TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 475 - THÁNG 2 - S 1&2 - 2019
95
(CĐ Da Liễu), tp 8, tr. 10-15.
4. Hunh Văn (2011). Đánh giá hiệu qu điu
tr ca Isotretinoin bnh nhân b trng s
dng corticoid bôi.
Tạp chí Y dưc Hc quân s
(3),
tr. 104 - 109.
5. Nguyn Th Minh Hng (2008).
Nghiên cứu đặc
điểm lâm sàng đánh ghiu qu điu tr bnh
trứng thông thường bng Vitmin A acid ti vin
Da Liu Quc Gia
, Luận văn bác chuyên khoa
cấp II, Đại hc Y Hà Ni.
6. Đặng Văn Em (2006). Kinh nghiệm điều tr bnh
trứng thông thường bằng phác đồ dùng thuc
có kết hp Flagyl và không có Flagyl.
Tp chí Y hc
thc hành
, 5(554), tr.102-103.
KẾT QUẢ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VỆ SINH
CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN
TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG
Đoàn Quang Hà1, Nguyễn Văn Kính1,
Nguyễn Vũ Trung1, Nguyễn Văn Chuyên2
TÓM TẮT27
Nghiên cứu hệ thống KSNK Bệnh viện Bệnh Nhiệt
đới Trung ương. Mục tiêu: Áp dụng kỹ thuật vệ sinh
cải thiện KSNK tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung
ương. Phương pháp: Nghiên cứu can thiệp trên bệnh
nhân hệ thống KSNK, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
Trung ương trong 12 tháng. Kết quả nghiên cứu:
Xây dựng hệ thống KSNK và áp dụng trên vệ sinh tay,
vệ sinh bề mặt, nâng cao năng lực nhận định NKBV.
Tlệ vệ sinh tay tăng tất cả NVYT, cao nhất hộ lý,
86,3%, điều dưỡng 53,4%, thấp nhất bác s49,7%.
Nâng cao năng lực nhận định (CSHQ = 31,9%), năng
lực lập kế hoạch (CSHQ = 43,3%), năng lực thực hiện
kế hoạch (CSHQ = 71,3%), năng lực đánh giá (CSHQ
= 239,3%), năng lực thực hành kiểm soát NKBV
(CSKQ = 77,3%). Kết luận: Nâng cao được năng lực
KSNK cho nhân viên y tế thực hành kiểm soát NKBV.
Từ khóa:
Can thiệp, Nhiễm khuẩn bệnh viện,
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương.
SUMMARY
RESULTS OF THE APPLICATION OF
HYGIENIC TECHNIQUES IN IMPROVING
INFECTION CONTROL ACTIVITIES AT THE
CENTRAL TROPICAL HOSPITAL
Research on the system of nosocomial control of the
National Hospital of Tropical Diseases. Objectives:
Apply hygiene techniques to improve nosocomial control
in the Central Hospital of Tropical Diseases.
Methodology: Intervention study on patients and
nosocomial system, Central Hospital for Tropical Diseases
for 12 months. Results: Creat up a system of
nosocomial control and application on hand hygiene,
surface disinfection, capacity building to identify hospital
infection. The rate of hand hygiene increased in all health
workers, the highest level of midwives, 86.3%, 53.4%
1Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương
2Học viện Quân y
Chịu trách nhiệm chính: Đoàn Quang Hà
Email: ha_doan@nhtd.vn
Ngày nhận bài: 14.12.2018
Ngày phản biện khoa học: 18.01.2019
Ngày duyệt bài: 25.01.2019
nursing, the lowest level of doctors 49.7%. Capacity
building for identification (EI = 31.9%), capacity for
planning (EI = 43.3%), capacity for implementation of
plan (EI = 71.3%), assessment capacity = 239.3%),
ability to practice nosocomial control (QI = 77.3%)
Conclussion: Improving the capacity of nosocomial
control and surveillance for medical staff to practice
hospital infection control.
Key words:
Nosocomial infection, ICU, Central
hospital for tropical diseases.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) xảy ra tại các
khoa Hồi sức cấp cứu (HSCC) với tỷ lệ cao hơn
so với các khoa khác, thường gấp 2 - 3 lần [1].
Tuy nhiên, một s nghiên cứu cho biết, ít nhất
20% tất cả các nhiễm khuẩn bệnh viện có thể
được phòng ngừa thông qua một số biện pháp
can thiệp. Khuyến cáo của WHO, rửa tay biện
pháp rẻ tiền hiệu quả nhất đề phòng NKBV.
Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng vệ sinh n tay
đúng làm giảm tỷ lệ NKBV, bởi tác nhân y
bệnh (vi khuẩn, vi-rút, sinh trùng, nấm...) từ
bệnh nhân, môi trường bệnh viện (dụng cụ,
không khí, nước...) có thể lan truyền qua bàn tay
từ nhân viên y tế đến bệnh nhân ngược lại.
Một nghiên cứu Đài Loan cho thấy, khi tỷ lệ
tuân thủ rửa tay của nhân viên y tế là 80% thì tỷ
lệ viêm phổi bệnh viện giảm 61% (IRR = 0.39, P
= 0.001). Kỹ thuật khuẩn với c dụng cụ
phẫu thuật, m lấn, hoặc tuân thủ nghiêm ngặt
khi thực hiện các thủ thuật xâm nhập, phẫu
thuật, chăm sóc vết thương, các biện pháp cách
ly phòng ngừa dựa theo đường y truyền bệnh,
kiểm tra các biện pháp thực hành kiểm soát
nhiễm khuẩn theo c nhân, quan bộ phận
bị NKBV, giám sát NKBV là một trong những yếu
tố quan trọng để cải thiện tình trạng NKBV. Nhân
viên kiểm soát NKBV vai trò quan trọng, phải
dành nhiều thời gian để tiến hành giám sát
NKBV, nhận biết những người bệnh NKBV, xác
vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2019
96
định vị trí nhiễm khuẩn, những yếu tố góp phần
vào nhiễm khuẩn. Nghiên cứu này nhằm
“Đánh
giá kết quả áp dụng một số biện pháp, kỹ thuật
vệ sinh cải thiện hoạt động kiểm soát nhiễm
khuẩn bệnh viện tại Khoa cấp cứu điều trị tích
cực, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian
nghiên cứu
Đối tượng:
Bệnh nhân điều trị tại khoa CC-
ĐTTC, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương,
thời gian nghiên cứu từ tháng 01/01/2012 đến
31/12/2013.
Nhân viên y tế: Bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên
vệ sinh, nhân viên KSNK tại các khoa. Hệ thống
tổ chức, sở hạ tầng KSNK, Bệnh viện Bệnh
Nhiệt đới Trung ương.
Địa điểm và thời gian:
Khoa Cấp cứu - Điều
trị tích cực, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung
ương thời gian từ 1/01/2012 đến 31/12/2013.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu can
thiệp 12 tháng đánh giá kết quả áp dụng một số
biện pháp, kỹ thuật vệ sinh cải thiện hoạt động
kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện
Bệnh Nhiệt đới Trung ương.
2.2.2.
Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
Cỡ mẫu:
Cỡ mẫu đối với bệnh nhân toàn
bộ bệnh nhân NKBV tại khoa Cấp cứu - Điều
trị tích cực thời gian từ 01/01/2012 đến
31/12/2013.
Cỡ mẫu nhân viên y tế: Tất cả bác sĩ, điều
dưỡng, nhân viên vệ sinh và nhân viên KSNK.
2.3. Nội dung, biến số nghiên cứu
2.3.1. Nội dung, biến số nghiên cứu
Nội dung can thiệp:
Xây dựng hệ thống
KSNKBV, thành lập Hội đồng KSNK, mạng lưới
KSNK, xây dựng nội quy, chế hoạt động của
hội đồng và mạng lưới giám sát NKBV.
Xây dựng chương trình nội dung tập
huấn liên tục NKBV:
Xây dựng chương trình,
nội dung triển khai tập huấn kiến thức, kỹ
năng thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh
viện cho nhân viên y tế.
Biến số nghiên cứu
Vệ sinh tay trước và sau can thiệp:
Vệ sinh bề mặt trước và sau can thiệp:
Điểm trung bình về kiến thức kiểm soát
nhiễm khuẩn bệnh viện.
Điểm trung bình về năng lực kiểm soát nhiễm
khuẩn bệnh viện.
Đánh giá xếp loại ng lực kiểm soát nhiễm
khuẩn bệnh viện của học viên.
Chỉ số hiệu quả về năng lực kiểm soát nhiễm
khuẩn bệnh viện.
2.3.2. Xử lý số liệu:
Số liệu được xử lý bằng
phần mềm SPSS 22.0.
Các biến được phiên giải
theo tỷ lệ phần trăm, số trung bình, tỷ suất
NKBV với khoảng tin cậy 95% (95% CI).
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Kết qu xây dng hình kim
soát nhim khun.
Can thiep thành lp h thng KSNK gm 3
cấp đ: Hội đồng KSNK, Khoa KSNK mng
i KSNK từng khoa theo sơ đồ t chc KSNK:
Sơ đ 3.1. H thng tổ chức Kiểm soát nhim khun
Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn:
Hi
đồng bao gm Ch tch, mt Phó Ch tch, mt
u viên thưng trc các u viên. Ch tch Hi
đồng KSNK là lãnh đạo bnh viên.
Phó Ch tch Hội đồng Trưởng khoa KSNK.
U viên ca Hội đồng KSNK đi din ca các
khoa lâm sàng và cn lâm sàng:
Nhim v ca Hi đng KSNK
+ Đề xut, vấn cho Giám đc BV xây dng,
sa đi, b sung các quy định k thut chuyên
n v KSNK php vi thc tế bnh vin.
+ Tư vấn cho Giám đc v kế hoch phát trin
công c KSNK liên quan đến chăm c y tế;
vn sa cha, thiết kế, xây dng mi các công
trình y tế trong BV p hp vi nguyên tc KSNK.
+ T chc hun luyn, nghiên cu khoa hc
v KSNK.
Mạng lưới KSNK:
Mạng lưới KSNK bao gm
cp bnh vin, cp khoa phòng.
T chc mạng lưới KSNK Mi khoa ít nht mt
bác một điều dưỡng tham gia mng lưới KSNK
hoạt động dưới s ch đạo chuyên môn ca Khoa
KSNK. Các thành viên thường xuyên đưc hun
luyn cp nht chuyên môn v KSNK.
Nhim v ca mạng lưới KSNK
+ Tham gia, phi hp t chc thc hin công
tác KSNK ti bnh vin.
+ Tham gia kiểm tra, giám sát, đôn đc nhân
viên ti bnh vin thc hiện các quy định, quy
trình chuyên môn liên quan đến KSNK.
Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện
Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện
Mạng lưới KSNK ở từng khoa
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 475 - THÁNG 2 - S 1&2 - 2019
97
3.2. Kết qu ci thin hoạt động kim soát nhim khun bnh vin.
Bảng 3.1. Cơ sở hạ tầng cho vệ sinh tay, trước - sau can thiệp
Nội dung
Điểm tối đa
theo WHO
Điểm trước
can thiệp
Điểm sau
can thiệp
1. Mức độ trang bị dung dịch vệ sinh tay chứa cồn
50
30
50
2. Tỷ lệ số bồn vệ sinh tay/giường bệnh
10
5
5
3. Luôn có nước máy đặt tiêu chuẩn
10
0
10
4. Luôn có xà phòng tại mi bồn rửa
10
0
10
5. Luôn có khăn lau tay tại mi bồn rửa
10
0
10
6. Có ngân sách riêng cho vệ sinh tay
10
0
10
Tổng điểm
100
35
95
Bảng 3.2. Đào tạo, tập huấn vệ sinh tay, trước - sau can thiệp
Nội dung
Điểm tối đa
theo WHO
Điểm trước
can thiệp
1. Triển khai công tác đào tạo VST tại bệnh viện
1.1. Mức độ thực hiện đào tạo, tập huấn VST cho nhân viên
20
10
1.2. Quy định mọi NVYT đều phải tập huấn
20
0
2. Mọi NVYT dễ dàng tiếp cận tài liệu của WHO hoặc của bệnh viện
2.1. Tóm tắt hướng dẫn VST của WHO
5
5
2.2. Cẩm nang VST của WHO
5
5
2.3. Tờ tóm tắt về “tại sao? thế nào? và khi nào VST?
5
0
2.4. Thông tin về sử dụng găng tay
5
5
3. Bệnh viện có đủ giảng viên VST
15
0
4. Có hệ thống đào tạo và đánh giá tuân thủ VST
15
0
5. Có ngân sách cho đào tạo VST
10
10
Tổng
100
35
Bảng 3.3. Giám sát tuân thủ vệ sinh tay, trước - sau can thiệp
Nội dung
Điểm tối đa
theo WHO
Điểm trước
can thiệp
Điểm sau
can thiệp
1. Đánh giá phương tiện, nguồn lực VST tối thiểu 1 lần/năm
10
10
10
2. Kiểm tra kiến thức VST của NVYT ít nhất 1 lần/năm về:
2.1. Chỉ định vệ sinh tay
5
0
5
2.2. Kỹ thuật VST
5
0
5
3. Giám sát gián tiếp tuân thủ vệ sinh tay
3.1. Lượng cồn vệ sinh tay được sử dụng ≥1 lần/3 tháng
5
5
5
3.2. Lượng xà phòng được sử dụng ≥1 lần/3 tháng
5
5
5
3.3. Tổng lượng hóa chất VST đạt 20 lít/1000GB/ngày
5
0
5
4.Giám sát trực tiếp tuân thủ VST
4.1. Sử dụng phiếu giám sát của WHO để giám sát chỉ định
hoặc kỹ thuật VST
15
10
15
4.2. Tỷ lệ tuân thủ VST
30
15
30
5. Thông báo kết quả giám sát
5.1. Thông báo ngay cho NV ngay sau mi buổi có kết qugm t
5
5
5
5.2. Thông báo bằng văn bản ít nhất 6 tháng/lần
a. Cho nhân viên y tế
7,5
0
0
b. Cho lãnh đạo bệnh viện
7,5
0
7,5
Tổng điểm
100
50
92,5
Bảng 3.4. Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay theo nghề nghiệp, trước-sau can thiệp
Đối tượng
Trước can thiệp
Sau can thiệp
PV
Số cơ hội
cần VST
Số cơ hội có
VST
Tỷ lệ
%
Số cơ hội
cần VST
Số cơ hội
có VST
Tỷ lệ
%
Bác sĩ
1.284
768
59,8
1.355
1.213
89,5
49,7
Điều dưỡng
2.084
1.249
59,9
2.127
1.955
91,9
53,4
Hộ lý
1.194
588
49,2
1.178
1.081
91,8
86,3
KTV
1.164
705
60,6
1.192
1.082
90,8
49,9
vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2019
98
Bảng 3.5. Đánh giá tuân thủ thực hành vệ sinh khử khuẩn bề mặt, trước-sau can thiệp
Quy trình vệ sinh
Đim
mức đạt
Trước
can thip
Sau
can thip
1.
Bề mặt khu vực phòng bệnh...
14
10
14
2.
Vệ sinh giường, bàn, đệm, ghế… trong phòng bệnh
05
5
5
3.
Vệ sinh trần nhà, tường, cửa và các dụng cụ khác
09
5
9
4.
Nhà vệ sinh, đánh cọ bồn rửa… phòng bệnh nhân
06
5
5
5.
Qui trình VSKK trong phòng bệnh tại ICU
09
5
8
6.
Vệ sinh bề mặt có máu và dịch cơ thể
09
5
9
7.
Vệ sinh thiết bị chuyên dụng tại bệnh viện
03
0
3
8.
Vệ sinh dây dẫn, lọ đựng chất thải…
04
0
4
9.
Xử lý dụng cụ sau khi làm vệ sinh
04
3
4
Tổng điểm
63
38
61
Bảng 3.6. Đánh giá tần suất vệ sinh khử khuẩn bề mặt trước-sau can thiệp
Quy trình vệ sinh
Đim
xếp loi
Trước
can thip
Sau
can thip
1.
Vệ sinh sàn nhà, bề mặt...
10
10
10
2.
Vệ sinh giường, bàn, đệm, ghế… trong phòng bệnh.
10
5
10
3.
Vệ sinh trần nhà, tường, cửa và các dụng cụ khác.
10
5
10
4.
Nhà vệ sinh, đánh cọ bồn rửa… phòng bệnh nhân.
10
5
5
5.
Vệ sinh khử khuẩn trong phòng bệnh tại ICU.
10
5
10
6.
Vệ sinh khử khuẩn có áp dụng những nơi có qui định
phòng ngừa bổ sung.
10
10
10
7.
Vệ sinh bề mặt có máu và dịch cơ thể.
10
5
10
8.
Vệ sinh thiết bị chăm sóc tại bệnh viện.
10
5
5
9.
Vệ sinh dây dẫn, lọ đựng chất thải…
10
5
10
10.
VSKK khi BN xuất viện, kết thúc điều trị, chuyển viện,
chuyển khoa, tử vong.
10
0
5
Tổng điểm
100
55
85
Bảng 3.7. Hiệu quả về năng lực nhận định NKBV
Mức độ
Trước can thiệp
Sau can thiệp
p
CSHQ
(%)
n
(%)
n
(%)
Đạt
93
75,0
123
99,2
< 0,001
31,9
Không đạt
31
25,0
1
0,8
Tổng
124
100
124
100
Bảng 3.8. Hiệu quả về năng lực lập kế hoạch KSNK
Mức độ
Trước can thiệp
Sau can thiệp
p
CSHQ
(%)
n
(%)
n
(%)
Đạt
86
69,4
123
99,2
< 0,001
43,3
Không đạt
38
30,6
1
0,8
Tổng
124
100
124
100
Bảng 3.9. Hiệu quả về năng lực thực hiện kế hoạch KSNK
Mức độ
Trước can thiệp
Sau can thiệp
p
CSHQ
(%)
n
(%)
n
(%)
Đạt
72
58,1
123
99,2
< 0,001
71,3
Không đạt
52
41,9
1
0,8
Tổng
124
100
124
100
Bảng 3.10. Hiệu quả về năng lực thực hành KSNK bệnh viện
Mức độ
Trước can thiệp
Sau can thiệp
p
CSHQ
(%)
n
(%)
n
(%)
Đạt
70
56,5
124
100,0
< 0,001
77,3
Không đạt
54
43,5
0
0,0
Tổng
124
100
124
100
IV. BÀN LUẬN
Trong can thiệp này, chúng tôi đề xuất và thử
nghiệm một số các biện pháp can thiệp như sau:
Xây dựng hệ thống quản KSNK bệnh viện:
Thành lập mạng lưới kiểm soát NKBV, xây dựng
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 475 - THÁNG 2 - S 1&2 - 2019
99
nội quy, chế hoạt động của Hội đồng
mạng lưới KSNK bệnh viện.
Xây dựng chương trình, nội dung, tài liệu
tổ chức đào tạo KSNK bệnh viện cho điều dưỡng
như: Quy trình giám sát NKBV quản vụ
dịch; Biện pháp cách ly phòng ngừa; Quy trình
rửa tay; Hướng dẫn sử dụng dụng cụ phòng hộ;
Quy trình làm sạch, khử khuẩn tiệt khuẩn
dụng cụ; Quy trình thực hành phòng viêm phổi
bệnh viện; Quy trình thực hành phòng nhiễm
khuẩn huyết bệnh viện; Quy trình thực hành
phòng nhiễm trùng tiểu bệnh viện; Quy trình
thực hành phòng nhiễm trùng da mềm;
Quy định kiến trúc, tổ chức tiêu chuẩn môi
trường tại các khoa m ng; Hướng dẫn sử
dụng thuốc kháng sinh hợp ; Quy trình quản
đồ vải trong bệnh viện; Quy trình vệ sinh bệnh
viện; Quy trình quản lý chất thải rắn bệnh viện
Kết qu nghiên cu cho thy, c trước
sau can thip, các NVYT đã tuân thủ tt v sinh
tay thời điểm trước khi chạm vào người bnh.
Điu này th nói NVYT đã ý thức bo v
người bệnh trước các nguy của NKBV. Kết
qu này khác vi nghiên cu của WHO được
công b ti Hi ngh ln th 21 v Vi sinh vt
lâm sàng các bnh truyn nhim ti Châu Âu
(ECCMID) năm 2011, theo đó gn 1/2 NVYT
thường b qua vic rửa tay trưc khi tiếp xúc vi
người bnh [4]. Sau can thiệp, tỷ lệ vệ sinh tay
tăng tất cả các nhóm đối tượng khảo sát. Giá
trị dự phòng cao nhất nhóm hộ đạt 86,3%,
tiếp đến nhóm điều dưỡng 53,4% và thấp
nhất là bác sỹ 49,7%.
nhiều NC đánh giá năng lực KSNKBV:
Nghiên cứu của Maria Rosa Iglesias-Parra et al.
(2014) dựa trên các hệ thống ngôn ngữ chuẩn
hóa (Nghiên cứu kiểm định trắc học tâm lý)
sử dụng kỹ thuật Delphi thông qua 91 can thiệp
tiến hành 3 giai đoạn, trong đó hai giai đoạn đầu
xác định kiểm định nội dung n giai đoạn
3 là một NC cắt ngang với mục đích phân tích độ
tin cậy của bộ cụ NC. Chỉ số Cronbach’s alpha về
mức độ tin cậy tương quan trong giữa các
biến quan sát trong thang đo = 0,96.
Kết quả cho thấy, việc triển khai thực hiện
chương trình đào tạo tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt
đới Trung ương hiệu quả. Chương trình góp
phần vào cải thiện năng lực KSNK của NVYT
trong bệnh viện. Đối với các bệnh viện bệnh
truyền nhiễm khác thể áp dụng chương trình
đào tạo này để tăng cường năng lực KSNK bệnh
viện cho nhân viên y tế.
V. KẾT LUẬN
Tỷ lệ vệ sinh tay ng ở tất cả nhân viên y tế,
cao nhất nhóm hộ lý, 86,3%, điều dưỡng
53,4% và thấp nhất là bác sỹ 49,7%.
Can thiệp đã nâng cao được hiệu quả năng
lực KSNK cho nhân viên y tế, nâng cao năng lực
nhận định (CSHQ = 31,9%), ng lực lập kế
hoạch (CSHQ = 43,3%), năng lực thực hiện kế
hoạch (CSHQ = 71,3%), năng lực đánh giá
(CSHQ = 239,3%), năng lực thực hành kiểm
soát NKBV (CSKQ = 77,3%).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trương Anh Thư (2012), Đặc điểm dịch tễ học
nhiễm khuẩn phổi bệnh viện tại khoa Hồi sức tích
cực, Bệnh viện Bạch Mai, 2008-2009, Luận án tiến
sĩ y học.
2. World Health Organization (2011), Report on
the Burden of Endemic Health Care-Associated
Infection Worldwide
3. World Health Organization(2002),
Prevention
of Hospital-Acquired Infections. A Practical Guide,
2nd ed.
Geneva: WHO Press.
4. Nguyễn Việt Hùng Cs., (2012), Tỷ lệ phân
bố các yếu tố liên quan tác nhân gây nhiễm
khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2012,
Tạp chí Y học thực hành (869) - Số 5/2013.
5. National Nosocomial Infection Surveillance
System (2002), NISS System report: Data
summary from Jenuary 1992 to June 2002,
Am J
Infect Control (2002)
, Vol.30, pp.458-475.
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH CÒI XƯƠNG
Ở TRẺ 6-36 THÁNG TUỔI ĐN KHÁM TẠI VIỆN DINH DƯỠNG
Phm Thị Thu Hương1, Nguyễn Trọng Hưng1, Trần Thị Trà Phương1
TÓM TẮT28
¹Viện Dinh Dưỡng
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trọng Hưng
Email:
nguyentronghung9602@yahoo.com
Ngày nhận bài: 14.12.2018
Ngày phản biện khoa học: 22.01.2019
Ngày duyệt bài: 28.01.2019
Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang
nhằm xác định đặc điểm lâm sàng của bệnh còi xương
của 186 trẻ 6-36 tháng tuổi đến khám tại Viện Dinh
Dưỡng năm 2015. Kết quả cho thấy: Tỷ lệ i xương
cao nhất ở nhóm tuổi 6-12 tháng và giảm dần theo độ
tuổi lần lượt 48,9% độ tuổi 6-12 tháng; 32,3%
độ tuổi 12-24 tháng 18,8% độ tuổi 24-36 tháng.
Chậm lên cân, biếng ăn, chậm phát triển chiều cao
những biểu hiện hay gặp đi kèm với còi xương: tỷ lệ
trẻ i xương kèm theo chậm lên cân chiếm 60,2%;