intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Jack always tries his best to satisfy his customers

Chia sẻ: Ssaczcz Czczxc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

70
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Jack always tries his best to satisfy his customers .*Jack always tries his best to satisfy his customers. Hình thức cấu trúc ngữ pháp “try one’s best + To Verb” – cố gắng hết mình làm việc gì. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) Jack always tries his best to satisfy his customers....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Jack always tries his best to satisfy his customers

  1. Jack always tries his best to satisfy his customers
  2. *Jack always tries his best to satisfy his customers. Hình thức cấu trúc ngữ pháp “try one’s best + To Verb” – cố gắng hết mình làm việc gì. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) Jack always tries his best to satisfy his customers.
  3. 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu: Jack always tries his best to satisfy his customers.
  4. 3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? - Cấu trúc tương tự: “try one’s best + To Verb” = “make an effort + to Verb” = "attempt to Verb" – cố gắng hết mình làm việc gì. Trong đó “one’s best” – thường được viết là “Tính từ sở hữu (his, her, their, my, our, its, your) + best”. - “Always” – luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng; là trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước động từ thường và sau động từ “to be” trong câu khẳng định ở thì hiện tại đơn. Ví dụ: “She always goes to school on foot” – Cô ấy luôn luôn đi bộ tới trường. Và “He is always happy” – Anh ấy luôn luôn vui vẻ. - “tries” có động từ gốc là “try” – cố gắng. Câu trên được chia ở thì hiện tại đơn với cấu trúc “S + Ves/s”. Các chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít ta dùng động từ thêm “s” hoặc “es”. - Cách thêm “s”, “es” vào sau động từ ( với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít ). + Phần lớn động từ thêm “s”.Ví dụ read --> reads, sing --> sings. + Những động từ kết thúc bằng “ss, s, ch, sh, x, z, o” thì khi chia ta thêm “es”. Ví dụ: watch---> watches, brush ---> brushes, fix ---> fixes, miss ---> misses, go -- -> goes + Các trường hợp tận cùng là “y” – trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “y” --> "i" rồi mới thêm “es”. Ví dụ : try ---> tries, study ---> studies.
  5. + Các trường hợp tận cùng là “y” – trước “y” là một nguyên âm “a, i, e, o, u” thì ta chỉ việc thêm “s”. Ví dụ : play---> plays , say---> says, lay---> lays. -“Jack always tries his best to satisfy” – Jack là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (nam) nên tính từ sở hữu tương ứng là “his” – của anh ấy, anh ta, ông ấy, được dùng trước danh từ “best” – điều tốt nhất, cái tốt nhất, người giỏi nhất. “tries his best to satisfy” – cố gắng làm hài lòng. “satisfy” – là động từ có nghĩa làm hài lòng, làm thỏa mãn ước muốn của người nào đó. “satisfy + someone/ something”. -“his customers” – Các khách hàng của anh ấy. “customers” – là hình thức số nhiều của “customer” – khách hàng. Danh từ này được chia số nhiều bằng cách thêm “s”. => Dịch cả câu nghĩa: Jack lúc nào cũng cố gắng làm hài lòng khách hàng. 4. Bài học liên quan: Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links dưới đây để học thêm về nó. Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2