
Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Bài 56: Tỉ số phần trăm (Sách Chân trời sáng tạo)
lượt xem 0
download

Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Bài 56: Tỉ số phần trăm (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn nhằm giúp học sinh nhận biết được tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại; thực hiện được các kĩ năng: viết một tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm, viết một số dưới dạng tỉ số phần trăm, viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Bài 56: Tỉ số phần trăm (Sách Chân trời sáng tạo)
- 5. TỈ SỐ PHẦN TRĂM Bài 56. TỈ SỐ PHẦN TRĂM (1 tiết – SGK trang 7) A. Yêu cầu cần đạt – Nhận biết được tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại. – Thực hiện được các kĩ năng: + Viết một tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm. + Viết một số dưới dạng tỉ số phần trăm. + Viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số. – HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. B. Đồ dùng dạy học Các hình ảnh có trong bài. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Khởi động – GV treo hoặc trình chiếu hình ảnh phần – HS quan sát hình ảnh phần Khởi động. Khởi động cho HS quan sát. Từ nội dung các bóng nói, GV giới thiệu bài. II. Khám phá, hình thành kiến thức mới Giới thiệu tỉ số phần trăm Ví dụ: – GV: Đàn gà có 100 con, trong đó có – HS viết (bảng con) tỉ số của số con gà trống 12 con gà trống. Tỉ số của số con gà trống và số con gà cả đàn và số con gà cả đàn là bao nhiêu? 12 12 : 100 hay 100 – Khi số thứ hai của tỉ số là 100, ta có thể – HS viết ra bảng con 12% và đọc. viết như sau: 12 = 12% đọc là mười hai phần trăm 100 Ta nói Tỉ số của số con gà trống và số – HS lặp lại nhiều lần. con gà cả đàn là 12%; Hay: Số con gà trống chiếm 12% số con gà của cả đàn. 286
- III. Luyện tập – Thực hành Thực hành Bài 1: – GV yêu cầu HS tìm hiểu mẫu. – HS quan sát hình ảnh, nhận biết: + Có tất cả 100 hộp, trong đó có 10 hộp nước ổi; 20 hộp nước nho; 30 hộp nước dâu và 40 hộp nước cam. + Cần viết tỉ số phần trăm của số hộp nước trái cây mỗi loại và tổng số hộp (theo mẫu). 10 Mẫu: Nước ổi: = 10%. 100 Nói: Số hộp nước ổi chiếm 10% tổng số hộp nước trái cây. – HS làm bài cá nhân: Viết trên bảng con và nói với bạn (theo mẫu). – Sửa bài, GV có thể trình chiếu (hoặc treo) – HS thao tác trên hình vẽ, giơ bảng con và hình cho HS thao tác và nói theo hai cách nói theo mẫu. như phần Cùng học. 20 a) Nước nho: = 20% 100 Số hộp nước nho chiếm 20% tổng số hộp nước trái cây. Hay: Tỉ số phần trăm của số hộp nước nho và tổng số hộp nước trái cây là 20%. 30 b) Nước dâu: = 30% 100 Số hộp nước dâu chiếm 30% tổng số hộp nước trái cây. Hay: Tỉ số phần trăm của số hộp nước dâu và tổng số hộp nước trái cây là 30%. 40 c) Nước cam: = 40% 100 Số hộp nước cam chiếm 40% tổng số hộp nước trái cây. Hay: Tỉ số phần trăm của số hộp nước cam và tổng số hộp nước trái cây là 40%. Bài 2: – GV hướng dẫn HS tìm hiểu. – HS nhóm đôi đọc yêu cầu và mẫu. + Bài yêu cầu gì? + Viết các tỉ số ở dạng phân số thành tỉ số phần trăm. + Để viết thành tỉ số phần trăm, mẫu số + 100 phải là bao nhiêu? + Tiến hành thế nào? + Rút gọn phân số rồi nhân cả tử và mẫu với 10. + Tại sao phải rút gọn? + Không có số tự nhiên khi nhân với 30 để được 100. 287
- – Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích – HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm đôi. cách làm. 2 4 17 85 a) = 4% b) = 85% 50 100 20 100 12 150 6 2 8 c) = 150% d) = 8% 8 100 75 25 100 – HS giải thích cách làm. Ví dụ: 2 2 2 4 a) Vì 100 : 50 = 2 nên = 4%. 50 50 2 100 … IV. Vận dụng – Trải nghiệm Luyện tập Bài 1: – Với HS còn hạn chế, GV có thể hướng – HS nhóm đôi tìm hiểu bài rồi thực hiện dẫn như sau: cá nhân. Đọc 36% Ba mươi sáu phần trăm Viết ba mươi sáu phần trăm dưới dạng 36 phân số 100 Phân số này đã tối giản chưa? Chưa Rút gọn phân số. 36 36 : 4 9 100 100 : 4 25 – Sửa bài, HS giải thích cách làm. 50 1 60 3 a) 50% = b) 60% = 100 2 100 5 75 3 100 c) 75% = d) 100% = =1 100 4 100 – HS giải thích cách làm. 50 50 : 50 1 a) Vì 100 : 50 = 2 nên . 100 100 : 50 2 ... Bài 2: – HS đọc yêu cầu. – GV hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu. 100 0,375 × 1 = 0,375 Giải thích = 1 0,375 × 1 = ? 100 Nhân 0,375 với 1 thì vẫn bằng 0,375 nhưng khi đó xuất hiện mẫu 100 để viết thành tỉ số phần trăm. 0,375 = 0,375 100% = ? 0,375 = 0,375 100% = 37,5% Tại sao? (Vì 100% = 1, nên nhân 0,375 với 100 rồi viết %.) – Sửa bài, HS giải thích cách làm. – HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm đôi. a) 0,54 = 0,54 × 100% = 54% b) 0,762 = 0,762 × 100% = 76,2% c) 1 = 1 × 100% = 100% d) 1,5 = 1,5 × 100% = 150% 288
- – HS giải thích cách làm. Ví dụ: 100 a) 0,54 × = 0,54 × 100% = 54% 100 … Vui học HS thảo luận nhóm đôi rồi trình bày. Cứ 100 con cá biển thì có 25 con cá sống ở rạn san hô. D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Bài 57. TÍNH TỈ SỐ PHẦN TRĂM CỦA HAI SỐ (2 tiết – SGK trang 9) A. Yêu cầu cần đạt – Tính được tỉ số phần trăm của hai số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại. – Giải quyết vấn đề liên quan đến việc tính tỉ số phần trăm của hai số. – HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học và các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. B. Đồ dùng dạy học Các hình ảnh có trong bài. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Khởi động – Trò chơi “Ai nhanh hơn?”. GV nêu yêu cầu: – HS thực hiện vào bảng con. 28 28 4 80 + Viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm. + = 80%. 35 35 5 100 + Viết số 0,8 dưới dạng tỉ số phần trăm. + 0,8 100% = 80%. – GV treo (hoặc trình chiếu) hình ảnh phần – HS quan sát hình ảnh phần Khởi động. Khởi động cho HS quan sát Từ nội dung các bóng nói, GV giới thiệu bài. 289

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề giao lưu câu lạc bộ môn Toán lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Sầm Sơn
3 p |
83 |
6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Cát Thắng
5 p |
10 |
5
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Khắc Nhu
4 p |
10 |
5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH Púng Luông
4 p |
9 |
4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2021-2022 - Trường Tiểu học Đồng Hòa
2 p |
11 |
4
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Nghĩa Trung - Nghĩa Hưng
2 p |
10 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Kim Nọi
8 p |
9 |
4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương (Đề 2)
4 p |
9 |
3
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học TTNC Bò & Đồng cỏ
5 p |
8 |
3
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Vân Hòa
3 p |
224 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Đông Quang
3 p |
9 |
3
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021-2022 - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều
2 p |
10 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Thành, Châu Đức
4 p |
11 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2022-2023 - Trường Tiểu học Nghĩa Trung - Nghĩa Hưng
2 p |
4 |
2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Nghĩa Trung - Nghĩa Hưng
2 p |
11 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hưng
3 p |
9 |
2
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều
4 p |
24 |
2
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức
4 p |
10 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
