
Kết quả bước đầu triển khai mô hình giải phẫu bệnh kỹ thuật số cho mục đích chẩn đoán mô bệnh học pháp y
lượt xem 0
download

Bài viết trình bày đánh giá quá trình triển khai và hiệu quả của Hệ thống Giải phẫu bệnh kỹ thuật số cơ bản (BASIC-DPS) tại hai đơn vị ở tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam với trọng tâm đáp ứng nhu cầu của các môi trường có nguồn lực hạn chế. Mô hình BASIC - DPS bao gồm việc nâng cấp kính hiển vi hiện có và áp dụng hệ thống lưu trữ, quản lý hình ảnh hiệu quả để hỗ trợ quá trình chẩn đoán.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả bước đầu triển khai mô hình giải phẫu bệnh kỹ thuật số cho mục đích chẩn đoán mô bệnh học pháp y
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU TRIỂN KHAI MÔ HÌNH GIẢI PHẪU BỆNH KỸ THUẬT SỐ CHO MỤC ĐÍCH CHẨN ĐOÁN MÔ BỆNH HỌC PHÁP Y Nghiêm Chí Cương1,2, Lưu Sỹ Hùng1, Nguyễn Thanh Tùng2, Lê Phương Oanh2, Tạ Thị Thương2, Phạm Thị Vân2, Hoàng Thị Luân3, Phạm Thị Ngọc Mai3 TÓM TẮT 72 trường hạn chế về nguồn lực, mang lại giải pháp Đặt vấn đề: Nghiên cứu này nhằm đánh giá chi phí thấp cho giải phẫu bệnh và hỗ trợ chẩn đoán quá trình triển khai và hiệu quả của Hệ thống Giải pháp y. Việc nâng cao tự động hóa, cải thiện tốc độ phẫu bệnh kỹ thuật số cơ bản (BASIC-DPS) tại hai và độ tin cậy là cần thiết để có thể mở rộng ứng đơn vị ở tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam với trọng tâm dụng cho các cơ sở y tế tương tự. đáp ứng nhu cầu của các môi trường có nguồn lực Từ khóa: giải phẫu bệnh kỹ thuật số, tạo ảnh hạn chế. Mô hình BASIC - DPS bao gồm việc nâng toàn bộ tiêu bản, mô bệnh học pháp y, VRPACS cấp kính hiển vi hiện có và áp dụng hệ thống lưu trữ, quản lý hình ảnh hiệu quả để hỗ trợ quá trình SUMMARY chẩn đoán. Đối tượng và phương pháp: Một THE INITIAL RESULTS OF nghiên cứu quan sát mô tả đã được thực hiện để ghi IMPLEMENTING A DIGITAL nhận quá trình triển khai BASIC-DPS tại Bệnh viện PATHOLOGY MODEL FOR FORENSIC A và Trung tâm Pháp Y tỉnh. Hệ thống sử dụng PATHOLOGICAL DIAGNOSIS kính hiển vi Olympus BX43 nâng cấp để quét tiêu Introduction: This study aims to evaluate the bản và sử dụng VRPACS để lưu trữ, truyền tải và deployment and effectiveness of a Basic Digital hiển thị hình ảnh Whole Slide Imaging (WSI). Các Pathology System (BASIC-DPS) at two units in chỉ số chính như tốc độ xử lý, tỷ lệ lỗi và khả năng Thai Nguyen province, Vietnam, focusing on the tích hợp hệ thống đã được đánh giá. Kết quả: needs of resource-constrained environments. The BASIC - DPS cho thấy khả năng tích hợp hiệu quả BASIC - DPS model involves upgrading existing với các hệ thống quản lý thông tin bệnh viện (HIS, microscopes and implementing an efficient system LIS, PACS), cho phép hội chẩn từ xa thông qua cả for image storage and management to support mạng nội bộ và internet. Tuy nhiên, hệ thống vận diagnostic processes. Methods: An observational hành thủ công, thời gian xử lý chậm (12 phút mỗi descriptive study was conducted to document the diện tích 1x1 cm), và tỷ lệ lỗi quét 5% đã được ghi deployment of BASIC-DPS at Hospital A and the nhận là những hạn chế cần cải thiện. Kết luận: Mô Provincial Forensic Center. The system used an hình BASIC-DPS cho thấy tính khả thi trong môi upgraded Olympus BX43 microscope for slide scanning and used VRPACS for storing, transmitting, and displaying Whole Slide Imaging 1 Trường Đại học Y Hà Nội (WSI) images. Key parameters, such as processing 2 Bệnh viện A Thái Nguyên speed, error rate, and system integration, were Chịu trách nhiệm chính: Nghiêm Chí Cương evaluated. Results: The BASIC - DPS ĐT: 0976 876 482 demonstrated effective integration with hospital Email: bscuongbva@gmail.com systems (HIS, LIS, PACS), allowing for remote Ngày nhận bài báo: 30/09/2024 consultations via both internal networks and the Ngày nhận phản biện: 09/10/2024 internet. However, the manual operation of the Ngày duyệt đăng bài báo: 15/10/2024 system, slow processing time (12 minutes per 1x1 567
- HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14 cm), and a 5% error rate were noted as limitations Nghiên cứu này không chỉ cung cấp một that require improvement. Conclusion: The cái nhìn tổng quan về việc triển khai BASIC- BASIC-DPS model shows feasibility in a resource- DPS tại Thái Nguyên mà còn đánh giá tiềm limited setting, providing a cost-effective solution năng mở rộng áp dụng công nghệ này tại các for digital pathology and supporting forensic cơ sở y tế khác có điều kiện tương tự. diagnostics. Future enhancements are necessary to improve automation, speed, and reliability, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU facilitating wider adoption across similar healthcare 2.1. Đối tượng nghiên cứu facilities. Keywords: digital pathology, whole slide Hệ thống Giải phẫu bệnh kỹ thuật số cơ imaging, forensic pathology, VRPACS bản (BASIC-DPS) đang được nghiên cứu, triển khai thử nghiệm tại Trung tâm Pháp Y và I. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh viện A tỉnh Thái Nguyên. Giải phẫu bệnh kỹ thuật số (Digital 2.2. Phương pháp nghiên cứu Pathology – DP) đang trở thành một phần quan Thời gian và địa điểm nghiên cứu: trọng của y tế hiện đại, góp phần nâng cao chất Nghiên cứu được thực hiện tại Trường Đại học lượng chẩn đoán và khả năng lưu trữ, chia sẻ Y Hà Nội, Bệnh viện A và Trung tâm Pháp y thông tin. Tuy nhiên, việc áp dụng công nghệ Thái Nguyên từ 01/4/2024 – 30/7/2024. này tại các cơ sở y tế có nguồn lực hạn chế như Quy trình nghiên cứu: ở Việt Nam vẫn gặp nhiều khó khăn về chi phí Quan sát mô tả. Quá trình nghiên cứu tập thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin, và nhân trung vào ba khía cạnh chính: triển khai hệ lực. thống, đánh giá các thành phần của hệ thống và Nghiên cứu này được thực hiện tại Bệnh xác định hiệu suất hoạt động. viện A và Trung tâm Pháp Y tỉnh Thái Ghi nhận quá trình triển khai: Nguyên, hai đơn vị y tế với nguồn lực hạn chế Thông tin quá trình triển khai (từ giai đoạn nhưng có nhu cầu cấp thiết trong cải thiện quy chuẩn bị, bao gồm lắp đặt thiết bị và cải tiến trình chẩn đoán và giám định pháp y. Mục tiêu cấu hình hệ thống, đến giai đoạn vận hành thử của nghiên cứu là đánh giá tính khả thi của hệ nghiệm và áp dụng thực tế) được thu thập hồi thống giải phẫu bệnh kỹ thuật số cơ bản cứu qua các tài liệu, báo cáo. (BASIC-DPS) trong việc triển khai tại môi Đánh giá các thành phần của hệ thống: trường địa phương, từ đó rút ra bài học về khả Thiết bị quét tiêu bản: Các yếu tố được ghi năng và hiệu quả của việc áp dụng DP. nhận bao gồm tính ổn định của thiết bị, độ Nghiên cứu đánh giá hệ thống BASIC- phân giải của hình ảnh WSI, và khả năng sử DPS được ghi nhận qua ba nội dung: (1) mô tả dụng trong môi trường phòng thí nghiệm. chi tiết quá trình triển khai tại hai đơn vị, từ Hệ thống VRPACS: Các thông số về dung chuẩn bị đến áp dụng thực tiễn, (2) đánh giá lượng lưu trữ, tốc độ truyền tải, và khả năng các thành phần của hệ thống, gồm giải pháp tích hợp với hệ thống thông tin bệnh viện như nâng cấp kính hiển vi và hệ thống lưu trữ HIS, LIS, và PACS được ghi nhận để đánh giá VRPACS, và (3) đánh giá một số thông số cơ tính hiệu quả của hệ thống trong việc quản lý bản như tốc độ xử lý, tỷ lệ lỗi quét, và khả dữ liệu hình ảnh. năng tương thích với các hệ thống HIS, LIS, Đánh giá hiệu suất hệ thống: PACS. 568
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Tốc độ xử lý hình ảnh: Ghi nhận thời gian Các kết quả được phân tích định tính nhằm trung bình cần để quét một tiêu bản. đánh giá tính khả thi của hệ thống trong môi Tỷ lệ lỗi quét: Quan sát và ghi nhận các lỗi trường y tế có nguồn lực hạn chế. xuất hiện trong quá trình quét tiêu bản, bao Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu đã được gồm lỗi mất nét hoặc nhiễu, để đánh giá tính thông qua Hội đồng Đạo đức nghiên cứu Y ổn định và độ tin cậy của thiết bị. sinh học trường Đại học Y Hà Nội, số Khả năng hội chẩn từ xa: Hệ thống được 1141/GCN-HMUIRB ngày 18/01/2024 và Sở thử nghiệm hội chẩn qua mạng nội bộ và qua Y tế Thái Nguyên, số 2587/QĐ – SYT ngày internet để đánh giá tính khả thi của việc hỗ trợ 24/11/2023 và của Ủy ban nhân tỉnh Thái chuyên gia từ xa. Nguyên, số 591/QĐ – UBND ngày Quản lý người dùng và tính bảo mật: Ghi 27/03/2024. nhận khả năng cá nhân hóa tài khoản người dùng và mức độ bảo mật của hệ thống, đảm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bảo rằng chỉ những người được ủy quyền mới 3.1. Quá trình triển khai mô hình Giải có quyền truy cập vào dữ liệu y tế. phẫu bệnh kỹ thuật số Thu thập và phân tích dữ liệu: Kế hoạch triển khai mô hình DPS toàn Dữ liệu được thu thập hồi cứu và tiến cứu diện tại Bệnh viện A và Trung tâm pháp y tỉnh chủ yếu thông qua các tài liệu, báo cáo đã được Thái Nguyên được chia thành 2 giai đoạn với 8 ghi chép trực tiếp trong quá trình triển khai và nội dung chính dự kiến hoàn thành vào năm vận hành hệ thống. Các thông số về thời gian 2030. Tại thời điểm nghiên cứu này các công xử lý, tỷ lệ lỗi, và trải nghiệm người dùng được việc đang thực hiện những hạng mục cuối cùng ghi nhận chi tiết để phục vụ cho quá trình phân của Nội dung 4. tích hiệu suất. Biểu đồ 1: Biểu đồ các mốc thời gian phát triển DPS Giai đoạn 1: Triển khai Hệ thống Giải pháp tạo ảnh WSI từ tháng 10/2019 đến tháng phẫu bệnh kỹ thuật số cơ bản - BASIC-DPS 10/2023. (2020 – 2025) Nội dung 2: Xây dựng và thử nghiệm giải Nội dung 1: Xây dựng và thử nghiệm giải pháp lưu trữ, truyền tải và xử lý hình ảnh giải 569
- HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14 phẫu bệnh kỹ thuật số (VRPACS) từ tháng trung tâm tại Bệnh viện A và các cơ sở còn lại 5/2021 đến tháng 10/2023. là hệ thống vệ tinh. Nội dung 3: Thử nghiệm và hoàn thiện hệ Nội dung 8: Phát triển Hệ thống Giải phẫu thống BASIC-DPS trên mẫu bệnh phẩm thực bệnh kỹ thuật số toàn diện tại Bệnh viện A. tế hàng ngày tại Khoa Giải phẫu bệnh Bệnh 3.2. Hệ thống giải phẫu bệnh kỹ thuật số viện A và Trung tâm Pháp y Thái Nguyên từ cơ bản (BASIC - DPS) tháng 12 năm 2023 đến tháng 8 năm 2024. Thành phần tạo nên hệ thống: Hệ thống Nội dung 4: Xác thực chẩn đoán hệ thống Giải phẫu bệnh kỹ thuật số cơ bản được triển BASIC-DPS cho mục đích chẩn đoán mô bệnh khai là hệ thống gồm hai thành phần chủ đạo: học Pháp Y. Thời gian thực hiện từ tháng 2 giải pháp scan tiêu bản lam kính tạo hình ảnh năm 2024 đến tháng 8 năm 2024. WSI và giải pháp lưu trữ, xử lý, truyền tải và Nội dung 5: Tổng kết, đánh giá kết quả hiển thị hình ảnh giải phẫu bệnh kỹ thuật số triển khai hệ thống BASIC - DPS từ tháng 9 VRPACS (bao gồm cả hình ảnh đại thể và vi năm 2024 đến tháng 12 năm 2024. thể). Giai đoạn 2: Từ năm 2025 – 2030 Giải pháp scan tiêu bản lam kính tạo ảnh Nội dung 6: Xác thực chẩn đoán hệ thống Whole silde imaging bằng kính hiển vi quang BASIC – DPS cho mục đích chẩn đoán Tế bào học học và Mô bệnh học. Cấu hình kỹ thuật của hệ thống scan tiêu Nội dung 7: Nhân rộng mô hình BASIC - bản thủ công cải tiến từ kính hiển vi Oympus DPS cho các cơ sở y tế trong tỉnh với hệ thống BX43: Hình 1: Kính hiển vi Olympus BX 43 Hình 2: Vật kính x20/N.A 0.75 OlympusUplanSapo 570
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Hình 3: Phần mềm scan Microvisioneer Hình 4: Camera Basler 5.0MP Quá trình vận hành giải pháp scan tiêu bản Là giải pháp được phát triển từ hệ thống được diễn giải chi tiết bằng video mô phỏng VRPACS sẵn có tại Bệnh viện đang được sử lưu trữ theo đường link sau: dụng cho chuyên ngành Chẩn đoán hình ảnh. https://www.youtube.com/watch?v=aJvoOWig 3.3. Một số đặc điểm của Hệ thống AvY. BASIC - DPS Giải pháp lưu trữ, xử lý, truyền tải và hiển thị hình ảnh Giải phẫu bệnh kỹ thuật số Bảng 1: Một số đặc điểm của Hệ thống BASIC - DPS Tốc độ xử lý hình ảnh (Image Processing Speed) 1x1cm: 12 phút Hiệu suất của hệ Dung lượng lưu trữ (Storage Capacity) 10.5Terabite thống Tốc độ truyền tải (Transmission Speed) 70 Mbps Tỷ lệ lỗi quét hình ảnh (Scanning Error Rate) 5% Độ phân giải hình ảnh (Image Resolution) 0.5 micromet/pixel Chất lượng hình ảnh Tỷ lệ tái tạo màu sắc (Color Reproduction Accuracy) Chưa xác định Độ phân giải màn hình máy tính (Resolution) 1920 x 1080 pixel Màn hình hiển thị Kích thước màn hình (Screen size) 27 inch Độ sáng (Brightness) 300cd/m2 571
- HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14 Tỷ lệ tương phản 1000:1 Độ phủ màu và độ chính xác máu (Color Gamut and 99% sRGB Color Accuracy) Góc nhìn (Viewing Angle) 178°/178° Khả năng tích hợp (Integration Capability) HIS – LIS - PACS .svs, .tif,.dcm, .vms, Khả năng tương .vmu, Khả năng tương thích định dạng (Format thích và tích hợp .ndpi,.scn,.mrxs, Compatibility) .tiff, .svslide, .bif, .tif, Chi phí đầu tư ban đầu (Initial Investment Cost) 5000 USD Chi phí Chi phí bảo trì (Maintenance Cost) Chưa xác định Mức độ tự động hóa Thủ công Khả năng hội chẩn Cả mạng nội bộ và qua mạng internet từ xa Tính bảo mật An toàn hệ thống thông tin cấp độ 2 Quản lý người dùng Cá nhân hóa IV. BÀN LUẬN Bên cạnh đó, tỷ lệ lỗi quét hình ảnh (5%) là 4.1. Hiệu suất của hệ thống và những một yếu tố cần quan tâm. Mặc dù tỷ lệ này hạn chế cần cải thiện nằm ở mức có thể chấp nhận được trong giai Hiệu suất của hệ thống BASIC – DPS đoạn thử nghiệm, nhưng khi hệ thống được áp trong nghiên cứu đã được đánh giá trên nhiều dụng vào chẩn đoán thường quy, yêu cầu về độ tiêu chí như tốc độ xử lý, dung lượng lưu trữ, chính xác trở nên khắt khe hơn. Điều này đòi và tốc độ truyền tải. Kết quả cho thấy tốc độ xử hỏi hệ thống cần phải giảm thiểu tỷ lệ lỗi lý hình ảnh của hệ thống là 12 phút cho mỗi xuống mức thấp nhất có thể, nhằm đảm bảo độ diện tích 1x1 cm, điều này cho thấy hệ thống tin cậy trong chẩn đoán và tránh những sai sót vẫn còn chậm so với tiêu chuẩn của CAP có thể ảnh hưởng đến kết quả lâm sàng. Việc (College of American Pathologists) và ESDIP cải thiện về độ chính xác của quét và chất (European Society for Digital and Integrative lượng thiết bị là rất cần thiết để đáp ứng các Pathology), nơi các hệ thống WSI yêu cầu tốc tiêu chuẩn quốc tế từ DPA (Digital Pathology độ nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu chẩn đoán Association) về chất lượng hình ảnh [3]. tức thời [1,2,4]. So sánh với các máy scan tiêu 4.2. Chất lượng hình ảnh và thiết bị hiển bản tự động có thể xử lý trong 30-60 giây, sự thị khác biệt này chỉ ra rằng cần có những cải tiến Chất lượng hình ảnh và thiết bị hiển thị để tối ưu hóa tốc độ xử lý nhằm nâng cao hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo suất và đáp ứng nhu cầu lâm sàng. tính chính xác trong quá trình chẩn đoán bằng DPS. Hệ thống tại Thái Nguyên sử dụng kính 572
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 hiển vi Olympus BX43 kết hợp với camera quản lý và lưu trữ thông tin bệnh nhân một Basler 5.0MP và phần mềm số hóa tiêu bản thủ cách hiệu quả và an toàn. công để tạo hình ảnh WSI với độ phân giải 0,5 Bên cạnh đó, khả năng tương thích với các micromet/pixel. Theo hướng dẫn của CAP, độ định dạng tệp như .svs, .tif, .dcm, .vms và phân giải này có thể đáp ứng yêu cầu chi tiết nhiều định dạng khác đã tăng cường tính linh cần thiết để đánh giá các mẫu mô bệnh học, hoạt của hệ thống trong việc sử dụng và chia sẻ nhưng việc duy trì chất lượng hình ảnh cao là dữ liệu. Điều này rất quan trọng khi làm việc một thách thức cần được giải quyết, đặc biệt với các hệ thống khác nhau hoặc khi cần hội khi tỷ lệ tái tạo màu sắc chưa được xác định rõ chẩn từ xa với các chuyên gia bên ngoài. ràng. 4.4. Mức độ tự động hóa và hiệu quả của Thiết bị hiển thị bao gồm màn hình độ hệ thống phân giải 1920x1080 pixel, kích thước 27 inch, Hệ thống BASIC - DPS hoạt động chủ yếu độ sáng 300 cd/m², và tỷ lệ tương phản 1000:1. theo hình thức thủ công giúp tận dụng tốt các Các thông số này phù hợp với các khuyến cáo thiết bị sẵn có và giảm thiểu chi phí, điều này từ CAP và ESDIP về yêu cầu cho màn hình cũng đồng nghĩa với việc hệ thống cần sự can hiển thị WSI [1,2,4]. Tuy nhiên, độ phân giải thiệp của con người trong nhiều công đoạn. Full HD có thể chưa tối ưu để đảm bảo tính Điều này làm giảm tính hiệu quả và có thể làm chính xác khi quan sát các chi tiết nhỏ, đặc biệt chậm quy trình chẩn đoán. Để nâng cao tính tự là với những mẫu bệnh phẩm phức tạp. Việc động hóa của hệ thống, việc bổ sung các công cải thiện thiết bị hiển thị lên độ phân giải 2K nghệ như máy quét tiêu bản tự động và tích hoặc 4K, cùng với tăng cường khả năng tái tạo hợp AI để phân tích hình ảnh có thể là bước cải màu sắc chính xác hơn, sẽ giúp tăng cường thiện cần thiết, giúp giảm sự phụ thuộc vào chất lượng chẩn đoán và giảm thiểu sai sót [5]. thao tác của con người và nâng cao tính chính 4.3. Khả năng tương thích và tích hợp xác. hệ thống 4.5. Khả năng hội chẩn Từ xa Khả năng tích hợp và tương thích của hệ Hệ thống BASIC - DPS có khả năng hỗ trợ thống BASIC – DPS là một điểm sáng đáng hội chẩn từ xa thông qua cả mạng nội bộ và chú ý trong nghiên cứu này. Hệ thống đã được mạng internet. Đây là một ưu điểm quan trọng, tích hợp thành công với các hệ thống HIS, LIS, đặc biệt trong bối cảnh các bác sĩ chuyên khoa và PACS, cho phép kết nối thông suốt giữa các có thể không có mặt trực tiếp tại đơn vị. Khả bộ phận khác nhau trong bệnh viện và giúp tối năng kết nối này giúp tăng cường tính linh hoạt ưu hóa quy trình làm việc. Điều này phù hợp và khả năng hợp tác chuyên môn giữa các cơ với yêu cầu của các hướng dẫn từ RCPA sở y tế, cho phép các chuyên gia từ xa có thể (Royal College of Pathologists of Australasia) xem xét và đánh giá hình ảnh một cách nhanh [6], trong đó nhấn mạnh tầm quan trọng của chóng. Tuy nhiên, để hệ thống hội chẩn từ xa việc tích hợp hệ thống để cải thiện khả năng hoạt động hiệu quả, cần đảm bảo chất lượng 573
- HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14 mạng ổn định, và có thể cải thiện khả năng có nguồn lực hạn chế. Việc cải tiến kính hiển truyền tải hình ảnh WSI với độ phân giải cao vi thành thiết bị quét tiêu bản và sử dụng giải mà không bị gián đoạn. pháp lưu trữ VRPACS đã giúp số hóa tiêu bản 4.6. Tính bảo mật và an toàn hệ thống và quản lý hình ảnh hiệu quả, hỗ trợ tốt cho thông tin quá trình chẩn đoán và hội chẩn từ xa. Tuy Hệ thống BASIC - DPS đã đạt mức an nhiên, hệ thống còn hạn chế về tốc độ xử lý và toàn hệ thống thông tin cấp độ 2, đảm bảo tính mức độ tự động hóa, với tỷ lệ lỗi quét là 5%, bảo mật của dữ liệu bệnh nhân và hình ảnh đòi hỏi những cải tiến trong tương lai để nâng chẩn đoán. Điều này đặc biệt quan trọng trong cao hiệu suất và độ tin cậy. Nhìn chung, bối cảnh các thông tin y tế cần được bảo mật BASIC-DPS có tiềm năng phát triển và mở nghiêm ngặt để bảo vệ quyền riêng tư của bệnh rộng ứng dụng tại các cơ sở y tế khác có hoàn nhân. Tuy nhiên, với sự phát triển của các mối cảnh tương tự. đe dọa an ninh mạng, việc nâng cao cấp độ bảo mật lên mức cao hơn có thể là cần thiết trong TÀI LIỆU THAM KHẢO tương lai để đảm bảo an toàn tối đa. 1. College of American Pathologists (CAP). 4.7. Quản lý người dùng và cá nhân hóa Validating Whole Slide Imaging Systems for Diagnostic Purposes in Pathology. 2013. Việc cá nhân hóa quản lý người dùng là 2. College of American Pathologists (CAP). một đặc điểm nổi bật của hệ thống BASIC - Validating Whole Slide Imaging Systems for DPS, giúp tạo ra môi trường làm việc chuyên Diagnostic Purposes in Pathology: Guideline nghiệp và phù hợp với từng chuyên viên y tế. Update. 2021. Mỗi người dùng có tài khoản cá nhân với 3. Digital Pathology Association (DPA). quyền truy cập được phân cấp, đảm bảo rằng Validation of Digital Pathology in a Healthcare chỉ có những người được ủy quyền mới có thể Environment. 2011. truy cập vào các chức năng nhất định. Việc cá 4. European Society of Digital and Integrative Pathology (ESDIP). Best Practice nhân hóa này không chỉ giúp tăng cường tính Recommendations for the Implementation of a bảo mật mà còn nâng cao tính tiện lợi và khả Digital Pathology Workflow in the Anatomic năng theo dõi hoạt động của từng người dùng, Pathology Laboratory. 2021. từ đó giúp quản lý dữ liệu và đảm bảo tính 5. Korean Society of Pathologists (KSP). minh bạch trong quy trình chẩn đoán. Recommendations for pathologic practice using digital pathology: consensus report of the V. KẾT LUẬN Korean Society of Pathologists. 2020. 6. The Royal College of Pathologists of Nghiên cứu này đã chứng minh tính khả thi Australasia (RCPA). Guidelines for Digital của hệ thống Giải phẫu bệnh kỹ thuật số cơ Microscopy in Anatomical Pathology and bản (BASIC-DPS) tại Bệnh viện A và Trung Cytology. 2020. tâm Pháp Y tỉnh Thái Nguyên trong bối cảnh 574

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA DỊ TẬT LÕM NGỰC BẨM SINH
15 p |
149 |
10
-
ĐIỀU TRỊ DỊ DẠNG LÕM NGỰC Ở TRẺ EM
11 p |
128 |
7
-
Bài giảng Bước đầu triển khai hoạt động dược lâm sàng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Xô theo mô hợp tác Viện – Trường
33 p |
46 |
3
-
Bài giảng Kết quả bước đầu triển khai phẫu thuật kết hợp xương bên trong khung chậu theo đề án 1816 tại khoa CTCH BVĐK Thống Nhất Đồng Nai
38 p |
36 |
2
-
Triển khai và bước đầu đánh giá kết quả ứng dụng phần mềm tra cứu thông tin thuốc và giám sát kê đơn tại Bệnh viện Quân dân Y tỉnh Bạc Liêu
7 p |
7 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
