HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU GTLK01 – THÔNG TIN VỀ <br />
QUAN HỆ LIÊN KẾT<br />
<br />
Quyết toán thuế TNDN năm 2017 gần về cuối, nhiều người liên hệ với chúng tôi hỏi về cách <br />
kê khai giao dịch liên kết theo Nghị định 20/2017/NĐCP quy định về Quản lý thuế đối với <br />
Doanh nghiêp có giao dịch liên kết. Gần đây, TCT vừa cập nhật nâng câp phần mềm HTKK <br />
3.8.2 mới nhất cập nhật mẫu tờ khai GDLK01 thông tin về quan hệ liên kết. Sau đây, Hãng <br />
Kiểm toán EsGlocal xin hướng dẫn kê khai mẫu GTLK01 Thông tin về quan hệ liên kết <br />
tương bước như sau:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Mẫu GDLK01 Hướng dẫn kê khai mẫu GTLK01 Thông tin về quan hệ liên kết<br />
<br />
Người nộp thuế (NNT) kê khai từng bước về thông tin giao dịch liên kết mẫu 01 kèm theo <br />
nghị định 20 chi tiết:<br />
Bước 1: Ở mục I mẫu GDLK01 Thông tin về các bên liên kết<br />
NNT kê khai toàn bộ các bên có quan hệ liên kết với doanh nghiệp, vậy những bên như thế <br />
nào là những bên có quan hệ liên hết với doanh nghiệp. Quan hệ liên kết là gì? Các bên có <br />
quan hệ liên kết gồm những đối tượng nào?<br />
Tên bên liên kết: NNT ghi rõ tên của các bên có quan hệ liên kết ở ở trên hướng dẫn xác định <br />
các bên có quan hệ liên kết.<br />
Quốc gia: Chọn quốc gia của bên liên kết đó. Ví dụ: Việt Nam, Anguilla, Angola, ....<br />
MST: Các bạn điền chi tiết Mã số thuế trên đăng ký KD hoặc Giấy chứng nhận đăng ký <br />
thuế. VD: Mã số thuế Công ty TNHH Kiểm toán EsGlocal các bạn điền như sau: <br />
0104963862<br />
Hình thức liên kết: Hình thức liên kết ở đây được đánh theo thư tự từ: a==>k theo nghi định <br />
20 được xác định ở mục nào thì ghi ở mục đó. Xác đinh Các bên có quan hệ liên kết theo <br />
Nghị định 20<br />
Lưu ý: Trường hợp, một bên liên kết mà có nhiều quan hệ liên kết thì tích "x" vào toàn bộ <br />
hình thức liên kết.<br />
Tại mẫu GDLK01 này có một dòng, trường hợp NNT có nhiều bên thì thêm dòng để đền các <br />
bên liên kết khác.<br />
Bước 2: Ở mục 2 Các trường hợp miễn kê khai, miễn trừ lập hồ sơ giao dịch liên kết<br />
Phần này, Các bạn cần lưu ý khi xác định doanh nghiệp mình có thuộc đối tượng được miễn <br />
kê khai, hay miến lập hồ sơ giao dịch liên kết cần nắm rõ. Đã miễn kê khai thì cũng miễn lập <br />
hồ sơ xác định giá trong giao dịch liên kết, còn trường hợp doanh nghiệp chỉ miễn lập hồ sơ <br />
xác định giá trong giao dịch liên kết thì vẫn phải lập hồ sơ. Tóm tắt cơ bản như sau:<br />
Các bên liên kết sau khi đã được xác định<br />
a. Miễn kê khai<br />
Trong lãnh thổ Việt Nam:<br />
+ Nếu các bên liên kết có áp dụng cùng mức thuế suất và các bên không có bên nào được ưu <br />
đãi thuế thì miễn kê khai, cũng được hiểu là doanh nghiệp cũng được miễn lập hồ sơ giao <br />
dịch liên kết;<br />
+ Nếu không phải trường hợp trên các đối tương khác vẫn phải kê khai bình thường. Tức là <br />
vẫn phải kê khai mẫu GDLT01 (Mẫu 01 kèm theo nghị định 20)<br />
Ngoài lãnh thổ Việt Nam: không có đối tượng nào được miễn kê khai;<br />
b. Miễn lập hồ sơ giao dịch liên kết<br />
Người nộp thuế xác định xem DN mình có thuộc đối tượng miễn lập hồ sơ giao dịch liên kết <br />
hay không căn cư như sau:<br />
Áp dụng đồng thời thì được miễn lập hồ sơ (không thỏa mãm một trong hai thì vẫn phải <br />
lập)<br />
+ Doanh thu nhỏ hơn 50 tỷ<br />
+ Tổng giao dịch liên kết nhỏ hơn 30 tỷ (được hiểu tổng mua, bán với toàn bộ các bên có <br />
quan hệ liên kết)<br />
NNT đã ký thỏa thuận APA (Thỏa thuận trước về phương pháp xác định thuế). <br />
Đối tượng này hiện nay ở Việt Nam chưa có NNT nào thỏa thuận thành công với cơ quan <br />
thuế về phương pháp xác định thuế;<br />
Người nộp thuế thỏa mãm đồng thời:<br />
+ Kinh doanh giản đơn;<br />
+ Không phát sinh Doanh thu, chi phí từ việc khai thác, sử dụng tài sản vô hình;<br />
+ Có doanh thu nhỏ hơn 200 tỷ đồng;<br />
+ Áp dụng lợi nhuận thuần trước lãi vay và thuế TNDN tương ứng (Thương mại: 5%, Sản <br />
xuất: 10%, Gia công: 15%)<br />
Các đối tượng miễn kê khai, miễn lập hồ sơ giao dịch liên kết<br />
<br />
Còn lại các trường hợp khác PHẢI kê khai và lập hồ sơ giao dịch liên kết.<br />
Đối tượng thuộc đối tượng miễn nào thì tích vào ô đó. Người nộp thuế không thuộc những <br />
đối tượng trên thì kê khai tiếp.<br />
Bước 3: Phần 3 của mẫu GDLK01 thông tin xác định giá giao dịch liên kết.<br />
NNT kê khai tương ứng với các phần Giá trị bán ra cho bên liên kết, Giá trị mua vào cho bên <br />
liên kết tương ứng với giá trị giao dịch với bên liên kết và bên độc lập. NNT đọc vào kê khai <br />
tương ứng.<br />
NNT lưu ý: Phương pháp xác định giá trong giao dịch liên kết cần điền đúng, chi tiêu này <br />
CQT (thanh tra thuế) sẽ yêu cầu giải trình bằng phương pháp đó để chứng minh được giá, <br />
giá trị bán với bên liên kết đang phù hợp với giá trị thị trường. Trường hợp nếu không giải <br />
trình được, thì Cơ quan thuế có quan ấn định thuế theo Luật quản lý thuế.<br />
Bước 4: NNT kê khai kết quả kinh doanh sau khi xác định giá trong giao dịch liên kết.<br />
NNT thuộc đối tượng nào thì kê khai ở đối tượng đó, ở đây gồm:<br />
NNT thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ... (Đa số các doanh nghiệp thuộc đối <br />
tượng này)<br />
NNT thuộc các ngành ngân hàng, tín dụng;<br />
NNT thuộc các ngành là công ty chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán<br />
Chi tiết mới các bạn tham khảo:<br />
Kê khai kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xác định giá giao dịch liên kết trong sản <br />
xuất, thương mại, dịch vụ<br />
<br />
Kê khai kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xác định giá giao dịch liên kết cho ngân <br />
hàng, tín dụng<br />
Kê khai kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xác định giá giao dịch liên kết cho công ty <br />
chứng khoán, quỹ, quản lý quỹ<br />