giải:

bai-27

Đáp án và hướng dẫn giải bài 27:

a) Điền kiện x ≠ 0, y ≠ 0.

Đặt u = 1/x, v = 1/y
ta được hệ phương trình ẩn u, v:

bai-27_a

(1) ⇔ u = 1 + v (3)

Thế (3) vào (2): 3(1 + v) +4v = 5

⇔ 3 + 3v + 4v = 5 ⇔ 7v =2 ⇔ v =2/7

Từ đó u = 1 + v = 1 + 2/7 = 9/7

Suy ra hệ đã cho tương đương với:
bai-27_a-dapan
b) Điều kiện x – 2 ≠ 0, y – 1 ≠ 0 hay x ≠ 2, y ≠ 1.

27_b

ta được hệ đã cho tương đương với:

27_b_1

(1) ⇔ v = 2 – u (3)

Thế (3) vào (2): 2u – 3(2 – u) = 1

⇔ 2u – 6 + 3u = 1 ⇔ 5u = 7 ⇔ u =7/5

Từ đó v = 2 – 7/5 = 3/5.

Suy ra hệ đã cho tương đương với:

dap-an-27-b

Để xem đầy đủ nội dung của “Hướng dẫn giải bài 20,21,22,23,24,25,26,27 trang 19,20 SGK Toán 9 tập 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số”, các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn để tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 28,29,30 trang 22 SGK Toán 9 tập 2"

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0