intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng nghiệp

Chia sẻ: Ngô Hoàng Chí Thanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:67

102
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong bất kỳ hoạt động nào, yếu tố con người luôn là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại. Chính vì thế, vấn đề con người luôn được đặt lên hàng đầu. Với một vị trí và công việc thích hợp, con người có thể phát huy được tất cả những ưu điểm của mình.  Hướng nghiệp là định hướng phát triển con người trong nghề nghiệp để con người đó có khả năng phát triển bản thân một cách tốt nhất, đóng góp toàn diện nhất cho gia đình, xã hội....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng nghiệp

  1. www.tuvanhuongnghiep.vn – Định hướng tương lai
  2. NỘI DUNG Chủ đề 1 Hướng nghiệp  Giới thiệu các ngành nghề trong xã hội  Chủ đề 2 Tư vấn chọn nghề  Tư vấn chọn trường  Chủ đề 3 Tìm hiểu về hệ thống đào tạo cao đẳng, đại học  Tìm hiểu về hệ thống đào tạo liên thông  Chủ đề 4 Những điều cần biết khi đăng ký dự thi Cao đẳng, Đại học  Hướng dẫn làm hồ sơ đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển  Chủ đề 5 Tìm hiểu về hệ thống đào tạo và hướng dẫn làm hồ sơ xét tuyển trung cấp  chuyên nghiệp Tìm hiểu về hệ thống đào tạo và hướng dẫn làm hồ sơ xét tuyển trung cấp nghề  2
  3. 3
  4. 1. HƯỚNG NGHIỆP  Trong bất kỳ hoạt động nào, yếu tố con người luôn là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại. Chính vì thế, vấn đề con người luôn được đặt lên hàng đầu. Với một vị trí và công việc thích hợp, con người có thể phát huy được tất cả những ưu điểm của mình.  Hướng nghiệp là định hướng phát triển con người trong nghề nghiệp để con người đó có khả năng phát triển bản thân một cách tốt nhất, đóng góp toàn diện nhất cho gia đình, xã hội. 4
  5. HƯỚNG NGHIỆP 1. Để chọn nghề cần quan tâm đến những yếu tố chính nào?  Việc chọn nghề phải đáp ứng được nhu cầu nhân lực của xã hội: không cần phải nghề nghiệp cao sang nhưng nên là những nghề cần thiết (lâu dài) trong xã hội  Phải phù hợp với sở thích, sở trường, sức khoẻ  Đồng thời phải thích nghi hoàn cảnh kinh tế gia đình 5
  6. 1. HƯỚNG NGHIỆP Tại sao phải hướng nghiệp?  Là nhu cầu cấp thiết đối với học sinh, các bạn hiện nay còn rất mơ hồ về hướng nghiệp. Hầu hết học sinh không tự đánh giá được năng lực của mình, không biết rõ mình thích nghề gì, câu hỏi học trường nào, làm nghề gì thường là câu hỏi khó giải đáp nhất.  Cho đến nay nhà trường, gia đình và xã hội chưa thực sự quan tâm đến vấn đề hướng nghiệp cho con em mình 6
  7. 1. HƯỚNG NGHIỆP Tại sao phải hướng nghiệp?  Chọn nghề, quyết định đường đời là một việc làm không hề đơn giản vì hệ thống ngành nghề trong xã hội rất phong phú, mỗi ngành nghề đều có những yêu cầu, đặc điểm riêng  Thực tế:  Chọn theo cảm tính  Chọn ngành nào cho dễ thi đậu  Chọn ngành nào cho “oai”  Chọn ngành theo phong trào  Thực tế không ít học sinh đỗ đại học, khi nhập học mới biết mình không phù hợp với ngành này. Điều này dẫn đến lãng phí thời gian và chất xám của xã hội 7
  8. 1. HƯỚNG NGHIỆP Tại sao phải hướng nghiệp? Những con số:  70% học sinh bước vào đời chưa qua giáo dục hướng nghiệp  Hơn 85% muốn có nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích của mình  Hằng năm chỉ có khoảng: 20% đậu vào cao đẳng, đại học  7.5% vào trung cấp chuyên nghiệp  5% học nghề  2/3 số học sinh thi trượt quyết tâm thi lại  8
  9. 1. HƯỚNG NGHIỆP Sai một li …. đi ngàn dặm  Có thái độ đúng khi chọn nghề  Sự nghiệp là mục tiêu cuộc đời của mỗi người  Cần phải cân nhắc, suy nghĩ kỹ rằng mình cần gì? thích học gì? Mình hi ểu về ngành nghề đó như thế nào? … trước khi đặt ra lịch trình thực hiện nó  Hoạch định nghề nghiệp phù hợp với bản thân  Căn cứ vào quá trình học tập, yếu tố ảnh hưởng đến bạn, mặt mạnh mặt yếu để từ đó sắp xếp những chuyên ngành theo năng khiếu từ cao đến thấp  Thông tin từ gia đình, nhà trường, xã hội,.. những yêu cầu phát tri ển c ủa đ ất nước, đòi hỏi của thị trường lao động… để xem ngành nào xã hội đang c ần, rồi đối chiếu với sở thích, thế mạnh của mình để đưa ra quy ết đ ịnh cu ối cùng  Lựa chọn nghề thích hợp  Xác định mục tiêu ngay từ đầu và tìm hiểu qua các kênh truy ền thông, sách báo, cha mẹ … để có quyết định hợp lý, sáng suốt cho nghề nghiệp của mình 9
  10. 1. HƯỚNG NGHIỆP Những yếu tố chính ảnh hưởng đến việc định hướng nghề nghiệp (10 yếu tố) 1. Bản thân  Không ai hiểu rõ bản thân hơn chính bạn  Xem xét bạn có những gì có phù hợp với nghề mình chọn hay không? 2. Sức khoẻ  Biết tự lượng sức mình  Nghề mình chọn có phù hợp với sức khoẻ của mình không? 3. Năng lực  IQ, EQ giúp xác định được năng lực và khả năng  Xem mình hợp với công việc gì, khả năng của mình được thể hiện tốt nhất khi nào? 10
  11. 1. HƯỚNG NGHIỆP Những yếu tố ảnh hưởng đến việc định hướng nghề nghiệp (10 yếu tố) 4. Tố chất  Nhẫn nại, kiềm chế, trung thực, bảo mật, gan dạ, dũng cảm, cẩn thận,…..  Phải biết mình là người có tính cách như thế nào để hướng đến nghề nghiệp phù hợp 5. Thiên hướng  Là bản chất năng khiếu của mình mà bạn chưa khám phá 6. Ngoại hình 7. Năng khiếu 8. Gia đình  Điều kiện kinh tế  Truyền thống 11
  12. 1. HƯỚNG NGHIỆP Những yếu tố ảnh hưởng đến việc định hướng nghề nghiệp (10 yếu tố) 9. Bạn bè  Thích chứng tỏ mình  “A dua” theo bạn bè 10. Xã hội  Ngành nghề nào đang “hot”, đang hái ra tiền, ngành nào ra trường không đảm bảo thất nghiệp  Quan điểm chọn trường: ngành nghề mang tính kinh tế cao: quản trị kinh doanh, du lịch, tài chính ngân hàng, CNTT, PR, event, chuyên viên quảng cáo… 12
  13. 2. CÁC NGÀNH NGHỀ TRONG XÃ HỘI Giới thiệu 16 nhóm ngành nghề chính (các nghề trong nhóm có cùng yêu cầu về phẩm chất, kỹ năng…)  Y tế, sức khỏe  Kế toán, tài chính, kinh tế  Khoa học tự nhiên  Du lịch, dịch vụ  Công nghệ thông tin và toán học  Giáo dục và đào tạo  Tư vấn và giúp đỡ  Tự nhiên và nông nghiệp  Hành chính văn phòng  Kỹ thuật, công nghệ  Ngoại ngữ, viết, truyền thông  An ninh, quốc phòng, thể thao  N.thuật hình ảnh, tạo hình, kiế  Khoa học xã hội  Quản lý, kinh doanh  Nghệ thuật biểu diễn 13
  14. 2. CÁC NGÀNH NGHỀ TRONG XÃ HỘI Để biết thông tin chi tiết về các nghề, yếu cầu phẩm chất, kỹ năng của từng nhóm nghề, bạn có thể tham khảo file: thegioinghenghiep.doc hoặc truy cập vào địa chỉ: http://tuvanhuongnghiep.vn/chon-nghe.html 14
  15. 2. CÁC NGÀNH NGHỀ TRONG XÃ HỘI Những ngành học của tương lai  Theo số liệu thống kê của Bộ GD&ĐT, đóng tàu, nông lâm, thuỷ sản, bảo hiểm, cơ khí,… là những ngành nghề còn “khát” nhân lực.  Theo viện khoa học lao động và xã hội, trong tương lai, những ngành dịch vụ sẽ tiếp tục phát triển và phát triển nhanh như: dịch vụ bán lẻ, dịch vụ về tài chính, bảo hiểm, địa ốc,…  Những ngành có lợi thế của Việt Nam: điện tử, cơ khí lắp ráp, cơ khí sửa chữa, vận hành, … cũng sẽ tiếp tục phát triển. 15
  16. 2. CÁC NGÀNH NGHỀ TRONG XÃ HỘI Các ngành nghề phát triển mạnh tại Việt Nam  Marketing Quản lý và đầu tư tài chính  Tư vấn Luật và Nhân sự  Quản lý trong ngành Y tế  Công nghệ thông tin  Thiết kế thời trang  Ứng dụng đồ hoạ  16
  17. 17
  18. 1. CHỌN NGÀNH NGHỀ Chọn lầm nghề  Chọn lầm nghề là chọn nghề không tương thích, về căn bản, không hợp với tích cách và năng lực của chúng ta  Nguyên nhân Cảm tính, “nổi hứng” nhất thời  Chạy theo phong trào  Mất phương hướng  Không độc lập việc quyết định chọn nghề, dựa  vào ý kiến của người khác  Sức ép từ phía gia đình 18
  19. 1. CHỌN NGÀNH NGHỀ Chọn đúng nghề  Chọn đúng nghề là chọn một nghề tương thích với mình  Nghề mình thích  Mình tương hợp với yêu cầu của nghề: phẩm chất và năng lực  Làm sao để biết mình có tương hợp với nghề hay không?  Trải nghiệm thực tế  Trắc nghiệm khách quan 19
  20. 1. CHỌN NGÀNH NGHỀ Trắc nghiệm hướng nghiệp  Chuẩn đoán và phát hiện những đặc điểm, tư chất của cá nhân đối với nghề nghiệp, là cơ sở khoa học để tư vấn hướng nghiệp  Các hình thức:  Trắc nghiệm hướng nghiệp  IQ: chỉ số thông minh  EQ: chỉ số cảm xúc  AQ: chỉ số vượt khó  CQ: chỉ số sáng tạo  …. Các bạn có thể truy cập web: http://tuvanhuongnghiep.vn – và http://toilaai.vn để tham gia trắc nghiệm. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2