intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

I remembered meeting her at your party last weekend

Chia sẻ: Ssaczcz Czczxc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

44
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I remembered meeting her at your party last weekend .*I remembered meeting her at your party last weekend. Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “remember doing something" – nhớ đã làm gì. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) I remembered meeting her at your party last weekend....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: I remembered meeting her at your party last weekend

  1. I remembered meeting her at your party last weekend
  2. *I remembered meeting her at your party last weekend. Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “remember doing something" – nhớ đã làm gì. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) I remembered meeting her at your party last weekend.
  3. 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu: I remembered meeting her at your party last weekend.
  4. 3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? - I: tôi, tớ, mình – đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, giữ chức năng làm chủ ngữ trong câu - Remembered: nhớ – động từ có quy tắc chia ở thời quá khứ đơn, được cấu tạo bằng cách thêm ‘ed’ vào cuối từ. - Meeting: gặp – động từ gốc là ‘meet’, được để ở dạng ‘Ving’ do nằm trong cấu trúc: ‘remember doing something – nhớ đã làm gì’. - Her: cô ấy – đây là đại từ tân ngữ, chịu tác động của động từ ‘meeting’ đã nói tới trước đó. - At: ở – giới từ chỉ địa điểm. - Your: của bạn, của cậu… – tính từ sở hữu thường đứng trước một danh từ bổ sung ý nghĩa sở hữu cho nó. - Party: bữa tiệc – danh từ chỉ địa điểm. Ta có ‘your party: bữa tiệc của bạn’. - Last: trước – tính từ này thường đứng trước danh từ chỉ thời gian để chỉ khoảng thời gian đó gần đây nhất.
  5. - Weekend: cuối tuần – đây là danh từ chỉ thời gian. Ta có ‘last weekend: cuối tuần trước’. Dịch cả câu: Tôi nhớ đã gặp cô ấy tại bữa tiệc của bạn cuối tuần trước. 4. Bài học liên quan: Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links dưới đây để học thêm về nó. Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2