intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn giải bài 88,89,90,91,92,93,94,95,96,97,98,99 trang 103,104,105 SGK Toán 9 tập 2

Chia sẻ: Chac Van00 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

273
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tóm tắt lý thuyết Ôn tập chương 3 hình học 9 và hướng dẫn giải bài 88,89,90,91,92,93,94,95,96,97,98,99 trang 103,104,105 SGK Toán 9 tập 2 là tài liệu học tập hay và bổ ích dành cho các em học sinh, giúp các em luyện tập nhằm củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương 3. Chúc các bạn học tốt môn Toán lớp 9.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn giải bài 88,89,90,91,92,93,94,95,96,97,98,99 trang 103,104,105 SGK Toán 9 tập 2

Để nắm bắt nội dung của tài liệu một cách chi tiết, mời các em cùng tham khảo đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 88,89,90,91,92,93,94,95,96,97,98,99 trang 103,104,105 SGK Toán 9 tập 2: Ôn tập chương 3 hình học 9” dưới đây. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 83,84,85,86,87 trang 99,100 SGK Toán 9 tập 2"

Tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài 88 trang 103; Bài 89,90,91,92,93 trang 104; bài 94,95,96,97,98,99 trang 105 SGK Toán 9 tập 2: Ôn tập chương 3 hình học 9.

Bài 90 trang 104 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

a) Vẽ hình vuông cạnh 4cm
b) Vẽ đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó. Tính bán kính R của đường tròn này.
c) Vẽ đường tròn nội tiếp hình vuông đó. Tính bán kính r của đường tròn này.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 90:

2016-03-28_204740

a) Hình vuông ABCD: AB = BC = CD = AD = 4cm

∠A= ∠B = ∠C = ∠D = 90º

b) Bán kính OA của đường tròn ngoại tiếp ABCD bằng nửa đường chéo của hình vuông.

R = OA = 1/2AC = 1/2 √(AB² + BC²)

= 1/2 √(4² + 4²) = 2√2cm

c) Đường kính của đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD bằng cạnh hình vuông. Bán kính r của nó bằng:

r = 1/2AD = 1/2BC = 2cm


Bài 91 trang 104 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

Trong hình 68, đường tròn tâm O có bán kính R = 2cm. Góc ∠AOB = 75º
a) Tính sđ cung ApB
b) Tính độ dài hai cung AqB và ApB
c) Tính diện tích hình quạt tròn OAqB

2016-03-28_205135

Đáp án và hướng dẫn giải bài 91:

a) sđ cung ApB
Ta có: ∠AOB = 75º (gt) => sđ góc AqB = 75º

⇒ sđ góc ApB = 360º – sđ cung AqB = 360º – 75º = 285º
Vậy số đo cung AqB = 285º
b) Độ dài hai cunh AqB và ApB:
đd cung AqB = (π.2.75)/180 ≈ 2,62 (cm)
đd cung AqB = 2πR -đd cung AqB = 2.3,14.2 -2,62 = 9,94 (cm)
Vậy đd cung AqB = 2,62 cm, đd cung ApB = 9,94 cm
2016-03-28_210410= 2,62 (cm²)
Vậy SqtOAqB = 2,62cm².


Bài 92 trang 104 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

Hãy tính diện tích miền gạch sọc trong các hình 69,70,71 (đơn vị độ dài: cm)

2016-03-28_212518

Đáp án và hướng dẫn giải bài 92:

* Hình a)

Gọi R,r lần lượt là bán kính đường tròn lớn và đường tròn nhỏ.

Đo đạc ta được R = 1,5cm, r = 1cm

Diện tích hình tròn lớn: S = ΠR² = 3,14 x 1,5² = 7,07 (cm²)

Diện tích hình tròn nhỏ: S = Πr² = 3,14 x 1² = 3,14 (cm²)

Diện tích hình quạt sọc: SSOC = S – s = 7,07 – 3,14 = 3,93 (cm²)

* Hình b) Đo đạc ta được R =1,5cm; r = 1cm; n = 75º

Diện tích hình quạt lớn:

Diện tích hình quạt nhỏ:

Diện tích hình gạch sọc: SSOC = S – s = 1,47 – 0,65 = 0,82 (cm²)

* Hình c)

Đo đạc ta được cạnh hình vuông: 3cm, bán kính cung tròn: 1,5cm

Theo hình vẽ, diện tích phần gạch dọc bằng diện tích hình vuông trừ diện tích hình tròn nên:

SSOC = 3² – π x 1,5 = 3² -3,14 x 1,5² = 1,94 (cm²)


Bài 93 trang 104 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

Khi một bánh xe quay thì hai bánh xe còn lại cũng quay theo. Bánh xe A có 60 răng, bánh xe B có 40 răng, bánh xe C có 20 răng. Biết bán kính bánh xe C là 1cm. Hỏi :
a.Khi bánh xe C quay 60 vòng thì bánh xe B quay mấy vòng?
b.Khi bánh xe A quay 80 vòng thì bánh xe B quay mấy vòng?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 93:

a) Khi C quay 60 vòng thì 20 răng trên C tạo ra 20 x 60 = 1200 răng* Bánh xe B có 40 răng khớp với 1200 răng của bánh xe C nên số vòng bánh xe B quay đươc là 1200 : 40 = 30 (vòng)
b) Khi A quay 80 vòng thì 60 răng trên A tạo ra 60 x 80 = 4800 răng
* Bánh xe B có 40 răng khớp với 4800 răng của bánh xe A nên số vòng quay của bánh xe B quay được là 4800 : 40 = 120 (vòng)
c) Gọi R1, R2,R3 theo thứ tự là bán kính của A,B,C

2016-03-28_215337


Bài 94 trang 105 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

Hãy xem biểu đồ hình quạt biểu diễn sự phân phối học sinh của một trường THCS theo diện ngoại trú, bán trú, nội trus (h.72) Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Có phải 1/2 số học sinh là học sinh ngoại trú không?
b) Có phải 1/3 số học sinh là học sinh bán trú không?
c) Số học sinh nội trú chiếm bao nhiêu phần trăm?
d) Tính số học sinh mỗi loại, biết tổng số học sinh là 1800 em.

2016-03-28_215629

Đáp án và hướng dẫn giải bài 94:

a) Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn học sinh ngoại trú có số đo cung 90º bằng nửa số đo cung nửa hình tròn
=> 1/2 số học sinh là học sinh ngoại trú
b) Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn học sinh bán trú có số đo cung là 180º – (90º + 30º) = 60º nên bằng 1/3 số đo nửa hình tròn
=> 1/3 số học sinh là học sinh bán trú.
c) Số học sinh nội trú chiếm 1/6 số học sinh, tỉ lệ gần bằng 16,7%
d) * Số học sinh ngoại trú là 1800 x 1/2 = 900 (học sinh)
* Số học sinh bán trú là 1800 x 1/3 = 600 ( học sinh)
* Số học sinh nội trú là 1800 x 1/6 = 300 ( học sinh)


Bài 95 trang 105 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

Các đường cao hạ từ A và B của tam giác ABC cắt nhau tại H ( góc C khác 90º) và cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC lần lượt tại D và E. Chứng minh rằng:
a) CD = CE
b) ΔBHD cân
c) CD = CH

Đáp án và hướng dẫn giải bài 95:

2016-03-28_221145

a) Trong các tam giác vuông AB’H và BA’H ta có:

∠A1 + ∠H1 = ∠H2 + ∠B2 = 90º

Vì ∠H1 = ∠H2 ( đối đỉnh) nên ∠A1 = ∠B2

Mặt khác ∠A1 = 1/2 sđ cung CD; ∠B2 = 1/2 sđ cung CE

Mà ∠A1 = ∠B2 => sđ cung CD = sđ cung CE => CD = CE

b) Trong tam giác BHD ta có BA’ là đường cao kẻ từ B.

Mặt khác: ∠B1 = 1/2 sđ cung CD = 1/2 sđ cung CE = ∠B2 ⇔ BC là tam giác của góc DBH

Đường cao BA’ đồng thời là đường phân giác

Vậy tam giác BHD cân tại B.

c) Do đường thẳng BA’ là đường trung trực của DH (tính chất tam giác cân) Mà C nằm trên đường trung trực của BH nên CD = CH.


Bài 96 trang 105 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và tai phân giác của góc A cắt đường tròn tại M. Vẽ đường cao AH. Chứng minh rằng:
a) OM đi qua trung điểm của dây BC.
b) AM là tia phân giác của góc OAH.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 96:

2016-03-28_222149

a) Om đi qua trung điểm của BC.
Gọi N là giao điểm của OM và BC
Ta có: ∠BAM = ∠MAC (gt)
=> cung MB = cung MC ( chắn bởi hai góc nội tiếp bằng nhau)
=> NB = NC ( đường kính từ đi qua trung điểm của cung)
Vậy OM đi qua trung điểm N của BC.
b) Am là phân giác của góc OAH
NB = NC => OM ⊥ BC
⇒ OM // AH ( cùng vuông góc với BC)
⇒ ∠MAH = ∠AMO ( so le trong) ⇒ ∠AMO = ∠MAO ( ΔOAM cân tại O)
⇒ ∠MAH = ∠MAO ( cùng bằng ∠AMO)
Vậy AM là phân giác của góc OAH.


Bài 97 trang 105 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

Cho tam giác ABC vuông ở A. Trên AC lấy một điểm M và vẽ đường tròn đường kính MC. Kẻ BM cắt đường tròn tại D. Đường thẳng DA cắt đường tròn tại S. Chứng minh rằngL
a) ABCD là một tứ giác nội tiếp
b) ∠ABD = ∠ACD
c) CA là tia phân giác của góc SCB.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 97:

2016-03-28_222909

a) ABCD là tứ giác nội tiếp:
ΔCMB nội tiếp đường tròn cạnh CM là đường kính nên vuông tại D, hay góc D = 90º
Hai điểm A và D cùng nhìn đoạn BC dưới một góc 90º nên ở trên đường tròn đường kính BC.
Vậy: ABCD là tứ giác nội tiếp.
b) ∠ABD = ∠ACD
ABCD là tứ giác nội tiếp nên => ∠ABD = ∠ACD ( Hai góc nội tiếp cùng chắn cung AD) (đpcm)
c) CA là phân giác của SCB
∠SCM = ∠ADM (cùng bằng 1/2sđ cung SDM)
∠ACB = ∠ADM ( cùng chắn cung AB)
⇒ ∠SCM = ∠ACB (=∠ADm) => AC là phân giác của góc SCB (đpcm).


Bài 98 trang 105 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

Cho đường tròn (O) và một điểm A cố định trên đường tròn. Tìm quỹ tích các trung điểm M của dây AB khi điểm B di động trên đường tròn đó.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 98:

2016-03-28_224345

Thuận: Giả sử M là trung điểm của dây AB,
Ta có OM ⊥ AB (định lí)
Khi B di động trên (O), điểm M luôn nhìn OA, cố định khỏi góc vuông, vậy M thuộc đường tròn đường kính OA.
Đảo: Lấy điểm M’ bất kì trên đường tròn đường kính OA>
Nối M’ với A, đường thẳng M’A cắt đường tròn (O) tại B’. Nối M’ với O ta có
∠AM’O = 90º hay OM’ ⊥ AB suy ra M’ là trung điểm của AB’.
Kết luận: Tập hợp các trung điểm của dây AB là đường tròn đường kính OA.


Bài 99 trang 105 SGK Toán 9 tập 2 – hình học

Dựng ΔABC, biết BC = 6cm, góc BAC = 80º, đường cao AH có độ dài 2cm.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 99:

2016-03-28_224708

Dựng đoạn BC=6cm.
Trên một nửa mặt phẳng bờ BC,dựng cung tròn tâm O chứa góc 40 độ trên BC( Bài toán cung chứa góc- Lớp 9)
Dựng đường thẳng d//BC, cách BC một khoảng bằng 4cm, giao điểm của cung tròn 40 độ với d là điểm A cần dựng.
Chứng minh: tam giác ABc có: BC=6cm(cách dựng)
AH=khỏang cách giữa hai đường // bằng 4cm.
góc BAC bằng 40 độ do A nằm trên cung chứa góc 40 độ.
Vậy tam giác cần dựng thỏa mãn điều kiện bài.
Biên luận: Trên một nửa mặt phẳng bờ BC luôn dựng được cung tròn 40độ. Góc COB=80 độ, D là điểm chính giữa cung lớn BC, H là trung điểm của BC thì: BH=3cm.
HD=OH+OB=3.tg50 độ+3:sin40độ>4cm.
Nên d luôn cắt cung tròn tại hai điểm, tức xét trên một nửa mặt phẳng thì bài toán có hai nghiệm hình.

___________ HẾT _____________

Các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn và tải Hướng dẫn giải bài 88,89,90,91,92,93,94,95,96,97,98,99 trang 103,104,105 SGK Toán 9 tập 2: Ôn tập chương 3 hình học 9 về máy để tiện tham khảo hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 110,111 SGK Toán 9 tập 2"

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0